\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2888/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Nghệ\r\n An, ngày 24 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI HỮU NGHỊ VIỆT - NHẬT TỈNH\r\nNGHỆ AN
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính\r\nphủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày\r\n22/11/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP\r\nngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị\r\nđịnh số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ\r\nNội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh Nghệ\r\nAn ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức,\r\nviên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ An;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ\r\ntại Tờ trình số 186/TTr-SNV ngày 16/9/2022 về việc\r\nphê duyệt Điều lệ (sửa đổi) Hội Hữu nghị Việt - Nhật tỉnh Nghệ An.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Hữu nghị\r\nViệt - Nhật tỉnh Nghệ An đã được Đại hội của Hội khóa III, nhiệm kỳ 2022-2027\r\nthông qua ngày 26/6/2022 tại thành phố Vinh.
\r\n\r\n(có\r\nĐiều lệ kèm theo)
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký, thay thế Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh\r\nNghệ An.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội\r\nvụ, Ngoại vụ; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị\r\ntỉnh Nghệ An và Hội Hữu nghị Việt - Nhật tỉnh Nghệ An căn cứ Quyết định thi\r\nhành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỘI\r\nHỮU NGHỊ VIỆT - NHẬT TỈNH NGHỆ AN
\r\n(Kèm theo Quyết định số 2888/QĐ-UBND\r\ntỉnh ngày 24/9/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)
1.1. Tên tiếng việt: Hội hữu nghị Việt\r\n- Nhật tỉnh Nghệ An.
\r\n\r\n1.2. Tên Tiếng Anh: VietNam-Japan\r\nFriendship Association of Nghe An Province.
\r\n\r\n1.3. Tên viết tắt tiếng Anh: VJFAN.
\r\n\r\n\r\n\r\nHội hữu nghị Việt - Nhật tỉnh Nghệ An\r\n(sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội của công dân và tổ chức trên địa bàn\r\nNghệ An có quan tâm đến hoạt động đối ngoại dân với Nhật Bản.
\r\n\r\nMục đích của Hội là hoạt động góp phần\r\nvào việc tăng cường và mở rộng quan hệ đoàn kết hữu nghị\r\ntruyền thống, sự hiểu biết giữa nhân dân Nghệ An với nhân dân Nhật Bản, củng cố\r\nphát triển mối quan hệ hữu nghị và hợp tác kinh tế, thương mại, khoa học công\r\nnghệ, giáo dục, văn hóa thể thao, du lịch giữa Nghệ An và Nhật Bản vì lợi ích của\r\nnhân dân mỗi nước.
\r\n\r\nĐiều 3. Địa vị,\r\npháp lý, trụ sở
\r\n\r\n1. Hội có tư\r\ncách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo pháp luật Việt Nam và\r\nĐiều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n2. Trụ sở của Hội\r\nđặt tại 154 Đinh Công Tráng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
\r\n\r\nĐiều 4. Phạm vi,\r\nlĩnh vực hoạt động của Hội
\r\n\r\n1. Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh\r\nNghệ An và trong lĩnh vực đối ngoại nhân dân. Hội là thành\r\nviên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Nghệ An, đồng thời là thành viên của\r\nTrung ương Hội hữu nghị Việt Nam - Nhật Bản.
\r\n\r\n2. Hội chịu sử quản lý nhà nước của Sở\r\nNội vụ, Sở Ngoại vụ tỉnh Nghệ An theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 5. Nguyên tắc,\r\ntổ chức hoạt động
\r\n\r\n1. Tự nguyện, tự quản.
\r\n\r\n2. Dân chủ, bình đẳng, công khai,\r\nminh bạch.
\r\n\r\n3. Tự chủ kinh phí hoạt động.
\r\n\r\n4. Không vì mục đích lợi nhuận.
\r\n\r\n5. Tuân thủ hiến\r\npháp, pháp luật và điều lệ Hội.
\r\n\r\n5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn\r\ntheo quy định của Hội.
\r\n\r\nĐiều 11. Thủ tục,\r\nthẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
\r\n\r\n- Công dân, tổ chức Việt Nam tán\r\nthành Điều lệ hội muốn kết nạp phải có đơn đăng ký tham gia Hội, việc kết nạp hội\r\nviên được thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện. Ban Thường trực sẽ tổ chức xét\r\nđơn và quyết định kết nạp hội viên mới.
\r\n\r\n- Những hội viên không đáp ứng được yêu\r\ncầu theo quy định của Điều lệ hội, Ban Thường trực sẽ họp và quyết định cho hội\r\nviên đó ra khỏi Hội.
\r\n\r\nChương IV
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 12. Cơ cấu\r\ntổ chức Hội
\r\n\r\n1. Đại hội.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành.
\r\n\r\n3. Ban thường trực.
\r\n\r\n4. Ban kiểm tra.
\r\n\r\n5. Các chi hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội\r\nlà Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05\r\nnăm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có hai phần ba tổng\r\nsố ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 50% tổng số hội viên chính thức đề nghị.
\r\n\r\n2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất\r\nthường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại\r\nhội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 50% số hội viên chính thức hoặc có trên 50% số đại biểu chính thức có mặt.
\r\n\r\n3. Nhiệm vụ của Đại hội:
\r\n\r\na) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng\r\nkết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội.
\r\n\r\nb) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều\r\nlệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể\r\nHội (nếu có).
\r\n\r\nc) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo\r\nkiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội.
\r\n\r\nd) Bầu Ban Chấp hành.
\r\n\r\nđ) Các nội dung khác (nếu có).
\r\n\r\ne) Thông qua Nghị quyết Đại hội.
\r\n\r\n4. Nguyên tắc biểu\r\nquyết tại Đại hội:
\r\n\r\na) Đại hội có thể biểu quyết bằng\r\nhình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại\r\nhội quyết định.
\r\n\r\nb) Việc biểu quyết thông qua các quyết\r\nđịnh của Đại hội phải được quá 50% đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán\r\nthành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu\r\ntrong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn\r\nủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của\r\nBan Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp\r\nhành:
\r\n\r\na) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị\r\nquyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội.
\r\n\r\nb) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại\r\nhội.
\r\n\r\nc) Quyết định chương trình, kế hoạch\r\ncông tác hàng năm và cả nhiệm kỳ của Hội.
\r\n\r\nd) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của\r\nHội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Quy chế quản lý, sử dụng tài\r\nchính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen\r\nthưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ\r\nHội và quy định của pháp luật.
\r\n\r\nđ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó\r\nChủ tịch, Tổng thư ký, ủy viên Ban Chấp hành, số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ\r\nsung không được quá 1/2 so với số lượng ủy viên Ban Chấp\r\nhành đã được Đại hội quyết định.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp\r\nhành:
\r\n\r\na) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy\r\nchế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\nb) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường trực\r\nhoặc trên 50% tổng số ủy viên Ban Chấp hành.
\r\n\r\nc) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là\r\nhợp lệ khi có trên 50% số lượng ủy viên Ban Chấp hành tham\r\ngia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bàng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu\r\nkín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định.
\r\n\r\nd) Các nghị quyết, quyết định của Ban\r\nChấp hành được thông qua khi có trên 50% tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp\r\nbiểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang\r\nnhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Thường trực Hội do Ban Chấp\r\nhành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành. Ban Thường trực Hội gồm: Chủ tịch,\r\nPhó Chủ tịch Thường trực, các Phó Chủ tịch và Tổng thư ký. Số lượng, cơ cấu,\r\ntiêu chuẩn ủy viên Ban Thường trực do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của\r\nBan Thường trực cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường\r\ntrực:
\r\n\r\na) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực\r\nhiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định\r\ncủa Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động; của Hội giữa hai kỳ\r\nhọp Ban Chấp hành.
\r\n\r\nb) Chuẩn bị nội dung và quyết định\r\ntriệu tập hợp Ban Chấp hành.
\r\n\r\nc) Quyết định thành lập các tổ chức,\r\nđơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức,\r\nđơn vị thuộc Hội.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường\r\ntrực:
\r\n\r\na) Ban Thường trực hoạt động theo Quy\r\nchế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\nb) Ban Thường trực 06 tháng họp 1 lần\r\n(trước khi họp Ban Chấp hành Hội), có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ\r\ntịch Hội hoặc trên 2/3 tổng số ủy viên Ban Thường trực.
\r\n\r\nc) Các cuộc họp của Ban Thường trực\r\nlà hợp lệ khi có 2/3 ủy viên Ban Thường trực tham gia dự họp. Ban Thường trực\r\ncó thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu\r\nkín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường trực quyết định.
\r\n\r\nd) Các nghị quyết, quyết định của Ban\r\nThường trực được thông qua khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường trực dự họp\r\nbiểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành\r\nngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
\r\n\r\nĐiều 16. Chủ tịch,\r\nPhó Chủ tịch Hội
\r\n\r\n1. Chủ tịch Hội: Là đại diện pháp\r\nnhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động\r\ncủa Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội.\r\nTiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
\r\n\r\na) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo\r\nQuy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hội.
\r\n\r\nb) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ\r\nquan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước, Ban Chấp\r\nhành, Ban Thường trực Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt\r\nđộng của Hội theo quy định của Điều lệ Hội, Nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết\r\nđịnh của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hội.
\r\n\r\nc) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp\r\nhành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường trực.
\r\n\r\nd) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường\r\ntrực ký các văn bản của Hội.
\r\n\r\nđ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ\r\nđạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho Phó\r\nChủ tịch Thường trực Hội.
\r\n\r\n3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành\r\nbầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn và số lượng Phó Chủ tịch\r\nHội do Ban Chấp hành Hội quy định. Phó Chủ tịch hội giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo,\r\nđiều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm\r\ntrước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội\r\nphân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo\r\nQuy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hội phù hợp với Điều lệ Hội\r\nvà quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổng thư ký giúp Chủ tịch và Phó\r\nChủ tịch Hội tổ chức chỉ đạo thực hiện công việc của Hội, theo dõi tổng hợp báo\r\ncáo thường kỳ 06 tháng, 01 năm, cả nhiệm kỳ và đột xuất khi có yêu cầu.
\r\n\r\n2. Tham mưu chương trình kế hoạch hoạt\r\nđộng của Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Ban Kiểm tra do Đại hội bầu gồm:\r\nTrưởng ban và một số ủy viên.
\r\n\r\n- Ban Kiểm tra có nhiệm vụ: Kiểm tra\r\nviệc thực hiện, chấp hành Điều lệ, nghị quyết và quy định của Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chi hội là một tổ chức trực thuộc\r\nHội do Ban Thường trực Hội ra quyết định thành lập theo đề nghị của sáng lập\r\nviên và phải có ít nhất 10 hội viên tham gia. Chi hội hoạt động theo Điều lệ và\r\nNghị Quyết của Hội. Hội viên của chi hội đồng thời là Hội viên của Hội.
\r\n\r\n2. Chi hội tổ chức hội nghị toàn thể\r\nhội viên của chi hội để xây dựng chương trình, nội dung, quy chế hoạt động và bầu\r\nBan Chấp hành, Chi hội trưởng, chi hội phó.
\r\n\r\n3. Chi hội có nhiệm vụ báo cáo định kỳ\r\ntháng, 06 tháng, 01 năm kết quả hoạt động của mình và báo\r\ncáo đột xuất khi có yêu cầu cho Thường trực Hội. Chi hội tự tổ chức thu hội phí\r\ntheo quy định của Hội và được để lại 100% cho hoạt động của chi hội.
\r\n\r\nChương V
\r\n\r\nCHIA, TÁCH; SÁP\r\nNHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
\r\n\r\nĐiều 20. Chia,\r\ntách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội
\r\n\r\nViệc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi\r\ntên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự,\r\nquy định của pháp luật về Hội, Nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có\r\nliên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 21. Tài sản,\r\ntài chính của Hội
\r\n\r\n1. Tài chính của hội
\r\n\r\na) Nguồn thu của Hội:
\r\n\r\n- Hội phí đóng góp của các hội viên.
\r\n\r\n- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\n- Tài trợ hợp pháp của các tổ chức,\r\ncá nhân trong và ngoài nước bằng tiền hoặc hiện vật.
\r\n\r\n- Hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước.
\r\n\r\n- Các nguồn thu khác.
\r\n\r\nb) Các khoản chi của Hội
\r\n\r\n- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của\r\nHội.
\r\n\r\n- Chi thực hiện chế độ, phụ cấp cho\r\nnhững người làm việc thường xuyên chuyên trách tại Hội theo quy định của Ban Chấp\r\nhành Hội phù hợp với quy định của pháp luật và khả năng tài chính của Hội.
\r\n\r\n- Chi khen thưởng và các khoản chi\r\nkhác theo quy định của Ban Chấp hành Hội.
\r\n\r\n2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt\r\nđộng của Hội (nếu có). Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội;\r\ndo các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp\r\nluật; được ngân sách Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
\r\n\r\nĐiều 22. Nguyên\r\ntắc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của Hội
\r\n\r\n1. Tài sản, tài chính của Hội do Ban\r\nThường trực chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng theo quy chế\r\ncủa Hội và chế độ tài chính của Bộ Tài chính quy định.
\r\n\r\n2. Các khoản thu, chi phải rõ ràng,\r\nminh bạch, tiết kiệm, đúng mục đích, có hiệu quả, được phản ánh trên so sách chứng\r\ntừ, hóa đơn kế toán theo quy định. Báo cáo công khai hàng năm tại hội nghị thường kỳ của Ban Chấp hành Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức, cá nhân thuộc Hội, hội\r\nviên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan,\r\ntổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể\r\nhình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của\r\npháp luật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức, cá nhân thuộc Hội vi phạm\r\npháp luật, vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét,\r\nthi hành kỷ luật bằng các hình thức: Khiển trách, cảnh\r\ncáo, cách chức, xóa tên khỏi danh sách hội viên của Hội, nếu vi phạm nghiêm trọng\r\nsẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể\r\nthẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp\r\nluật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\nChương VIII
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 25. Sửa đổi,\r\nbổ sung Điều lệ Hội
\r\n\r\nChỉ có Đại hội Hội hữu nghị Việt - Nhật\r\ntỉnh Nghệ An mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung\r\nĐiều lệ Hội phải được 2/3 số đại biểu có mặt tại Đại hội tán thành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Điều lệ Hội Hữu nghị Việt - Nhật tỉnh\r\nNghệ An gồm 7 Chương, 24 Điều đã được Đại hội khóa III, nhiệm kỳ 2022-2027 Hội\r\nhữu nghị Việt - Nhật tỉnh Nghệ An thông qua ngày 26/6/2022 và có hiệu lực thi\r\nhành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n2. Căn cứ quy định pháp luật về hội\r\nvà Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Hữu nghị Việt - Nhật có trách nhiệm hướng dẫn\r\nvà tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Hữu nghị Việt – Nhật tỉnh Nghệ An đang được cập nhật.
Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Hữu nghị Việt – Nhật tỉnh Nghệ An
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 2888/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Đình Long |
Ngày ban hành | 2022-09-24 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-24 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |