THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 934/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2024 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Công văn số 276/TTg-QHĐP ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ủy quyền điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025 của địa phương trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tỉnh Lạng Sơn tại Công văn số 834/UBND-KGVX ngày 24 tháng 6 năm 2024; thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 3727/UBND-LĐTBXH ngày 10 tháng 7 năm 2024; tỉnh Kon Tum tại Công văn số 2258/UBND-KGVX ngày 27 tháng 6 năm 2024; tỉnh Bến Tre tại Công văn số 4102/UBND-KGVX ngày 27 tháng 6 năm 2024; tỉnh An Giang tại Công văn số 837/UBND-KHTH ngày 24 tháng 6 năm 2024);
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 3581/BLĐTBXH- VPQGGN ngày 08 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và chịu trách nhiệm về nội dung tổng hợp hồ sơ điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ của 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tên tại Điều 1 Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tên tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Thủ tướng Chính phủ, cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của thông tin, số liệu, nội dung, chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 đề nghị điều chỉnh tại Quyết định này; bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TUQ. THỦ TƯỚNG |
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO HẰNG NĂM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Danh mục chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ | Hằng năm giai đoạn 2024 - 2025 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 | 2-2,5% |
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO HẰNG NĂM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Danh mục chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ | Hằng năm giai đoạn 2024 - 2025 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 | 0,15% |
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO HẰNG NĂM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Danh mục chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ | Hằng năm giai đoạn 2024 - 2025 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 | 2,5% |
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO HẰNG NĂM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Danh mục chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ | Hằng năm giai đoạn 2024 - 2025 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 | 0,5% |
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO HẰNG NĂM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 652/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 934/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Danh mục chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ | Hằng năm giai đoạn 2024 - 2025 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025 | 0,5-1% |
File gốc của Quyết định 934/QĐ-TTg năm 2024 điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định 652/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 934/QĐ-TTg năm 2024 điều chỉnh chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định 652/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 934/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành | 2024-09-06 |
Ngày hiệu lực | 2024-09-06 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |