\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 3067/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bình Định, ngày\r\n 21 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH TỪ\r\nNAY ĐẾN NĂM 2030
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nLuật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11\r\nnăm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Thanh niên ngày\r\n16 tháng 6 năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành\r\nChiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021- 2030;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ Nội vụ về ban hành Kế hoạch thực\r\nhiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n47/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển\r\nthanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở\r\nNội vụ tại Tờ trình số 538/TTr-SNV ngày 15 tháng 9 năm 2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nBan hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình\r\nĐịnh từ nay đến năm 2030, gồm những nội dung sau:
\r\n\r\nI. QUAN ĐIỂM\r\nVÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
\r\n\r\n1. Quan điểm
\r\n\r\na) Chương trình phát triển\r\nthanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030 phải bám sát các quan điểm, chủ\r\ntrương của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên; kế thừa,\r\nphát huy những thành tựu đã đạt được của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh\r\ngiai đoạn 2011 - 2020;
\r\n\r\nb) Chương trình phát triển\r\nthanh niên là một bộ phận cấu thành của Chương trình phát triển kinh tế - xã hội\r\ntỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình phát triển nguồn\r\nnhân lực tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình chuyển\r\nđổi số tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; phù hợp với mục tiêu phát\r\ntriển bền vững của Liên hợp quốc, các chỉ số phát triển thanh niên toàn cầu và\r\nkhu vực ASEAN;
\r\n\r\nc) Thanh niên được đặt ở vị trí\r\ntrung tâm trong chiến lược bồi dưỡng, phát huy nguồn lực con người; được tạo điều\r\nkiện, môi trường thuận lợi để phát huy vai trò là lực lượng xã hội to lớn, xung\r\nkích, sáng tạo, đi đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
\r\n\r\n2. Nguyên tắc
\r\n\r\na) Bảo đảm sự thống nhất trong\r\nlãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức Đảng và trách nhiệm quản lý nhà nước về\r\nthanh niên của chính quyền các cấp; sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam\r\nvà các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội, nghề nghiệp; tổ chức kinh tế;\r\ncác đoàn thể quần chúng nhân dân; cơ sở giáo dục; gia đình, xã hội để phát triển\r\nthanh niên phù hợp tính đặc thù, đặc điểm vùng, miền và dân tộc, tôn giáo;
\r\n\r\nb) Việc ban hành các cơ chế,\r\nchính sách phát triển thanh niên của ngành, địa phương đảm bảo phù hợp với hệ\r\nthống chính sách, pháp luật của Nhà nước; gắn với thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ\r\nvà giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh từ nay đến năm 2030 và\r\nphù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của ngành, địa phương;
\r\n\r\nc) Nguồn lực thực hiện Chương\r\ntrình phát triển thanh niên do tỉnh bảo đảm và huy động từ các nguồn tài trợ,\r\nviện trợ của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng theo đúng quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục tiêu tổng quát
\r\n\r\nXây dựng thế hệ thanh niên tỉnh\r\nBình Định phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, có ý chí tự cường, tự hào\r\ndân tộc; có lý tưởng cách mạng, hoài bão; khát vọng vươn lên xây dựng đất nước;\r\ncó đạo đức, ý thức công dân, chấp hành pháp luật; có sức khỏe và lối sống lành\r\nmạnh; có văn hóa, kiến thức, trình độ học vấn, kỹ năng sống, nghề nghiệp và việc\r\nlàm; có ý chí lập thân, lập nghiệp, năng động, sáng tạo, làm chủ khoa học, công\r\nnghệ. Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển\r\nnhanh và bền vững của đất nước và hội nhập quốc tế. Phát huy tinh thần cống hiến,\r\nxung kích, tình nguyện và nâng cao trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp\r\nxây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
\r\n\r\n2. Mục tiêu cụ thể
\r\n\r\na) Mục tiêu 1. Tuyên\r\ntruyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp\r\nlý cho thanh niên
\r\n\r\n- Hằng năm, 100% thanh niên\r\ntrong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên\r\ntruyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật\r\ncủa Nhà nước.
\r\n\r\n- Hằng năm, 100% thanh niên là\r\nhọc sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh\r\nniên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc\r\nphòng và an ninh.
\r\n\r\n- Đến năm 2030, trên 70% thanh\r\nniên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật\r\nthông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông\r\ntin đại chúng.
\r\n\r\nb) Mục tiêu 2. Giáo dục,\r\nnâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học\r\ntập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
\r\n\r\n- Hằng năm, 100% thanh niên là\r\nhọc sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến\r\nthức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
\r\n\r\n- Đến năm 2030, 80% thanh niên\r\ntrong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên\r\nvùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt\r\nkhó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
\r\n\r\n- Đến năm 2030, tăng 15% số\r\nthanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu\r\nkhoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công\r\nnghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức\r\nkhoa học, công nghệ (so với năm 2020).
\r\n\r\n- Hằng năm, có ít nhất 20%\r\nthanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu\r\nsố và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại\r\nvùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội\r\nđặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo\r\ndục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%.
\r\n\r\nc) Mục tiêu 3. Nâng cao\r\nchất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn\r\nnhân lực trẻ có chất lượng cao
\r\n\r\n- Hằng năm, 100% học sinh, sinh\r\nviên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng\r\nnghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100%\r\nsinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc\r\ntế và chuyển đổi số.
\r\n\r\n- Hằng năm, 30% ý tưởng, dự án\r\nkhởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh\r\nnghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ từ nguồn kinh phí phù hợp.
\r\n\r\n- Đến năm 2030, có 80% thanh\r\nniên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; phấn đấu 60% thanh niên được đào tạo\r\nnghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, 7.000 thanh niên\r\nđược giải quyết việc làm.
\r\n\r\n- Đến năm 2030, tỷ lệ thanh\r\nniên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới\r\n6%.
\r\n\r\n- Đến năm 2030, có ít nhất 70%\r\nthanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh\r\nniên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được\r\nbồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Tạo việc làm ổn định\r\ncho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều\r\nkiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật,\r\nngười nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt\r\nNam không có quốc tịch.
\r\n\r\nd) Mục tiêu 4. Bảo vệ,\r\nchăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
\r\n\r\n- Hằng năm, trên 70% thanh niên\r\nđược trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm\r\nsóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển;\r\nbình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực\r\nhọc đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS\r\n(trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt\r\n100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%).
\r\n\r\n- Hằng năm, trên 60% thanh niên\r\nđược cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc\r\nsức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn,\r\nkhám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với\r\ncác biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
\r\n\r\n- Hằng năm, 100% thanh niên là\r\nhọc sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu;\r\n90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp được khám sức khỏe và\r\nchăm sóc y tế định kỳ.
\r\n\r\nđ) Mục tiêu 5. Nâng cao\r\nđời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
\r\n\r\n- Hằng năm, trên 80% thanh niên\r\nở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số và\r\nmiền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện\r\ntham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt\r\ncộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
\r\n\r\n- Đến năm 2030, trên 50% thanh\r\nniên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp,\r\ntruyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
\r\n\r\ne) Mục tiêu 6. Phát huy\r\nvai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ\r\nquốc
\r\n\r\n- Hằng năm, 100% thanh niên\r\ntrong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng\r\ntham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
\r\n\r\n- Đến năm 2030, 20% thanh niên\r\ntrong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch\r\nlãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước,\r\ntổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
\r\n\r\n- Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn\r\nThanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp\r\nvà các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật\r\nphát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động\r\ntình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả\r\nthiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc\r\nphòng, an ninh quốc gia.
\r\n\r\nIII. CÁC NHIỆM\r\nVỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
\r\n\r\n1. Tăng\r\ncường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp
\r\n\r\na) Tăng cường phổ biến, quán\r\ntriệt chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các nghị quyết, chỉ thị của\r\nĐảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên đến các cấp, các ngành,\r\nbảo đảm thống nhất về nhận thức và hành động của cả hệ thống chính trị trong việc\r\nchăm lo, bồi dưỡng và phát triển toàn diện thanh niên; tăng cường công tác bồi\r\ndưỡng, giới thiệu đoàn viên ưu tú cho các cấp ủy đảng xem xét, kết nạp.
\r\n\r\nb) Chú trọng giáo dục, nâng cao\r\ný thức pháp luật, trách nhiệm của thanh niên đối với bản thân, gia đình và xã hội.\r\nKết hợp chặt chẽ giáo dục pháp luật với giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối\r\nsống văn hóa; lịch sử, truyền thống và ý thức tự tôn dân tộc; giữ gìn bản sắc\r\nvăn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại;
\r\n\r\nc) Nâng cao hiệu quả công tác phối\r\nhợp giữa các cấp, các ngành, đoàn thể nhân dân; phát huy vai trò của Đoàn Thanh\r\nniên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên trong thực hiện Chương\r\ntrình.
\r\n\r\n2. Hoàn thiện\r\ncơ chế, chính sách về thanh niên
\r\n\r\na) Rà soát, sửa đổi, bổ sung,\r\nban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách về thanh niên của tỉnh trên cơ\r\nsở Luật Thanh niên năm 2020, pháp luật có liên quan, các điều ước, thỏa thuận\r\nkhu vực và quốc tế mà Việt Nam tham gia, ký kết;
\r\n\r\nb) Huy động tối đa các nguồn lực\r\nnhằm phát triển thanh niên; chú trọng các chính sách đặc thù hỗ trợ nhóm thanh\r\nniên dễ bị tổn thương, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,\r\nvùng có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn;
\r\n\r\nc) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế,\r\nchính sách nhằm phát hiện, thu hút, đào tạo, bồi dưỡng, trọng dụng tài năng trẻ\r\ntrong tỉnh, trong nước và tài năng trẻ đang công tác, học tập, sinh sống ở nước\r\nngoài về tham gia xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
\r\n\r\nd) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế,\r\nchính sách ưu đãi, thu hút thanh niên có trình độ chuyên môn, tay nghề cao,\r\nthanh niên tình nguyện đến công tác tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền\r\nnúi, vùng có điều kiện kinh - xã hội đặc biệt khó khăn, hải đảo.
\r\n\r\n3. Đẩy mạnh\r\ncông tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
\r\n\r\na) Tăng cường tuyên truyền, phổ\r\nbiến sâu rộng Luật Thanh niên năm 2020, Chiến lược phát triển thanh niên Việt\r\nNam giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình phát triển thanh niên tỉnh từ nay đến\r\nnăm 2030 và các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh\r\nniên;
\r\n\r\nb) Đổi mới nội dung, hình thức\r\nphổ biến giáo dục pháp luật cho thanh niên phù hợp với từng nhóm đối tượng và\r\nđiều kiện địa bàn; trong đó, chú trọng nhóm thanh niên dễ bị tổn thương, thanh\r\nniên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã\r\nhội đặc biệt khó khăn, hải đảo;
\r\n\r\nc) Đẩy mạnh tuyên truyền về sự\r\ncần thiết và nhu cầu được nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, chăm sóc sức\r\nkhỏe của thanh niên; trong đó, chú trọng đào tạo, nâng cao kỹ năng tư vấn, truyền\r\nthông cho đội ngũ cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình\r\ndục cho thanh niên. Tăng cường tuyên truyền về phòng, chống tác hại của thuốc\r\nlá, lạm dụng rượu, bia và các chất kích thích khác; dự phòng bệnh không lây nhiễm;\r\nphòng ngừa vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội trong thanh niên;
\r\n\r\nd) Đổi mới, đa dạng hóa các\r\nhình thức giới thiệu, phổ biến các tác phẩm văn hóa nghệ thuật có giá trị nhân\r\nvăn cao để định hướng, giáo dục thanh niên. Khuyến khích thanh niên tham gia hoạt\r\nđộng và sáng tạo trong văn hóa, thể dục, thể thao; gìn giữ, phát huy giá trị\r\nvăn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hóa văn hóa nhân loại;
\r\n\r\nđ) Phát triển mạng xã hội có định\r\nhướng tích cực, lành mạnh, đáp ứng nhu cầu của thanh niên trên không gian mạng;\r\nquản lý việc sử dụng mạng xã hội thiếu chuẩn mực, thiếu văn minh của thanh\r\nniên; có chế tài xử lý các hoạt động, dịch vụ, trò chơi trực tuyến thiếu lành mạnh,\r\nbạo lực gây tác động xấu đến thanh niên và xã hội.
\r\n\r\n4. Tăng cường\r\ncung cấp dịch vụ, hoạt động hỗ trợ thanh niên
\r\n\r\na) Đổi mới hình thức cung cấp\r\ncác dịch vụ hỗ trợ thanh niên học tập, sáng tạo, nghiên cứu khoa học; thực hiện\r\ncó hiệu quả việc chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; xây dựng các\r\nchương trình đào tạo ngoại ngữ trên mạng Internet nhằm tạo điều kiện để thanh\r\nniên là học sinh ở các vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi được\r\ntiếp cận, học tập miễn phí;
\r\n\r\nb) Triển khai cơ chế hợp tác giữa\r\ncác trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở nghiên cứu với các tổ chức\r\nkinh tế; hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động theo hướng hội nhập\r\nquốc tế; nâng cao chất lượng dự báo thị trường lao động trong ngắn hạn và dài hạn;\r\ntổ chức các cuộc thi tay nghề, sáng kiến cho thanh niên;
\r\n\r\nc) Củng cố, nâng cao chất lượng\r\nhoạt động của mạng lưới cung cấp dịch vụ về việc làm và khởi nghiệp; định hướng\r\nvà hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp; chăm sóc sức khỏe; tư vấn và trợ giúp pháp lý\r\ncho thanh niên;
\r\n\r\nd) Khuyến khích các tổ chức, cá\r\nnhân cung cấp các dịch vụ tư vấn tâm lý cho thanh niên; đầu tư, xây dựng các\r\nthiết chế văn hóa, thể dục, thể thao, công trình phúc lợi xã hội cho thanh\r\nniên; trong đó, chú trọng đối tượng thanh niên di cư, thanh niên công nhân tại\r\ncác khu, cụm công nghiệp.
\r\n\r\n5. Nguồn lực\r\nthực hiện Chương trình
\r\n\r\nTừ nguồn ngân sách nhà nước\r\ntheo quy định phân cấp quản lý ngân sách, được bố trí trong dự toán giao hàng\r\nnăm của cơ quan, đơn vị và thực hiện xã hội hóa, huy động các nguồn lực hợp\r\npháp khác theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Chương trình.
\r\n\r\n6. Đẩy mạnh\r\nhợp tác quốc tế trong thực hiện Chương trình
\r\n\r\nNâng cao nhận thức của thanh\r\nniên về chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả;\r\ntạo điều kiện để thanh niên tham gia các hoạt động hợp tác, giao lưu quốc tế về\r\nthanh niên.
\r\n\r\n7. Hướng dẫn,\r\nkiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình
\r\n\r\na) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh\r\ngiá việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực\r\nhiện Chương trình;
\r\n\r\nb) Nghiên cứu xây dựng, hoàn\r\nthiện hệ thống thông tin và chế độ báo cáo thống kê về thanh niên của tỉnh;\r\nnâng cao chất lượng dự báo xu hướng phát triển thanh niên trong từng giai đoạn\r\ncụ thể, làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện và hoạch định chính sách đối với\r\nthanh niên.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Tăng cường vai trò giám sát,\r\nphản biện xã hội của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Mặt trận Tổ quốc Việt\r\nNam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội. Huy động sự tham gia của các tổ\r\nchức đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và toàn xã hội trong việc chăm\r\nlo, bồi dưỡng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của thanh niên; vận\r\nđộng các tầng lớp nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên;
\r\n\r\nb) Đổi mới, nâng cao hiệu quả\r\nhoạt động của tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp; Hội Liên hiệp\r\nthanh niên Việt Nam các cấp; Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh nhằm phát huy vai trò\r\nxung kích, sáng tạo của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
\r\n\r\nc) Phát huy tính tích cực, chủ\r\nđộng của thanh niên trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội; tham gia vào quá\r\ntrình xây dựng, tổ chức thực hiện và giám sát, phản biện chính sách, pháp luật\r\nvề thanh niên.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Nội\r\nvụ là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
\r\n\r\na) Trên cơ sở Chương trình phát\r\ntriển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030, ban hành Kế hoạch thực hiện\r\nChương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định hàng năm với các chỉ tiêu cụ\r\nthể phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh;
\r\n\r\nb) Chỉ đạo các cơ quan chuyên\r\nmôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lồng\r\nghép các chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam vào hệ thống chỉ tiêu thống\r\nkê thanh niên của tỉnh và hoàn thiện hệ thống thông tin về thanh niên theo hướng\r\ndẫn của các bộ, ngành;
\r\n\r\nc) Hướng dẫn các cơ quan chuyên\r\nmôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố\r\ntriển khai thực hiện Chương trình; tuyên truyền phổ biến, quán triệt và phát động\r\nphong trào thi đua, khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình;
\r\n\r\nd) Rà soát, sửa đổi, bổ sung,\r\nban hành hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành chính sách, pháp luật về thanh\r\nniên phù hợp với thực tiễn, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong\r\ntừng giai đoạn;
\r\n\r\nđ) Kiện toàn tổ chức bộ máy thực\r\nhiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên, chú trọng công tác đào tạo, bồi\r\ndưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ thực hiện nhiệm vụ\r\nquản lý nhà nước về thanh niên;
\r\n\r\ne) Đôn đốc, kiểm tra các cơ\r\nquan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,\r\nthành phố xây dựng, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển\r\nthanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030 khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch,\r\nchương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hằng năm;
\r\n\r\ng) Chủ trì, phối hợp với các sở,\r\nngành, cơ quan liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình và\r\nbáo cáo Bộ Nội vụ; tổ chức sơ kết việc thực hiện Chương trình vào năm 2025 và tổng\r\nkết vào năm 2030.
\r\n\r\n2. Các cơ\r\nquan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
\r\n\r\na) Cụ thể hóa và tổ chức thực\r\nhiện chính sách, pháp luật về thanh niên phù hợp với tình hình thực tế của cơ\r\nquan, đơn vị;
\r\n\r\nb) Tuyên truyền, phổ biến, quán\r\ntriệt các nội dung của Chương trình; phát động phong trào thi đua và thực hiện\r\ncông tác khen thưởng thành tích đối với tổ chức, cá nhân trong thực hiện Chương\r\ntrình theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nc) Trên cơ sở Kế hoạch thực hiện\r\nChương trình phát triển thanh niên tỉnh từ nay đến năm 2030, xây dựng Kế hoạch\r\nphát triển thanh niên của cơ quan, đơn vị theo giai đoạn, hằng năm với các mục\r\ntiêu, chỉ tiêu cụ thể, phù hợp;
\r\n\r\nd) Lồng ghép các chỉ tiêu phát\r\ntriển thanh niên khi xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề\r\nán, dự án phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hằng năm;
\r\n\r\nđ) Triển khai thực hiện các nhiệm\r\nvụ, giải pháp, kế hoạch, đề án quy định trong Chương trình phát triển thanh\r\nniên tỉnh từ nay đến năm 2030 theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao đảm\r\nbảo hoàn thành mục tiêu và các chỉ tiêu Chương trình đã đề ra;
\r\n\r\ne) Bảo đảm kinh phí và huy động\r\ncác nguồn lực hợp pháp trong tỉnh, trong nước và ngoài nước để thực hiện Chương\r\ntrình, kế hoạch, đề án phát triển thanh niên;
\r\n\r\ng) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân\r\ncác huyện, thị xã, thành phố thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh\r\nniên thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; lồng ghép các chỉ tiêu thống kê về thanh\r\nniên của tỉnh vào hệ thống chỉ tiêu thống kê của các địa phương;
\r\n\r\nh) Bố trí, phân công công chức\r\nthực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; chú trọng công tác đào tạo,\r\nbồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
\r\n\r\ni) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm\r\ntra, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển\r\nthanh niên của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; báo cáo Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ\r\nvà các cơ quan liên quan triển khai phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh niên.
\r\n\r\n\r\n\r\nCăn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền\r\nhạn được giao chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Y tế và các sở, ngành, cơ\r\nquan liên quan xây dựng, triển khai Chương trình giáo dục giới tính, sức khỏe\r\nsinh sản toàn diện trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\n5. Sở Lao\r\nđộng - Thương binh và Xã hội
\r\n\r\nCăn cứ chức năng, nhiệm vụ được\r\ngiao chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Y tế và các sở, ngành, cơ quan liên quan\r\nxây dựng, triển khai Chương trình giáo dục giới tính, sức khỏe sinh sản toàn diện\r\ntrong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
\r\n\r\nChủ trì xây dựng, lồng ghép các\r\nmục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên thuộc lĩnh vực lao động, việc làm và\r\ngiáo dục nghề nghiệp. Triển khai thực hiện tốt các chương trình mục tiêu xóa\r\nđói giảm nghèo cho thanh niên; lồng ghép mục tiêu, các giải pháp chương trình\r\nphát triển thanh niên vào chương trình, dự án, kế hoạch của tỉnh liên quan.
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn\r\nvà các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chính sách đặc thù hỗ trợ\r\nnhóm thanh niên dễ bị tổn thương, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và\r\nmiền núi, vùng có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn.
\r\n\r\n\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ\r\nvà các cơ quan liên quan xây dựng cơ chế, chính sách phát hiện, thu hút, đào tạo,\r\nbồi dưỡng, trọng dụng tài năng trẻ trong tỉnh, trong nước và tài năng trẻ đang\r\ncông tác, học tập, sinh sống ở nước ngoài về tham gia xây dựng và phát triển\r\nkinh tế - xã hội của tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các sở,\r\nngành và các cơ quan liên quan tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch,\r\nđề án phát triển thanh niên trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo\r\nquy định của Luật Ngân sách nhà nước; hướng dẫn việc sử dụng và quyết toán kinh\r\nphí theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nChú trọng dành thời lượng phát\r\nsóng, số lượng bài viết để định hướng tuyên truyền, giáo dục thanh niên về lý\r\ntưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, ý thức công dân, hướng nghiệp, kỹ năng sống;\r\nđẩy mạnh tuyên truyền việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
\r\n\r\n9. Ủy ban\r\nnhân dân các huyện, thị xã, thành phố
\r\n\r\na) Trên cơ sở Chương trình và Kế\r\nhoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh từ nay đến năm 2030,\r\nban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên từ nay đến năm\r\n2030, hàng năm với các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể, phù hợp với điều kiện phát\r\ntriển kinh tế - xã hội của địa phương;
\r\n\r\nb) Cụ thể hóa và tổ chức thực\r\nhiện chính sách, pháp luật về thanh niên trên địa bàn theo phân cấp quản lý;
\r\n\r\nc) Tuyên truyền, phổ biến, quán\r\ntriệt các nội dung của Chương trình; phát động phong trào thi đua và thực hiện\r\ncông tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình theo hướng dẫn của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nd) Lồng ghép các chỉ tiêu phát\r\ntriển thanh niên khi xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề\r\nán, dự án phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hằng năm; lồng ghép các chỉ\r\ntiêu thống kê về thanh niên của tỉnh vào hệ thống chỉ tiêu thống kê của địa\r\nphương và hoàn thiện hệ thống thông tin về thanh niên theo hướng dẫn của các sở,\r\nngành liên quan;
\r\n\r\nđ) Bố trí công chức thực hiện\r\nnhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên ở địa phương; chú trọng công tác đào tạo,\r\nbồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ tham mưu\r\nquản lý nhà nước về thanh niên;
\r\n\r\ne) Hằng năm, bố trí ngân sách địa\r\nphương và huy động các nguồn lực hợp pháp để tổ chức thực hiện Kế hoạch phát\r\ntriển thanh niên của địa phương;
\r\n\r\ng) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp\r\nxã xây dựng, thực hiện Kế hoạch phát triển thanh niên giai đoạn 05 năm, hàng\r\nnăm; đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện và báo cáo kết quả\r\nvề Ủy ban nhân dân huyện theo quy định.
\r\n\r\n10.\r\nĐề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh:\r\nchủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên Việt\r\nNam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của\r\npháp luật:
\r\n\r\na) Xây dựng kế hoạch thực hiện\r\nChương trình; tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Chương trình; phối hợp với\r\nSở Nội vụ và các sở, ngành, cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện\r\nChương trình;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn tổ chức đoàn thanh\r\nniên các cấp phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về thanh niên ở địa phương\r\nxây dựng, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên của\r\nđịa phương; thực hiện công tác thi đua, khen thưởng thành tích thực hiện Chương\r\ntrình theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nc) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng,\r\ngiới thiệu đoàn viên ưu tú trong lực lượng vũ trang, doanh nghiệp, trường học,\r\ntrên địa bàn dân cư cho cấp ủy đảng xem xét, kết nạp vào Đảng;
\r\n\r\nd) Khuyến khích, huy động thanh\r\nniên tham gia đề xuất, xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung của Chương\r\ntrình;
\r\n\r\nđ) Giám sát, phản biện xã hội\r\ntrong thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật; đề nghị cơ quan có thẩm\r\nquyền xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về thanh niên.
\r\n\r\n11.\r\nĐề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các\r\ntổ chức thành viên: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia quản lý\r\nnhà nước và giám sát việc thực hiện Chương trình.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này Phụ lục Danh mục\r\ncác nhiệm vụ, kế hoạch, đề án thực hiện Chương trình.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quyết định này có hiệu\r\nlực từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 4657/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11\r\nnăm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển\r\nthanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030.
\r\n\r\n2. Sở Nội vụ chịu trách\r\nnhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện\r\nChương trình.
\r\n\r\n3. Chánh Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể\r\nvà Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG\r\nTRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Cơ quan chủ trì thực hiện \r\n | \r\n \r\n Tên nhiệm vụ, kế hoạch, đề án \r\n | \r\n \r\n Cơ quan phối hợp thực hiện \r\n | \r\n \r\n Cấp trình \r\n | \r\n \r\n Thời gian trình \r\n | \r\n \r\n Thời gian thực hiện \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch triển khai Dự án\r\n "Tăng cường trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại các khu kinh tế -\r\n quốc phòng từ nay đến năm 2030" \r\n | \r\n \r\n Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài\r\n chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào\r\n tạo, Tỉnh đoàn, Ban Dân tộc \r\n | \r\n \r\n Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh \r\n | \r\n \r\n Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kế hoạch triển khai Đề án\r\n "Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ" \r\n | \r\n \r\n Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\n hội, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn \r\n | \r\n \r\n Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công an tỉnh \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch thực hiện Đề án\r\n "Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên" \r\n | \r\n \r\n Sở Lao động - Thương binh và\r\n Xã hội, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và UBND các huyện,\r\n thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2021 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức thực hiện Đề án\r\n "Hỗ trợ thanh niên sau phạm tội, cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng" \r\n | \r\n \r\n Sở Lao động - Thương binh và\r\n Xã hội, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và UBND các huyện,\r\n thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2021 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Triển khai thực hiện Đề án\r\n "Cảm hóa giáo dục thanh niên chậm tiến trở nên tiến bộ" \r\n | \r\n \r\n Sở Lao động - Thương binh và Xã\r\n hội, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh và UBND các huyện, thị\r\n xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2021 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Triển khai thực hiện Đề án\r\n giáo dục thanh thiếu niên "Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh\r\n phản bác các luận điệu xuyên tạc thù địch trong tình hình mới trên không gian\r\n mạng" \r\n | \r\n \r\n Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở\r\n Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh\r\n và UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2021 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sở Tư pháp \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch tăng cường công tác\r\n tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà\r\n nước cho thanh niên, đặc biệt những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống,\r\n học tập và việc làm của thanh niên \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành, đoàn thể liên\r\n quan \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kế hoạch đẩy mạnh phổ biến\r\n giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của thanh niên; gắn\r\n giáo dục pháp luật với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống văn hóa \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành, đoàn thể liên\r\n quan \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Kế hoạch triển khai Đề án\r\n "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến\r\n giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho\r\n thanh niên trong thời kỳ mới" \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành, đoàn thể liên\r\n quan \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tháng 12/2022 \r\n | \r\n \r\n Từ tháng 01/2023 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Kế hoạch triển khai Đề án\r\n "Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn\r\n thương, thanh niên lao động tự do và thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số\r\n và miền núi" \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành, đoàn thể liên\r\n quan \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tháng 02/2023 \r\n | \r\n \r\n Từ tháng 3/2023 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sở Thông tin và Truyền thông \r\n | \r\n \r\n Chỉ đạo, định hướng, lồng\r\n ghép các mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định\r\n giai đoạn 2021 - 2030 vào công tác thông tin tuyên truyền \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành, Đài Phát thanh\r\n và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sở Giáo dục và Đào tạo \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch triển khai Đề án\r\n "Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống\r\n cho học sinh, sinh viên giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn 2030" \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành liên quan, Tỉnh\r\n đoàn và UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án \r\n | \r\n \r\n Sau khi UBND tỉnh ban hành Kế hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sở Lao động- Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Triển khai Chương trình giải\r\n quyết việc làm tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành, đoàn thể liên\r\n quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tháng 7/2021 \r\n | \r\n \r\n Từ tháng 7/2021- 2025 \r\n | \r\n \r\n Đã phê duyệt và triển khai từ tháng 07/202 1 \r\n | \r\n
\r\n Triển khai Kế hoạch thực hiện\r\n Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Bình Định\r\n giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành, đoàn thể liên\r\n quan, và UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Tháng 7/2021 \r\n | \r\n \r\n Từ tháng 7/2021- 2025 \r\n | \r\n \r\n Đã phê duyệt và triển khai từ tháng 07/202 1 \r\n | \r\n ||
\r\n Kế hoạch phát triển giáo dục\r\n nghề nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành, đoàn thể liên\r\n quan, và UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2021 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2025 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Chính sách hỗ trợ cho người\r\n lao động tỉnh Bình Định đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn\r\n 2021 - 2025 \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành liên quan và\r\n UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n HĐND tỉnh và UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2021 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2025 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề\r\n đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành liên quan và\r\n UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n HĐND tỉnh và UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Từ năm 2022 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sở Khoa học và Công nghệ \r\n | \r\n \r\n Chính sách thu hút, sử dụng\r\n và trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình\r\n Định \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành liên quan và\r\n UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n HĐND tỉnh và UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2023 \r\n | \r\n \r\n Từ năm 2023 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Sở Y tế \r\n | \r\n \r\n Ban hành chính sách nhằm giảm\r\n thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng cười và các loại chất sử dụng\r\n trong hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện trong thanh niên \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành, đoàn thể và\r\n UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Quý IV/2021 \r\n | \r\n \r\n Từ năm 2022 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ban hành tài liệu truyền\r\n thông, giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho cán bộ y tế\r\n và cộng đồng \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành, đoàn thể và\r\n UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Quý IV/2021 \r\n | \r\n \r\n Từ năm 2022 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Kế hoạch triển khai Chương trình\r\n mục tiêu truyền thông về tác hại của lạm dụng muối, đường trong khẩu phần ăn,\r\n các bệnh rối loạn chuyển hóa do dinh dưỡng và lười vận động, dự phòng một số\r\n bệnh truyền nhiễm cơ bản và bệnh không truyền nhiễm cơ bản \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành, đoàn thể và\r\n UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Quý IV/2021 \r\n | \r\n \r\n Từ năm 2022 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Sở Văn hóa và Thể thao \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch thực hiện Đề án\r\n "Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021 -\r\n 2030" \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành và UBND các huyện,\r\n thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở Văn hóa và Thể thao \r\n | \r\n \r\n Quý IV/2021 \r\n | \r\n \r\n Từ tháng 3/2022- 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiếp tục triển khai thực hiện\r\n Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” giai đoạn\r\n 2021 - 2030 \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành và UBND các huyện,\r\n thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở Văn hóa và Thể thao \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n Từ năm 2021- 2030 \r\n | \r\n \r\n Đã phê duyệt và triển khai từ tháng 02/202 0 \r\n | \r\n ||
\r\n Tiếp tục hướng dẫn tổ chức\r\n các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao cho thanh niên tại\r\n các cơ quan nhà nước, tổ chức đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và thanh niên tại\r\n địa bàn dân cư \r\n | \r\n \r\n Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp\r\n Thanh niên tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định, các\r\n cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở Văn hóa và Thể thao \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Xây dựng mô hình Câu lạc bộ\r\n Gia đình trẻ văn minh, tiến bộ \r\n | \r\n \r\n Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp\r\n Thanh niên tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan và\r\n UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n Sở Văn hóa và Thể thao \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Sở Ngoại vụ \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch triển khai Đề án\r\n "Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối ngoại cho thanh niên Việt\r\n Nam" \r\n | \r\n \r\n Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn \r\n | \r\n \r\n Sở Ngoại vụ \r\n | \r\n \r\n Quý IV/2021 \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Sở Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n \r\n Tổ chức các buổi ngoại khóa\r\n cho học sinh khối THPT nhằm tuyên truyền, hướng dẫn về các biện pháp chủ động\r\n chuẩn bị, tự phòng ngừa rủi ro thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\n nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng Điều phối về biến đổi khí hậu tỉnh \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Từ năm 2023- 2024 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức Cuộc thi viết "Tìm\r\n hiểu lịch sử và giá trị sử dụng của các dòng sông trên địa bàn tỉnh Bình Định” \r\n | \r\n \r\n Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh\r\n đoàn và UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Năm 2023 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn \r\n | \r\n \r\n Hướng dẫn triển khai chính sách\r\n hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương\r\n trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)” \r\n | \r\n \r\n Các sở, ngành liên quan, Tỉnh\r\n đoàn và UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đề án Tăng cường năng lực cho\r\n thanh niên phục vụ công tác xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường \r\n | \r\n \r\n Sở Tài nguyên và Môi trường,\r\n Tỉnh đoàn, UBND các huyện, thị xã, thành phố \r\n | \r\n \r\n UBND tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định \r\n | \r\n \r\n Thực hiện công tác thông tin,\r\n tuyên truyền việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh\r\n Bình Định từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Sở Thông tin và Truyền thông\r\n và các cơ quan liên quan \r\n | \r\n \r\n Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Báo Bình Định \r\n | \r\n \r\n Thực hiện công tác thông tin,\r\n tuyên truyền việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh\r\n Bình Định từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Sở Thông tin và Truyền thông\r\n và các cơ quan liên quan \r\n | \r\n \r\n Báo Bình Định \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n Hằng năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Tỉnh đoàn \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch triển khai Đề án\r\n "Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu\r\n nhi trên không gian mạng" \r\n | \r\n \r\n Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và\r\n Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa và Thể thao \r\n | \r\n \r\n Tỉnh đoàn \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Kế hoạch triển khai Đề án\r\n "Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ tỉnh Bình Định giai đoạn\r\n 2022 - 2025" \r\n | \r\n \r\n Sở Nội vụ, Sở Khoa học và\r\n Công nghệ \r\n | \r\n \r\n Tỉnh đoàn \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Từ năm 2022 - 2025 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Kế hoạch triển khai Đề án\r\n "Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp" \r\n | \r\n \r\n Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và\r\n Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Tỉnh đoàn \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Kế hoạch triển khai Đề án\r\n "Nâng cao năng lực số cho thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 -\r\n 2025" \r\n | \r\n \r\n Các Sở: Nội vụ, Thông tin và\r\n Truyền thôn, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội \r\n | \r\n \r\n Tỉnh đoàn \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Từ năm 2022 - 2025 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Kế hoạch triển khai Đề án\r\n "Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh thiếu niên tỉnh\r\n Bình Định giai đoạn 2022 - 2030" \r\n | \r\n \r\n Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào\r\n tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngoại vụ \r\n | \r\n \r\n Tỉnh đoàn \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Kế hoạch triển khai Đề án\r\n "Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội\r\n ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên tỉnh, Hội Liên hiệp Thanh niên các\r\n cấp" \r\n | \r\n \r\n Sở Nội vụ, các sở, ngành, và\r\n đoàn thể liên quan \r\n | \r\n \r\n Tỉnh đoàn \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Từ nay đến năm 2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 3067/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 3067/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Số hiệu | 3067/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành | 2022-09-21 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-21 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |