\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 16336/HD-SLĐTBXH \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 8 năm 2015 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁCH ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ VỀ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN\r\nPHÙ HỢP VỚI TRẺ EM
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg\r\nngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn\r\nxã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH\r\nngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn\r\ntrình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
\r\n\r\nCăn cứ Kế hoạch số 6258/KH-UBND ngày\r\n27 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai Quyết định số\r\n34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định\r\nTiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
\r\n\r\nCăn cứ văn bản hướng dẫn của các Sở,\r\nngành Thành phố có liên quan (đính kèm Phụ lục),
\r\n\r\nTrên cơ sở đồng ý của các Sở, ngành,\r\nđơn vị thống nhất đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp và ban\r\nhành văn bản hướng dẫn các tiêu chí về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn\r\nphù hợp với trẻ em, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Sở,\r\nngành, đơn vị có liên quan xây dựng Hướng dẫn cách đánh giá các tiêu chí về Quy\r\nđịnh tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; cụ thể như sau:
\r\n\r\nNỘI DUNG, CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ THANG\r\nĐIỂM TỪNG TIÊU CHÍ
\r\n\r\nThời gian đánh giá: một năm (từ ngày\r\n01 tháng 11 năm trước đến 31 tháng 10 năm đánh giá).
\r\n\r\n1. Tiêu chí 1: Mức\r\nđộ chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền xã, phường, thị trấn (sau\r\nđây viết tắt là địa phương) đến công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (số điểm tối đa: 75 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là sự chỉ đạo, điều\r\nhành, giám sát bằng văn bản (chỉ đạo, quản lý), bố trí kinh phí, huy động nguồn\r\nlực của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương đối với công tác bảo vệ, chăm sóc,\r\ngiáo dục trẻ em.
\r\n\r\nb) Thang điểm:
\r\n\r\n- Xây dựng 01 trong 03 văn bản: nghị\r\nquyết, chương trình, kế hoạch chuyên đề về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em\r\ncủa địa phương trong năm đánh giá: 15 điểm;
\r\n\r\n- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt\r\nđộng trong năm (lồng ghép các chương trình, kế hoạch khác), thực hiện tốt chế độ\r\ngiao ban, đánh giá định kỳ (hàng tháng, quý, năm) của Ban Bảo vệ chăm sóc trẻ\r\nem địa phương: 10 điểm;
\r\n\r\n- Bố trí kinh phí (ngân sách nhà nước\r\nvà vận động xã hội, cộng đồng) thực hiện chương trình, kế hoạch chuyên đề về bảo\r\nvệ, chăm sóc trẻ em địa phương: 20 điểm;
\r\n\r\n- Bố trí cán bộ cấp xã, phường, thị\r\ntrấn; cộng tác viên thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em:
\r\n\r\n+ Bố trí cán bộ phụ trách về bảo vệ,\r\nchăm sóc trẻ em: 10 điểm
\r\n\r\n+ Bố trí đủ cộng tác viên làm công\r\ntác bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 10 điểm
\r\n\r\n- Hội đồng Đội cấp xã (được tính Hội\r\nĐồng đội trong trường Tiểu học, Trung học cơ sở trên địa bàn phường-xã-thị trấn):\r\n10 điểm.
\r\n\r\n2. Tiêu chí 2: Tỷ\r\nlệ trẻ em được khai sinh đúng quy định (số điểm tối\r\nđa: 50 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số trẻ\r\nem được khai sinh đúng quy định trên tổng số trẻ em được sinh ra và sống trong\r\nnăm đánh giá.
\r\n\r\nb) Giải thích:
\r\n\r\n- Số trẻ em được khai sinh đúng quy định\r\nlà số trẻ em được đăng ký khai sinh theo đúng quy định của pháp luật về hộ tịch,\r\nbao gồm cả trẻ đăng ký khai sinh đúng hạn và quá hạn. Số liệu được lấy từ Sổ\r\nđăng ký khai sinh lưu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
\r\n\r\n- Số liệu trẻ em được sinh ra và sống\r\ntrong năm đánh giá là số liệu của ngành dân số tại địa phương thống kê và cung\r\ncấp.
\r\n\r\nc) Thang điểm:
\r\n\r\n- Từ 98% trở lên: 50 điểm
\r\n\r\n- Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm
\r\n\r\n- Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm
\r\n\r\n- Dưới 80%: 20 điểm.
\r\n\r\n3. Tiêu chí 3: Tỷ\r\nlệ trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm\r\nsống, làm việc xa gia đình (số điểm tối đa: 75 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số\r\ntrẻ em phải tham gia vào các hoạt động: lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc\r\nhại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống (nơi đến), làm việc xa gia đình (nơi đến)\r\ntrên tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên tại\r\nđịa phương.
\r\n\r\nb) Giải thích:
\r\n\r\n- Các văn bản quy phạm pháp luật liên\r\nquan đến việc đánh giá trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy\r\nhiểm:
\r\n\r\n+ Luật số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng\r\n6 năm 2012 về ban hành Bộ luật Lao động (Điều 161 - Điều 165 Mục 1 Chương XI);
\r\n\r\n+ Thông tư số 10/2013/TT-LĐTBXH ngày\r\n10 tháng 6 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về ban hành danh mục\r\ncác công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên;
\r\n\r\n+ Thông tư số 11/2013/TT-LĐTBXH\r\nngày 11 tháng 6 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về ban hành\r\ndanh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc.
\r\n\r\n- Trẻ em lang thang kiếm sống, làm việc\r\nxa gia đình là trẻ em rời bỏ gia đình, tự kiếm sống hoặc trẻ em đi cùng gia\r\nđình kiếm sống; nơi kiếm sống và nơi cư trú không ổn định (đường phố, công\r\nviên, gầm cầu, nơi công cộng,...).
\r\n\r\nc) Thang điểm:
\r\n\r\n- Dưới 2%: 75 điểm
\r\n\r\n- Từ 2% đến dưới 5%: 60 điểm
\r\n\r\n- Từ 5% đến dưới 7%: 45 điểm
\r\n\r\n- Từ 7% đến dưới 10%: 30 điểm
\r\n\r\n- Từ 10% đến 15%: 15 điểm
\r\n\r\n- Trên 15%: 0 điểm.
\r\n\r\n4. Tiêu chí 4: Tỷ\r\nsuất trẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán, bắt cóc\r\n(số điểm tối đa: 75 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là số trẻ em có hộ khẩu\r\nthường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 06 tháng trở lên bị xâm hại tình dục,\r\nbạo lực (các vụ việc bị xử lý hình sự hoặc xử lý hành chính khi chưa đến mức bị\r\ntruy cứu trách nhiệm hình sự), bị mua bán, bắt cóc trên 1.000 em.
\r\n\r\nb) Giải thích:
\r\n\r\nTrẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán,\r\nbắt cóc: Bao gồm những trường hợp trẻ em là nạn nhân của các tội phạm: Giết người,\r\nhiếp dâm trẻ em, giao cấu với trẻ em, cưỡng dâm trẻ em, dâm ô với trẻ em; cố ý\r\ngây thương tích; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em; sử dụng trái phép chất\r\nma túy;...
\r\n\r\nc) Thang điểm:
\r\n\r\n- Không có trường hợp: 75 điểm
\r\n\r\n- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được\r\ncan thiệp, hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành: 60 điểm
\r\n\r\n- Tỷ suất trên 1/1.000 đến 2/1.000 được\r\ncan thiệp, hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành: 45 điểm
\r\n\r\n- Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được\r\ncan thiệp hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành: 30 điểm
\r\n\r\n- Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm.
\r\n\r\n5. Tiêu chí 5: Tỷ\r\nsuất trẻ em có các vấn đề xã hội (vi phạm pháp luật, nghiện ma túy) (số điểm tối đa: 75 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là số trẻ em có hộ khẩu\r\nthường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 06 tháng trở lên vi phạm pháp luật, bị\r\nxử lý hình sự hoặc xử lý hành chính đến mức áp dụng biện pháp giáo dục tại địa\r\nphương, đưa vào trường giáo dưỡng (theo Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30\r\ntháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành\r\nchính giáo dục tại xã, phường, thị trấn); nghiện ma túy trên 1.000 em.
\r\n\r\nb) Giải thích:
\r\n\r\nTrẻ em vi phạm pháp luật, nghiện ma\r\ntúy: Bao gồm những tội danh và hành vi vi phạm pháp luật phổ biến mà trẻ em vi phạm,\r\nbị xử lý hình sự, xử lý hành chính (ví dụ như: giết người; cướp tài sản; cướp\r\ngiật tài sản; trộm tài sản; cưỡng đoạt tài sản; hiếp dâm; hiếp dâm trẻ em; cưỡng\r\ndâm; dâm ô trẻ em; cố ý gây thương tích; gây rối trật tự công cộng; đánh bạc; sử\r\ndụng trái phép chất ma túy; mua bán, tàng trữ trái phép chất ma túy; môi giới mại\r\ndâm; đua xe trái phép;...).
\r\n\r\nc) Thang điểm:
\r\n\r\n- Không có trường hợp: 75 điểm
\r\n\r\n- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được\r\ncan thiệp hỗ trợ theo quy định pháp luật hiện hành: 60 điểm
\r\n\r\n- Tỷ suất từ trên 1/1.000 đến 2/1.000\r\nđược can thiệp hỗ trợ theo quy định pháp luật hiện hành: 45 điểm
\r\n\r\n- Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được\r\ncan thiệp hỗ trợ theo quy định pháp luật hiện hành: 30 điểm
\r\n\r\n- Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm.
\r\n\r\n6. Tiêu chí 6: Tỷ\r\nsuất trẻ em bị tai nạn, thương tích (số điểm tối\r\nđa: 75 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là số trẻ em có hộ khẩu\r\nthường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 06 tháng trở lên bị tai nạn, thương\r\ntích dẫn đến tử vong hoặc khuyết tật (theo Luật Người khuyết tật) trên 1.000 trẻ\r\nem của địa phương.
\r\n\r\nb) Giải thích:
\r\n\r\n- Tiêu chí này chỉ đánh giá trên số\r\ntrẻ em bị tai nạn, thương tích dẫn đến hậu quả tử vong hoặc khuyết tật;
\r\n\r\n- Đánh giá dạng tật căn cứ theo quy định\r\ntại Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010 (Khoản 1 Điều 2, Điều 3) và\r\nNghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ (Điều\r\n2); cụ thể gồm những dạng tật sau:
\r\n\r\n+ Khuyết tật vận động
\r\n\r\n+ Khuyết tật nghe, nói
\r\n\r\n+ Khuyết tật nhìn
\r\n\r\n+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần
\r\n\r\n+ Khuyết tật trí tuệ
\r\n\r\n+ Khuyết tật khác
\r\n\r\nc) Thang điểm:
\r\n\r\n- Không có trường hợp: 75 điểm
\r\n\r\n- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống: 60 điểm
\r\n\r\n- Tỷ suất từ trên 1/1.000 đến\r\n2/1.000: 45 điểm
\r\n\r\n- Tỷ suất trên 2/1.000: 30 điểm.
\r\n\r\n7. Tiêu chí 7: Tỷ\r\nlệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc (số điểm tối đa: 75 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là tỷ lệ trẻ em có\r\nhoàn cảnh đặc biệt (theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em) được trợ\r\ngiúp, chăm sóc dưới các hình thức so với tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt của\r\nđịa phương.
\r\n\r\nb) Giải thích:
\r\n\r\n- Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt bao gồm:\r\ntrẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi; trẻ em khuyết tật, tàn tật;\r\ntrẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em phải làm\r\nviệc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại; trẻ em phải làm việc xa\r\ngia đình; trẻ em lang thang; trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em nghiện ma tuý;\r\ntrẻ em vi phạm pháp luật (quy định cụ thể trong Chương IV Luật Bảo vệ, chăm sóc\r\nvà giáo dục trẻ em năm 2004);
\r\n\r\n- Các hình thức trợ giúp, chăm sóc\r\nbao gồm: trợ cấp xã hội, trợ giúp y tế, trợ giúp giáo dục, hỗ trợ học nghề và\r\ngiới thiệu, tạo việc làm phù hợp và tư vấn, hỗ trợ pháp lý, chăm lo về vật chất\r\nvà tinh thần, nhu cầu vui chơi giải trí vào các dịp lễ, tết, Tháng hành động vì\r\ntrẻ em,...
\r\n\r\nc) Thang điểm:
\r\n\r\n- Từ 98% trở lên: 75 điểm
\r\n\r\n- Từ 90% đến dưới 98%: 65 điểm
\r\n\r\n- Từ 80% đến dưới 90%: 55 điểm
\r\n\r\n- Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm
\r\n\r\n- Dưới 70%: 35 điểm.
\r\n\r\n8. Tiêu chí 8: Tỷ\r\nlệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương\r\ntrình tiêm chủng mở rộng trong năm đánh giá (số điểm\r\ntối đa: 50 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số\r\ntrẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình\r\ntiêm chủng mở rộng so với tổng số trẻ em dưới 01 tuổi có hộ khẩu thường trú hoặc\r\ntạm trú từ 06 tháng trở lên tại địa phương.
\r\n\r\nb) Giải thích:
\r\n\r\nViệc quản lý, sử dụng vắc xin, quy\r\ntrình tiêm chủng được thực hiện theo quy định của pháp luật (Thông tư số\r\n12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ Y tế về Hướng dẫn việc quản lý sử\r\ndụng vắc xin trong Tiêm chủng và các văn bản liên quan).
\r\n\r\nc) Thang điểm:
\r\n\r\n- Từ 98% trở lên: 50 điểm
\r\n\r\n- Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm
\r\n\r\n- Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm
\r\n\r\n- Dưới 80%: 20 điểm.
\r\n\r\n9. Tiêu chí 9: Tỷ\r\nlệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) (số điểm tối đa: 75 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số\r\ntrẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) so với tổng số\r\ntrẻ em dưới 05 tuổi được cân hoặc đánh giá suy dinh dưỡng thể nhẹ cân.
\r\n\r\nb) Giải thích:
\r\n\r\n- Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi):\r\nsuy dinh dưỡng là tình trạng thiếu hụt các chất dinh dưỡng cần thiết làm ảnh hưởng\r\nđến quá trình sống, hoạt động và tăng trưởng bình thường của trẻ em;
\r\n\r\n- Trẻ em dưới năm tuổi bị suy dinh dưỡng\r\nthể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) là số trẻ em dưới 05 tuổi có cân nặng nhỏ hơn trọng\r\nlượng trung bình (M) - 2 lần độ lệch chuẩn (SD) (theo chuẩn của tổ chức Y tế thế\r\ngiới).
\r\n\r\nc) Thang điểm:
\r\n\r\n- Dưới 10%: 75 điểm
\r\n\r\n- Từ 10% đến dưới 15%: 60 điểm
\r\n\r\n- Từ 15% đến dưới 20%: 45 điểm
\r\n\r\n- Từ 20% trở lên: 30 điểm.
\r\n\r\n10. Tiêu chí 10:\r\nTỷ lệ trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất 01 (một) lần trong năm (số điểm tối đa: 50 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số\r\ntrẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất một lần trong năm so với tổng số trẻ\r\nem có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên tại địa phương.
\r\n\r\nb) Giải thích:
\r\n\r\n- Việc khám sức khỏe cho tất cả trẻ\r\nem dưới 16 tuổi cư trú trên địa bàn phường-xã-thị trấn được khám tại trạm y tế\r\nphường-xã-thị, cơ sở y tế hoặc trong trường học thực hiện ít nhất một lần trong\r\nnăm;
\r\n\r\n- Riêng đối với trẻ mầm non, học sinh\r\ntiểu học và trung học cơ sở phải do nhà trường tổ chức phối hợp với cơ sở y tế\r\ncủa nhà nước hoặc tư nhân đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện ít nhất một lần\r\ntrong năm; bao gồm: đánh giá phát triển thể lực; dinh dưỡng; mắt; tai - mũi - họng;\r\nrăng - hàm - mặt; da liễu; hệ cơ xương vận động; các bệnh nội khoa (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục); thần kinh; tâm thần;\r\nbệnh nội tiết (theo quy định hiện hành).
\r\n\r\nc) Thang điểm:
\r\n\r\n- Từ 80% trở lên: 50 điểm
\r\n\r\n- Từ 60% đến dưới 80%: 40 điểm
\r\n\r\n- Từ 40% đến dưới 60%: 30 điểm
\r\n\r\n- Dưới 40%: 20 điểm.
\r\n\r\n11. Tiêu chí 11:\r\nTỷ lệ trẻ em đến trường, lớp mầm non (số điểm tối\r\nđa: 75 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số\r\ntrẻ em 06 tháng tuổi đến dưới 06 tuổi đến trường, lớp mẫu giáo, mầm non trên tổng\r\nsố trẻ em 06 tháng tuổi đến dưới 06 tuổi.
\r\n\r\nb) Thang điểm:
\r\n\r\n- Từ 90% trở lên: 75 điểm
\r\n\r\n- Từ 80% đến dưới 90%: 60 điểm
\r\n\r\n- Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm
\r\n\r\n- Dưới 70%: 30 điểm.
\r\n\r\n12. Tiêu chí 12:\r\nTỷ lệ trẻ em tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương (số điểm tối đa: 50 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số\r\ntrẻ em đạt tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở hệ bổ túc so với tổng\r\nsố trẻ em được xét tốt nghiệp.
\r\n\r\nb) Thang điểm:
\r\n\r\n- Từ 98% trở lên: 50 điểm
\r\n\r\n- Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm
\r\n\r\n- Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm
\r\n\r\n- Dưới 80%: 20 điểm.
\r\n\r\n13. Tiêu chí 13:\r\nTỷ lệ trẻ em được tham dự tọa đàm, diễn đàn trẻ em các cấp, trao đổi, đóng góp\r\ný kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em (gọi tắt là Tỷ lệ trẻ em được thực hiện\r\nquyền tham gia) (số điểm\r\ntối đa: 75 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số\r\ntrẻ em từ đủ 06 tuổi đến dưới 16 tuổi được tham dự các chương trình tọa đàm,\r\ntrao đổi, đóng góp ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em, diễn đàn trẻ\r\nem, hoạt động của nhóm trẻ em các cấp (tổ dân phố, khu phố; xã, phường, thị trấn;\r\nquận, huyện; thành phố; Trung ương và tại trường học) trên tổng số trẻ em từ đủ\r\n06 tuổi đến dưới 16 tuổi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên\r\ntại địa phương, trường học.
\r\n\r\nb) Giải thích:
\r\n\r\n- Trẻ em từ đủ 06 tuổi cơ bản có khả\r\nnăng nhận thức, có khả năng thực hiện quyền tham gia của\r\nmình. Đây là cơ sở đảm bảo quyền tham gia của trẻ em thật sự được thực hiện và\r\nđạt hiệu quả;
\r\n\r\n- Trẻ em được tham gia:
\r\n\r\n+ Diễn đàn trẻ em các cấp;
\r\n\r\n+ Các cuộc thăm dò ý kiến của trẻ em;
\r\n\r\n+ Các hoạt động truyền thông, các buổi\r\nsinh hoạt nhóm, câu lạc bộ quyền trẻ em.
\r\n\r\n+ Nội dung tham gia của trẻ em tại những\r\nhoạt động này phải liên quan đến những vấn đề như: Luật pháp, chính sách,\r\nchương trình, đề án về giáo dục, chăm sóc sức khỏe, văn hóa, vui chơi giải trí,\r\nthể dục, thể thao; những vấn đề trẻ em quan tâm (an sinh xã hội, giao thông,\r\nmôi trường, an ninh, trật tự),...
\r\n\r\nc) Thang điểm:
\r\n\r\n- Từ 20% trở lên: 75 điểm
\r\n\r\n- Từ 15% đến dưới 20%: 60 điểm
\r\n\r\n- Từ 10% đến dưới 15%: 45 điểm
\r\n\r\n- Dưới 10%: 30 điểm.
\r\n\r\n14. Tiêu chí 14:\r\nĐiểm vui chơi, giải trí và tổ chức hoạt động văn hóa vui chơi, rèn luyện thể chất\r\ncho trẻ em (số điểm tối\r\nđa: 75 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: Mức độ quy hoạch, đầu\r\ntư, duy trì các cơ sở vật chất, duy trì các hoạt động văn hóa, văn nghệ, vui\r\nchơi, thể dục, thể thao cho trẻ em của địa phương.
\r\n\r\nb) Thang điểm:
\r\n\r\n- Có điểm văn hóa, vui chơi dành cho\r\ntrẻ em có tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, thể dục, thể thao: 35 điểm.\r\nCụ thể như sau:
\r\n\r\n+ Có điểm văn hóa, vui chơi, hoạt động\r\nthể dục, thể thao dành cho trẻ em: (10 điểm)
\r\n\r\n+ Có kế hoạch tổ chức và duy trì hoạt\r\nđộng thường xuyên các hoạt động văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em: (10 điểm)
\r\n\r\n+ Có kế hoạch tổ chức và duy trì hoạt\r\nđộng thường xuyên các hoạt động thể dục, thể thao dành cho trẻ em: (10 điểm)
\r\n\r\n+ Hàng năm có đầu tư, tu bổ thêm cơ sở\r\nvật chất và nội dung cho các hoạt động văn hóa, thể thao: (5 điểm)
\r\n\r\n- Có tủ sách dành cho trẻ em (trên\r\n100 đầu sách các loại dành cho trẻ em): 20 điểm
\r\n\r\n- Có tổ chức các hoạt động văn hóa,\r\nvăn nghệ, thể dục, thể thao ít nhất 02 lần/năm (Ngày quốc tế Thiếu nhi 1 - 6, Tết\r\nTrung thu, trại hè cho thiếu nhi, liên hoan, cuộc thi văn hóa, văn nghệ, thể\r\nthao): 20 điểm.
\r\n\r\n15. Tiêu chí 15:\r\nThực hiện các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em (số\r\nđiểm tối đa: 50 điểm)
\r\n\r\na) Định nghĩa: xã, phường, thị trấn\r\ntriển khai các mô hình thực hiện bảo vệ, chăm sóc trẻ em được hướng dẫn trong\r\ncác chương trình, kế hoạch quốc gia và tỉnh/thành phố (như điểm tư vấn cho trẻ\r\nem, câu lạc bộ tuyên truyền viên đồng đẳng, ngôi nhà an toàn, phòng chống tai nạn\r\nthương tích cho trẻ em, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, tái hòa nhập trẻ\r\nem và người chưa thành niên vi phạm pháp luật,...).
\r\n\r\nb) Thang điểm:
\r\n\r\n- Có mô hình thực hiện được đánh giá\r\ncó hiệu quả tốt: 50 điểm. Cụ thể:
\r\n\r\n+ Có thành lập Ban Bảo vệ chăm sóc trẻ\r\nem phường - xã - thị trấn: 10 điểm
\r\n\r\n+ Có điểm tư vấn (tâm lý, pháp lý,\r\nchính sách...) cho trẻ em tại phường- xã-thị trấn, được duy trì hoạt động: 10\r\nđiểm
\r\n\r\n+ Có xây dựng và hoạt động câu lạc bộ\r\ntuyên truyền viên đồng đẳng tại phường-xã-thị trấn: 05 điểm
\r\n\r\n+ Có mô hình Xây dựng ngôi nhà an\r\ntoàn, cộng đồng an toàn, chương trình phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ\r\nem: 10 điểm
\r\n\r\n+ Có mô hình chăm sóc trẻ em có hoàn\r\ncảnh đặc biệt, trẻ nhiễm HIV/AIDS: 10 điểm
\r\n\r\n+ Có xây dựng mô hình can thiệp, hỗ\r\ntrợ, giáo dục trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật hòa nhập cộng đồng\r\nthực hiện hiệu quả: 05 điểm
\r\n\r\n- Không có mô hình: 0 điểm.
\r\n\r\nTrên đây là Hướng dẫn cách đánh giá\r\ncác tiêu chí Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em. Trong\r\nquá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị\r\nPhòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện tổng hợp, báo cáo Sở Lao động\r\n-Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Hướng dẫn 16336/HD-SLĐTBXH, Hướng dẫn số 16336/HD-SLĐTBXH, Hướng dẫn 16336/HD-SLĐTBXH của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh, Hướng dẫn số 16336/HD-SLĐTBXH của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh, Hướng dẫn 16336 HD SLĐTBXH của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh, 16336/HD-SLĐTBXH
File gốc của Hướng dẫn 16336/HD-SLĐTBXH năm 2015 về cách đánh giá các tiêu chí về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 16336/HD-SLĐTBXH năm 2015 về cách đánh giá các tiêu chí về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 16336/HD-SLĐTBXH |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Thị Liên |
Ngày ban hành | 2015-08-07 |
Ngày hiệu lực | 2015-08-07 |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |