HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2021/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 2
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2021./.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Tổng cục Dân số-KHHGĐ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HÓA CÔNG TÁC DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 55/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Nghị quyết này quy định về một số cơ chế, chính sách xã hội hóa công tác dân số trên phạm vi toàn tỉnh đến năm 2030. Là căn cứ để lập kế hoạch, quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện cơ chế, chính sách xã hội hóa công tác dân số hằng năm.
Điều 2. Đối tượng và nguyên tắc áp dụng
a) Mọi công dân Việt Nam cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có nhu cầu được cung cấp phương tiện tránh thai, sản phẩm, hàng hóa và các dịch vụ về dân số theo hình thức xã hội hóa.
2. Nguyên tắc áp dụng: Cơ quan, tổ chức, đơn vị tham gia cung cấp phương tiện tránh thai, sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ về dân số theo hình thức xã hội hóa đảm bảo chất lượng, đáp ứng theo nhu cầu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và người dân.
Trong Quy định này, cụm từ phương tiện tránh thai, sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ về dân số được hiểu như sau:
2. Sản phẩm, hàng hóa về dân số: là các sản phẩm, hàng hóa trong chương trình dân số để hỗ trợ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản; hỗ trợ chẩn đoán, sàng lọc; hỗ trợ phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản; hỗ trợ sức khỏe tình dục; hỗ trợ nâng cao sức khoẻ... Bao gồm:
b) Các sản phẩm sử dụng trong sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sau sinh bao gồm cả các loại giấy thấm và các bộ dụng cụ chuyên dụng.
d) Các loại sản phẩm hỗ trợ sàng lọc ung thư cổ tử cung, ung thư vú, ung thư tiền liệt tuyến.
h) Các loại sản phẩm, dung dịch vệ sinh phụ nữ.
k) Các sản phẩm hỗ trợ nâng cao sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ mang thai, bà mẹ cho con bú; dự phòng, phát hiện sớm, hỗ trợ điều trị ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đường sinh sản khác.
3. Dịch vụ về dân số bao gồm các dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế, cụ thể:
b) Các dịch vụ kỹ thuật về hỗ trợ nâng cao sức khoẻ phụ nữ, bà mẹ mang thai, bà mẹ cho con bú; dự phòng, phát hiện sớm, hỗ trợ điều trị ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đường sinh sản khác; hỗ trợ nâng cao sức khỏe người cao tuổi; phòng chống lão hóa; tăng cường miễn dịch; hỗ trợ dự phòng bệnh không lây nhiễm.
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị tham gia cung cấp phương tiện tránh thai, sản phẩm, hàng hóa trong chương trình dân số gồm:
b) Các cơ sở y tế ngoài công lập; đơn vị, Công ty tư nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tham gia cung ứng phương tiện tránh thai, sản phẩm, hàng hóa trong chương trình dân số.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia cung cấp dịch vụ về dân số
b) Các cơ sở y tế ngoài công lập, đơn vị, Công ty tư nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tham gia dịch vụ về dân số.
1. Hoạt động cung cấp phương tiện tránh thai, sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ về dân số theo hình thức xã hội hóa thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế; hướng dẫn của Ban quản lý 818 Trung ương, Trung tâm Tư vấn và Cung ứng dịch vụ thuộc Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế.
3. Đơn vị y tế công lập thực hiện liên doanh, liên kết với các cơ sở y tế ngoài công lập, đơn vị tư nhân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để cung cấp dịch vụ về dân số theo hình thức xã hội hóa đáp ứng nhu cầu của người dân và báo cáo Sở Y tế để theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện.
1. Ban quản lý Đề án 818 Trung ương và Trung tâm Tư vấn và Cung ứng dịch vụ thuộc Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: Hỗ trợ ứng trước phương tiện tránh thai, sản phẩm, hàng hóa.
File gốc của Nghị quyết 55/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách xã hội hoá công tác dân số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Nghị quyết 55/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách xã hội hoá công tác dân số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Số hiệu | 55/2021/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Triệu Đình Lê |
Ngày ban hành | 2021-07-29 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-09 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |