Số hiệu | 1612/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Yên Bái |
Ngày ban hành | 16/09/2022 |
Người ký | Trần Huy Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1612/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Yên Bái, ngày 16 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI DOANH NHÂN CỰU CHIẾN BINH TỈNH YÊN BÁI KHÓA I, NHIỆM\r\nKỲ 2022- 2027
\r\n\r\nCHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 22/11/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP\r\nngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,\r\nhoạt động và quản lý hội; Nghị định số\r\n33/2010/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV\r\nngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi\r\nhành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,\r\nhoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính\r\nphủ sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông\r\ntư số 03/2013/TT-BNV ngày\r\n16/4/2013 của Bộ Nội vụ;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ\r\ntrình số 437/TTr-SNV ngày\r\n06/9/2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân Cựu chiến binh\r\ntỉnh Yên Bái khóa I, nhiệm kỳ 2022-2027 thông qua ngày 28/7/2022.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban\r\nhành.
\r\n\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;\r\nGiám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Công thương; Chủ tịch Hội Doanh nhân Cựu chiến\r\nbinh tỉnh Yên Bái; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ\r\nQuyết định thi hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỘI DOANH NHÂN CỰU CHIẾN BINH TỈNH YÊN BÁI
\r\n(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 1612/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Tên hội: Hội Doanh nhân Cựu chiến\r\nbinh tỉnh Yên Bái.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hội Doanh nhân Cựu chiến binh tỉnh\r\nYên Bái (gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội tự nguyện của các doanh nhân Cựu chiến\r\nbinh tỉnh Yên Bái đã và đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trên\r\nđịa bàn tỉnh.
\r\n\r\n2. Hội hoạt động nhằm mục đích tập hợp các doanh nhân là Cựu chiến binh tỉnh đoàn kết, hợp\r\ntác, gắn bó tình đồng chí, hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau\r\ntrong việc phát triển nghề nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và bảo\r\nvệ quyền lợi hợp pháp của các hội viên trong các hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của tỉnh Yên Bái.
\r\n\r\nĐiều 3. Địa vị\r\npháp lý, trụ sở
\r\n\r\n1. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu,\r\ntài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được\r\ncơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n2. Trụ sở của Hội đặt tại cơ quan thường\r\ntrực Hội Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái - Tổ 1 phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái,\r\ntỉnh Yên Bái.
\r\n\r\nĐiều 4. Phạm vi,\r\nlĩnh vực hoạt động
\r\n\r\n1. Hội hoạt động trong phạm vi toàn tỉnh\r\nYên Bái, trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các doanh nhân là Cựu\r\nchiến binh tỉnh.
\r\n\r\n2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh, Sở Công thương và các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt\r\nđộng chính của Hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 5. Nguyên tắc\r\ntổ chức, hoạt động
\r\n\r\n1. Tự nguyện, tự quản.
\r\n\r\n2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
\r\n\r\n3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
\r\n\r\n4. Không vì mục đích lợi nhuận.
\r\n\r\n5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và\r\nĐiều lệ Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích hoạt\r\nđộng của Hội.
\r\n\r\n2. Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp\r\npháp của hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có\r\nliên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội theo quy định pháp luật.
\r\n\r\n3. Tham gia chương trình, dự án, đề\r\ntài, nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan\r\nnhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội.
\r\n\r\n4. Tham gia ý kiến vào các văn bản\r\nquy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n5. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có\r\nliên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
\r\n\r\n6. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội\r\nphí của hội viên theo quy định của pháp luật để tự trang\r\ntrải về kinh phí hoạt động.
\r\n\r\n7. Được nhận các nguồn tài trợ hợp\r\npháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.\r\nĐược Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn\r\nvới nhiệm vụ của Nhà nước giao.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chấp hành các quy định của pháp luật\r\ncó liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Triển khai các nội dung của Điều lệ\r\nHội đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt.
\r\n\r\n2. Tập hợp, đoàn kết hội viên vì lợi\r\ních chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát\r\ntriển những lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, phát\r\nhuy tài năng trí tuệ và sức mạnh của các Doanh nhân Cựu chiến binh trong sự\r\nnghiệp phát triển kinh tế xã hội, tham gia vào các hoạt động xã hội xóa đói giảm\r\nnghèo góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
\r\n\r\n3. Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức cho\r\nhội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước.
\r\n\r\n4. Đại diện hội viên tham gia, kiến\r\nnghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến\r\nlĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết\r\nkhiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức\r\ntrong hoạt động của hội.
\r\n\r\n7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh\r\nphí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
\r\n\r\n8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ\r\nquan có thẩm quyền yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 8. Tiêu chuẩn\r\nhội viên
\r\n\r\n1. Hội viên chính thức: Là các doanh\r\nnhân Cựu chiến binh đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Yên Bái hoạt động trong\r\nlĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ tán thành điều lệ Hội, tự nguyện gia\r\nnhập Hội thì được công nhận là hội viên chính thức của Hội.
\r\n\r\n2. Hội viên liên kết: Các chủ doanh\r\nnghiệp là Cựu chiến binh, không có điều kiện hoặc không đủ tiêu chuẩn trở thành\r\nhội viên chính thức, tán thành Điều lệ hội, tự nguyện xin vào Hội thì được xem\r\nxét công nhận là hội viên liên kết.
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:\r\nCác Doanh nhân là Cựu chiến binh có đủ sức khỏe không bị mất năng lực hành vi,\r\nkhông trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành án phạt tù.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp\r\npháp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Được Hội cung cấp thông tin liên\r\nquan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
\r\n\r\n3. Được tham gia thảo luận, quyết định\r\ncác chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị đề xuất ý\r\nkiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động\r\ncủa Hội theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu\r\ncử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
\r\n\r\n5. Được giới thiệu hội viên mới.
\r\n\r\n6. Được khen thưởng theo quy định của\r\nHội.
\r\n\r\n7. Được rút tên khỏi Hội khi không có\r\nđiều kiện sinh hoạt, hoạt động trong tổ chức Hội.
\r\n\r\nĐiều 10. Nghĩa vụ\r\ncủa hội viên
\r\n\r\n1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương,\r\nđường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chấp hành Điều lệ, quy định\r\ncủa Hội.
\r\n\r\n2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt\r\ncủa Hội; đoàn kết hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững\r\nmạnh.
\r\n\r\n3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được\r\nnhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công\r\nbằng văn bản.
\r\n\r\n4. Thực hiện chế độ thông tin, báo\r\ncáo theo quy định của Hội.
\r\n\r\n5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn\r\ntheo quy định của Hội.
\r\n\r\nĐiều 11. Thủ tục\r\nkết nạp hội viên, thủ tục ra hội
\r\n\r\n1. Hội viên có đủ điều kiện theo quy\r\nđịnh tại Điều 8 Điều lệ này tán thành Điều lệ hội, có đơn xin ra nhập hội, được\r\nBan Chấp hành hội đồng ý và quyết định cho phép ra nhập Hội.
\r\n\r\n2. Hội viên không đóng hội phí theo\r\nquy định hoặc không sinh hoạt liên tục trong 6 tháng mà không có lý do chính\r\nđáng, hội viên vi phạm pháp luật sẽ bị xóa tên trong danh sách, ra khỏi hội.\r\nTrường hợp nếu không tham gia sinh hoạt phải làm đơn trả lại thẻ bàn giao công\r\nviệc, kinh phí trang thiết bị (nếu có) cho tổ chức Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 12. Cơ cấu\r\ntổ chức của Hội
\r\n\r\n1. Đại hội;
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành;
\r\n\r\n3. Ban Thường vụ;
\r\n\r\n4. Ban Kiểm tra;
\r\n\r\n5. Văn phòng Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội\r\nlà Đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5\r\nnăm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất 1/2 số Đại biểu\r\nchính thức đề nghị.
\r\n\r\n2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất\r\nthường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể. Đại hội toàn thể được tổ\r\nchức khi có trên 1/2 số hội viên chính thức có mặt.
\r\n\r\n3. Nhiệm vụ của Đại hội:
\r\n\r\na) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng\r\nkết nhiệm kỳ; phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
\r\n\r\nb) Thảo luận và thông qua Điều lệ;
\r\n\r\nc) Thảo luận góp ý kiến vào Báo cáo\r\nkiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
\r\n\r\nd) Bầu Ban Chấp hành và Ban kiểm tra;
\r\n\r\nđ) Thông qua nghị quyết của Đại hội.
\r\n\r\n4. Nguyên tắc biểu quyết của Đại hội.
\r\n\r\na) Đại hội có thể biểu quyết bằng giơ\r\ntay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết\r\ndo Đại hội quyết định;
\r\n\r\nb) Việc biểu quyết thông qua các quyết\r\nđịnh của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại\r\nĐại hội tán thành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Chấp hành do Đại hội bầu trong\r\nsố các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy\r\nviên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với\r\nnhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp\r\nhành.
\r\n\r\na) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị\r\nquyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của hội giữa hai kỳ Đại hội;
\r\n\r\nb) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại\r\nhội;
\r\n\r\nc) Quyết định chương trình, kế hoạch\r\ncông tác hàng năm của Hội;
\r\n\r\nd) Ban hành quy chế hoạt động của Ban\r\nChấp hành, Ban Thường vụ, Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội;\r\nQuy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy\r\nđịnh trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp\r\nluật;
\r\n\r\nđ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó\r\nChủ tịch, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp\r\nhành
\r\n\r\na) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy\r\nchế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
\r\n\r\nb) Ban Chấp hành mỗi năm họp 2 lần,\r\ncó thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
\r\n\r\nc) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là\r\nhợp lệ khi có 2/3 ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể\r\nbiểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu\r\nquyết do Ban Chấp hành quy định;
\r\n\r\nd) Các nghị quyết, quyết định của Ban\r\nChấp hành được thông qua khi có trên 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp\r\nbiểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành\r\nngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu\r\ntrong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch\r\nvà các ủy viên. Số lượng cơ cấu tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường\r\nvụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại\r\nhội.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường\r\nvụ.
\r\n\r\na) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực\r\nhiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định\r\ncủa Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
\r\n\r\nb) Chuẩn bị nội\r\ndung và quyết định triệu tập hợp Ban Chấp hành;
\r\n\r\nc) Quyết định thành lập các tổ chức,\r\nđơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức,\r\nđơn vị thuộc Hội.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường\r\nvụ
\r\n\r\na) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy\r\nchế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
\r\n\r\nb) Ban Thường vụ họp định kỳ 3 tháng\r\nmột lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
\r\n\r\nc) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là\r\nhợp lệ khi có 1/2 ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể\r\nbiểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
\r\n\r\nd) Các nghị quyết, quyết định của Ban\r\nThường vụ được thông qua khi có trên 2/3 tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp\r\nbiểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành\r\nngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban,\r\nPhó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban\r\nKiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm\r\ntra.
\r\n\r\na) Kiểm tra, giám sát thực hiện Điều\r\nlệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường\r\nvụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội,\r\nhội viên;
\r\n\r\nb) Xem xét, giải quyết đơn thư kiến\r\nnghị khiếu nại, tố cáo của tổ chức hội viên và công dân gửi đến Hội.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm\r\ntra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ\r\nquy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\nĐiều 17. Chủ tịch,\r\nPhó Chủ tịch Hội
\r\n\r\n1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân\r\ncủa Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của\r\nHội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội.\r\nTiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành hội quy định.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội:
\r\n\r\na) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo\r\nquy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
\r\n\r\nb) Chịu trách nhiệm toàn diện trước\r\ncơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh\r\nvực hoạt động chính của Hội trước Ban Chấp hành, Ban thường vụ Hội về mọi hoạt\r\nđộng của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội;\r\nNghị quyết Đại hội; Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
\r\n\r\nc) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp\r\nhành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban thường vụ;
\r\n\r\nd) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường\r\nvụ ký các văn bản của Hội;
\r\n\r\nđ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ\r\nđạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một\r\nPhó Chủ tịch Hội.
\r\n\r\n3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành\r\nbầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban\r\nChấp hành Hội quy định.
\r\n\r\n- Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch hội chỉ\r\nđạo điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội và trước pháp\r\nluật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch\r\nHội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban\r\nThường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\nVăn phòng Hội do Ban Chấp hành Hội\r\nquyết định thành lập. Văn phòng Hội có nhiệm vụ: Thực hiện các công việc hành\r\nchính; quản lý tài sản, tài chính của Hội; tổ chức và hoạt động theo quy chế được\r\nBan Chấp hành Hội phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 19. Chia,\r\ntách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội
\r\n\r\nViệc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất;\r\nđổi tên và giải thể Hội được thực hiện theo quy chế của Bộ Luật dân sự, quy định\r\ncủa pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên\r\nquan.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 20. Tài\r\nchính, tài sản của Hội
\r\n\r\n1. Tài chính của Hội
\r\n\r\na) Nguồn thu của Hội:
\r\n\r\n- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng\r\nnăm của hội viên;
\r\n\r\n- Thu từ các hoạt động của Hội theo\r\nquy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Tiền tài trợ, ủng hộ của các cá\r\nnhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ\r\nđược giao;
\r\n\r\n- Các khoản thu hợp pháp khác.
\r\n\r\nb) Các khoản chi của Hội:
\r\n\r\n- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của\r\nHội;
\r\n\r\n- Chi mua sắm phương tiện;
\r\n\r\n- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối\r\nvới những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với\r\nquy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Chi khen thưởng và các khoản chi\r\nkhác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội\r\nbao gồm, các trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của\r\nHội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và\r\nngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 21. Quản\r\nlý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
\r\n\r\n1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được\r\nsử dụng cho các hoạt động của Hội.
\r\n\r\n2. Tài chính, tài sản của Hội khi\r\nchia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế\r\nquản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh\r\nbạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động\r\ncủa Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cá nhân và tổ chức có thành tích\r\ntrong việc thực hiện nhiệm vụ của Hội thì được Hội khen thưởng theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể\r\nhình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của\r\npháp luật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hội viên vi phạm Điều lệ Hội thì\r\ntùy từng mức sẽ bị khiển trách, cảnh cáo hoặc khai trừ ra khỏi Hội.
\r\n\r\n2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể\r\nthẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp\r\nluật và Điều lệ Hội.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 24. Sửa đổi\r\nĐiều lệ Hội
\r\n\r\nChỉ có Đại hội Hội Doanh nhân Cựu chiến\r\nbinh tỉnh Yên Bái mới có quyền sửa đổi bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ\r\nsung Điều lệ Hội phải được 2/3 số đại biểu chính thức có mặt tán thành và được\r\ncơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật mới có hiệu\r\nlực thi hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Điều lệ Hội Doanh nhân Cựu chiến\r\nbinh tỉnh Yên Bái gồm 7 Chương, 25 Điều đã được Đại hội đại biểu lần thứ I, nhiệm\r\nkỳ 2022-2027 thông qua ngày 28/7/2022 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định\r\nphê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
\r\n\r\n2. Căn cứ quy định pháp luật về hội\r\nvà Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Doanh nhân Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái có\r\ntrách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
\r\n\r\nSố hiệu | 1612/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Yên Bái |
Ngày ban hành | 16/09/2022 |
Người ký | Trần Huy Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1612/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Yên Bái |
Ngày ban hành | 16/09/2022 |
Người ký | Trần Huy Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |