THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1199/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2012 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị quyết số 13/2011/QH13 ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ giai đoạn 2010 - 2015 thực hiện Kết luận số 44-KL/TW ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Chính trị (khóa IX) về “Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình”;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
b) Mục tiêu cụ thể:
- Quy mô dân số không vượt quá 93 triệu người vào năm 2015.
- Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân năm khoảng 0,1%o trong giai đoạn 2012 - 2015.
- Giảm số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa đạt mức sinh thay thế từ 29 tỉnh, thành phố năm 2011 xuống còn 17 tỉnh, thành phố vào năm 2015.
- Tỷ lệ trẻ em mới sinh bị dị tật bẩm sinh giảm từ 3% năm 2010 xuống 2,5% vào năm 2015.
- Tỷ lệ trẻ em sơ sinh được sàng lọc từ 6% năm 2010 lên 30% vào năm 2015.
4. Phạm vi, địa bàn thực hiện Chương trình:
5. Thời gian thực hiện: từ năm 2012 đến hết năm 2015.
Tổng mức đầu tư thực hiện Chương trình là 8.990 tỷ đồng, dự kiến huy động từ các nguồn:
- Vốn ngân sách địa phương: 2.870 tỷ đồng;
- Vốn huy động từ các nguồn khác: 1.000 tỷ đồng.
Dự án 1: Bảo đảm hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
- Nội dung của Dự án:
+ 100% đối tượng thực hiện các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình được tư vấn trước, trong và sau khi áp dụng biện pháp tránh thai;
+ 95% xã có khả năng đặt được dụng cụ tử cung và hút thai dưới 6 tuần tuổi;
+ 90% cơ sở đăng ký cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình có đủ phương tiện tránh thai;
+ 100% cán bộ làm dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình ở các tuyến, được đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng tư vấn;
+ 90% cán bộ của các cơ quan, tổ chức quản lý tiếp thị xã hội được đào tạo về kỹ năng quản lý tiếp thị xã hội phương tiện tránh thai;
+ 100% cán bộ dân số - kế hoạch hóa gia đình cấp xã không phải là viên chức và không thuộc đối tượng của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng thù lao, chính sách theo quy định;
- Kinh phí thực hiện: 4.846 tỷ đồng, dự kiến huy động từ các nguồn:
+ Ngân sách địa phương: 1.363 tỷ đồng;
b) Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
- Nội dung của Dự án:
+ Tỷ lệ người cao tuổi được tư vấn và chăm sóc sức khỏe dưới mọi hình thức đạt 30% vào năm 2015;
+ Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh từ 1,5% năm 2010 lên 15% vào năm 2015;
+ Tỷ lệ thanh niên, các cặp nam nữ chuẩn bị kết hôn được tư vấn và khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 10% vào năm 2015.
+ Ngân sách trung ương: 844 tỷ đồng;
+ Huy động hợp pháp khác: 215 tỷ đồng.
- Mục tiêu: Tăng cường truyền thông và chuyển đổi hành vi, tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy việc thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình; đào tạo tập huấn chuyên môn dân số - kế hoạch hóa gia đình cho đội ngũ cán bộ các cấp; cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin số liệu chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình; thực hiện tốt chính sách khuyến khích đối với cộng đồng, tập thể, cá nhân; bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trung tâm truyền thông tư vấn và cơ sở dữ liệu dân số - kế hoạch hóa gia đình, góp phần đạt được các mục tiêu của Chiến lược Dân số và Sức khoẻ sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
+ 100% cấp ủy đảng, chính quyền các cấp ban hành các văn bản lãnh đạo chỉ đạo, quản lý điều hành về duy trì mức sinh thấp hợp lý, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số về thể chất và hỗ trợ, khuyến khích thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình;
+ 100% cặp vợ chồng, nam giới, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ của 28 tỉnh, thành phố chưa đạt mức sinh thay thế và 100% cặp vợ chồng bắt đầu bước vào tuổi sinh đẻ của 35 tỉnh, thành phố đã đạt mức sinh thay thế được tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình;
+ 100% cặp vợ chồng, nam giới, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, đặc biệt là phụ nữ mang thai của 51 tỉnh, thành phố đã triển khai sàng lọc trước sinh và sơ sinh được tuyên truyền về lợi ích, chấp nhận thực hiện sàng lọc và chẩn đoán trước sinh, sàng lọc và chẩn đoán sơ sinh;
+ 100% tập thể, cá nhân tích cực tham gia công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình được hưởng chế độ khuyến khích theo quy định;
+ 100% công chức dân số - kế hoạch hóa gia đình cấp tỉnh, viên chức dân số - kế hoạch hóa gia đình cấp huyện và viên chức dân số - kế hoạch hóa gia đình cấp xã được bồi dưỡng nghiệp vụ cơ bản về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
+ 100% công chức, cán bộ quản lý chủ chốt của cơ quan dân số - kế hoạch hóa gia đình các cấp được bồi dưỡng kỹ năng điều hành và tổ chức thực hiện chương trình;
+ 95% cán bộ làm công tác thống kê chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình cấp xã, huyện, tỉnh hiểu rõ quy trình giám sát, thẩm định thông tin số liệu và lập báo cáo thống kê chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình;
+ 100% cơ sở dữ liệu của Tổng cục dân số - kế hoạch hóa gia đình được tích hợp với cơ sở dữ liệu chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đỉnh và được chia sẻ thông tin trên website của Tổng cục dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- Kinh phí thực hiện: 2.079 tỷ đồng, dự kiến huy động từ các nguồn:
+ Ngân sách địa phương: 834 tỷ đồng;
d) Đề án: Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển
- Nội dung của Đề án:
+ Tỷ lệ các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ tại các vùng biển, đảo và ven biển áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại đạt 72% vào năm 2015;
+ Tỷ lệ trẻ em tại các vùng biển, đảo và ven biển bị dị dạng, dị tật và thiểu năng trí tuệ do rối loạn chuyển hóa và do di truyền giảm bình quân hàng năm khoảng 5% trong giai đoạn 2012-2015.
+ Ngân sách trung ương: 333 tỷ đồng;
8. Các giải pháp thực hiện Chương trình:
b) Truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi:
- Triển khai đồng bộ các hoạt động truyền thông chuyển đổi hành vi về dân số - kế hoạch hóa gia đình trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua đài truyền thanh huyện, xã, phường.
- Mở rộng và nâng cao chất lượng phục vụ của mạng lưới cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình. Huy động các nguồn kinh phí để cải tạo, nâng câp cơ sở hạ tầng, bổ sung trang thiết bị, dụng cụ y tế đáp ứng các yêu cầu về quy trình và phân tuyến kỹ thuật, ưu tiên tuyến cơ sở và khu vực khó khăn.
- Tiếp tục triển khai các giải pháp can thiệp giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, giảm tỷ lệ tảo hôn, kết hôn cận huyết thống, nâng cao chất lượng dân số của một số dân tộc thiểu số.
đ) Xã hội hóa, phối hợp liên ngành và chính sách khuyến khích: Đề cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các đoàn thể trong việc vận động các thành viên, hội viên của cơ quan, đơn vị và vận động thành viên gia đình, nhân dân thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
g) Đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế: Đào tạo và đào tạo lại đội ngũ làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình từ trung ương đến địa phương theo hướng chuyên nghiệp. Chuẩn hóa đội ngũ làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình ở cấp xã, ưu tiên đào tạo cán bộ tại chỗ đối với vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn. Tăng cường hợp tác quốc tế, chủ động tham gia các tổ chức, chương trình quốc tế về dân số, kế hoạch hóa gia đình; tích cực tranh thủ sự giúp đỡ về tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm của các nước, các tổ chức quốc tế.
a) Bộ Y tế chủ trì:
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan khẩn trương thẩm định, phê duyệt các Dự án và Đề án thành phần của Chương trình theo đúng quy trình, quy định, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện các Dự án và Đề án thành phần.
b) Các Bộ, ngành Trung ương khác:
- Tham gia triển khai nội dung Chương trình trong phạm vi và nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do mình quản lý.
- Phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực và khai thác lợi thế của từng địa phương; tổ chức thực hiện các mục tiêu, nội dung của Chương trình theo chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Y tế và các Bộ, ngành chức năng.
Điều 2. Cơ chế quản lý điều hành Chương trình
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 1199/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1199/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1199/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2012-08-31 |
Ngày hiệu lực | 2012-08-31 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |