Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 484/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Phước
Ngày ban hành 13/03/2012
Người ký Bùi Văn Thạch
Ngày hiệu lực 13/03/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Văn hóa

Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Điều 1 Quyết định 118/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 484/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Phước
Ngày ban hành 13/03/2012
Người ký Bùi Văn Thạch
Ngày hiệu lực 13/03/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 484/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 13 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 118/QĐ-UBND NGÀY 14/01/2010 CỦA UBND TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn; Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn; Công văn số 880/UBDT-CSDT ngày 05/11/2009 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 1592/QĐ-TTg;

Căn cứ Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 14/01/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án điều chỉnh, bổ sung đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn quy định tại Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 05/TTr-BDT ngày 05 tháng 3 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 14/01/2010 của UBND tỉnh như sau:

1. Tổng số hộ điều chỉnh, bổ sung thụ hưởng chính sách:

- Số hộ hỗ trợ đất sản xuất là 1.001 hộ;

- Số hộ hỗ trợ nhà ở là 261 hộ;

- Hỗ trợ nước sinh hoạt:

+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (hộ): 1.739 hộ;

+ Hỗ trợ công trình giếng nước tập trung: 02 công trình.

- Số hộ hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề về mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ cho các hộ sản xuất nông nghiệp hoặc vốn để làm các ngành nghề khác là 166 hộ.

- Số lao động hỗ trợ để đào tạo nghề là 132 lao động.

2. Tổng nhu cầu vốn để thực hiện:

Tổng nhu cầu nguồn vốn thực hiện các chỉ tiêu hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, chuyển đổi ngành nghề, xuất khẩu lao động là: 32.071,6 triệu đồng; gồm:

- Vốn Trung ương hỗ trợ: 15.000 triệu đồng. Trong đó: năm 2011 là 7.000 triệu đồng; năm 2012 là 8.000 triệu đồng.

- Vốn địa phương lồng ghép, đối ứng 20% là: 2.914,8 triệu đồng. Trong đó, năm 2011 đã bố trí 1.400 triệu đồng; năm 2012 tiếp tục bố trí 1.514,8 triệu đồng.

- Vốn vay từ Ngân hành Chính sách Xã hội: 13.498 triệu đồng.

- Vốn kết dư Chương trình 134 (giai đoạn 2005 - 2008): 658,8 triệu đồng.

3. Nhu cầu kinh phí thực hiện theo từng chỉ tiêu:

a) Hỗ trợ về nhà ở:

Nhu cầu kinh phí thực hiện hỗ trợ 261 căn nhà ở là 4.437 triệu đồng; gồm:

- Ngân sách TW hỗ trợ: 261 căn x 7 triệu đồng/căn = 1.827 triệu đồng;

- Ngân sách tỉnh đối ứng 20%: 261 căn x 02 triệu đồng/căn = 522 triệu đồng.

- Vốn vay Ngân hàng CSXH: 261 căn x 8 triệu đồng/căn = 2.088 triệu đồng.

b) Hỗ trợ về đất sản xuất:

Nhu cầu kinh phí hỗ trợ đất sản xuất cho 1.001 hộ là 21.606 triệu đồng; gồm:

- Ngân sách TW hỗ trợ: 975 hộ x 10 triệu đồng/hộ = 9.750 triệu đồng.

- Ngân sách tỉnh đối ứng 20%: 975 hộ x 2 triệu đồng/hộ = 1.950 triệu đồng.

- Vốn vay Ngân hàng CSXH: 975 hộ x 10 triệu đồng/hộ = 9.750 triệu đồng.

- Vốn kết dư Chương trình 134 (giai đoạn 2005 - 2008): 26 hộ - 156 triệu đồng.

c) Hỗ trợ về nước sinh hoạt:

Nhu cầu kinh phí hỗ trợ nước sinh hoạt là 3.295,8 triệu đồng.

- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (hộ) cho 1.739 hộ là 2.086,8 triệu đồng; gồm:

+ Ngân sách TW hỗ trợ: 1.494 hộ x 01 triệu đồng/hộ = 1.494 triệu đồng.

+ Ngân sách tỉnh đối ứng 20%: 1.494 hộ x 0,2 triệu đồng/hộ = 298,8 triệu đồng.

+ Vốn kết dư Chương trình 134 (giai đoạn 2005 - 2008): 245 hộ x 1,2 triệu đồng/hộ = 294 triệu đồng.

- Hỗ trợ công trình giếng nước tập trung: 02 công trình là 1.209 triệu đồng (vốn TW hỗ trợ).

d) Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề:

* Nhu cầu vốn để mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ cho các hộ sản xuất nông nghiệp hoặc vốn để làm các ngành nhề khác cho 166 hộ; kinh phí: 2.257,6 triệu đồng; gồm:

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 108 hộ x 3 triệu đồng/hộ = 324 triệu đồng.

- Ngân sách tỉnh đối ứng 20%: 108 hộ x 0,6 triệu đồng/hộ = 64,8 triệu đồng.

- Vốn vay Ngân hàng CSXH: 166 hộ x 10 triệu đồng/hộ = 1.660 triệu đồng.

- Vốn kết dư Chương trình 134 (giai đoạn 2005 - 2008): 58 hộ x 3,6 triệu đồng/hộ = 208,8 triệu đồng.

* Nhu cầu vốn đào tạo nghề để chuyển đổi ngành nghề cho 132 lao động; kinh phí: 475,2 triệu đồng; gồm:

- Ngân sách TW hỗ trợ: 132 lao động x 3 triệu đồng = 396 triệu đồng.

- Ngân sách tỉnh đối ứng 20%: 132 lao động x 0,6 triệu đồng = 79,2 triệu đồng.

(Kèm theo biểu tổng hợp chi tiết)

Điều 2. Ngoài việc điều chỉnh Điều 1 nói trên, các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 14/01/2010 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Lao động, Thương binh và Xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.  

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Thạch

 

Từ khóa: 484/QĐ-UBND Quyết định 484/QĐ-UBND Quyết định số 484/QĐ-UBND Quyết định 484/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Phước Quyết định số 484/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Phước Quyết định 484 QĐ UBND của Tỉnh Bình Phước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 484/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Phước
Ngày ban hành 13/03/2012
Người ký Bùi Văn Thạch
Ngày hiệu lực 13/03/2012
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi