CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2014/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2014 |
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể,
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
1. Công dân Việt Nam đang nắm giữ, truyền dạy và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể thuộc các loại hình: Tiếng nói, chữ viết; Ngữ văn dân gian; Nghệ thuật trình diễn dân gian; Tập quán xã hội và tín ngưỡng; Lễ hội truyền thống; Tri thức dân gian.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú
1. Được nhận Huy hiệu, Giấy chứng nhận của Chủ tịch nước và tiền thưởng kèm theo danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” hoặc “Nghệ nhân ưu tú” theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;
3. Không ngừng hoàn thiện tri thức và kỹ năng;
5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và pháp luật về di sản văn hóa.
1. Kinh phí tổ chức xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” để thực hiện các hoạt động sau:
b) Thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng;
d) Tổ chức các phiên họp Hội đồng;
e) Họp báo công bố quyết định phong tặng của Chủ tịch nước;
h) Giải quyết kiến nghị;
2. Trách nhiệm về kinh phí tổ chức xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” và tiền thưởng kèm theo danh hiệu được quy định như sau:
tổ chức xét tặng của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ, Hội đồng cấp Nhà nước, tổ chức lễ trao tặng và các chi phí khác liên quan theo quy định của pháp luật;
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm bố trí kinh phí cho hoạt động tổ chức xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh, tiền thưởng kèm theo danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” và các chi phí khác liên quan theo quy định của pháp luật.
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” được xét tặng cho cá nhân đạt đủ các tiêu chuẩn sau:
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng; đào tạo được cá nhân đang tham gia bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể;
4. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 20 năm trở lên và đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”.
Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” được xét tặng cho cá nhân đạt đủ các tiêu chuẩn sau:
2. Có tài năng nghề nghiệp đặc biệt xuất sắc, có cống hiến to lớn, tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể của địa phương, thể hiện ở việc nắm giữ kỹ năng, bí quyết thực hành di sản văn hóa phi vật thể, có thành tích, giải thưởng, sản phẩm tinh thần hoặc vật chất có giá trị về lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật, thẩm mỹ, kỹ thuật;
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được thành lập theo 3 cấp:
b) Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ;
2. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” có nhiệm vụ:
b) Xét chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định này;
d) Hoàn chỉnh hồ sơ xét tặng, trình hội đồng có thẩm quyền;
3. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” làm việc theo nguyên tắc:
b) Làm việc theo nguyên tắc dân chủ, công khai và theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;
quyết định thành lập Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền. Tổ thư ký có trách nhiệm lấy ý kiến thành viên Hội đồng vắng mặt bằng Phiếu bầu (Mẫu số 5 và Mẫu số 6);
đ) Hội đồng cấp tỉnh chỉ trình Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ, Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ chỉ trình Hội đồng cấp Nhà nước, Hội đồng cấp Nhà nước chỉ trình Thủ tướng Chính phủ danh sách cá nhân đạt từ 90% số phiếu thành viên đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng;
g) Trong một kỳ xét tặng, thành viên Hội đồng cấp tỉnh không đồng thời là thành viên Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ, Hội đồng cấp Nhà nước.
5. Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.
1. Hội đồng cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có từ 09 đến 12 thành viên. Thành phần Hội đồng cấp tỉnh gồm:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Các ủy viên Hội đồng.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1. Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có từ 12 đến 15 thành viên. Thành phần Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ gồm:
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ là Vụ Thi đua, Khen thưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ sử dụng con dấu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Hội đồng cấp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có từ 15 đến 20 thành viên. Thành phần Hội đồng cấp Nhà nước gồm:
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Bộ Nội vụ; Lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hội đồng cấp Nhà nước sử dụng con dấu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm:
b) Các tài liệu chứng minh tri thức, kỹ năng và những đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể gồm: Băng, đĩa hình, ảnh mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ; bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng, bằng khen và các tài liệu khác liên quan.
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh (Mẫu số 4);
c) Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6); Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp (Mẫu số 3);
đ) Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (Mẫu số 4);
c) Biên bản họp Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6);
đ) Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng cấp Nhà nước (Mẫu số 4);
c) Biên bản họp Hội đồng cấp Nhà nước (Mẫu số 8); Phiếu bầu của thành viên Hội đồng (Mẫu số 5 và Mẫu số 6);
đ) Quyết định thành lập Hội đồng cấp Nhà nước.
trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
Điều 13. Quy trình, thủ tục xét tặng ở Hội đồng cấp tỉnh
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
c) Thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc;
2. Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn như sau:
trong hồ sơ; sự đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định này;
c) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, thành phố Trực thuộc trung ương trong thời gian 15 ngày làm việc;
Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
Điều 14. Quy trình, thủ tục xét tặng ở Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ
văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
b) Tiếp nhận, kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ do Hội đồng cấp tỉnh gửi; trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu có trong hồ sơ cần hướng dẫn để Hội đồng cấp tỉnh hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa;
d) Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
a) Thẩm định về thành phần và tính chính xác, hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ; sự đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định này;
c) Đăng tải kết quả xét chọn trên cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời gian 15 ngày làm việc;
văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Chủ tịch Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ cùng với 04 (bốn) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 3, Điều 11 Nghị định này đến Hội đồng cấp Nhà nước theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
Điều 15. Quy trình, thủ tục xét tặng ở Hội đồng cấp Nhà nước
a) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng cấp Nhà nước;
c) Đăng tải danh sách cá nhân được Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ đề nghị xét tặng trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ và phương tiện thông tin đại chúng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc;
2. Hội đồng cấp Nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ và xét chọn như sau:
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu, kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân", “Nghệ nhân ưu tú”;
d) Hoàn chỉnh hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Chủ tịch Hội đồng cấp Nhà nước cùng với 03 (ba) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 4, Điều 11 Nghị đinh này đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
văn bản kết quả xét chọn tới Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ công bố Quyết định phong tặng và trao tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” của Chủ tịch nước.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 07 tháng 8 năm 2014.
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
(Ban hành Kèm theo Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ)
Ảnh CMTND Cỡ 4cm x 6cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) |
1. Họ và tên (khai sinh): ……………………………………………. Nam, Nữ: ..........
3. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................
5. Nguyên quán: .....................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
7. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ: ...........................................................
9. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”: .......................................
11. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
12. Người liên hệ khi cần: .......................................................................................
……………………………… Điện thoại: ..................................................................
14. Học trò tiêu biểu:
Ngày tháng năm sinh: .............................................................................................
Điện thoại nhà riêng: …………………………….. Di động: .......................................
(Kê khai về quá trình học tập và tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ như thế nào,...).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ: ..................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. KHEN THƯỞNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
V. KỶ LUẬT
...................................................................................................................................
………, ngày ….. tháng ….. năm.... ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
……………………, ngày ….. tháng ….. năm ....
Xác nhận của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Ảnh CMTND Cỡ 4cm x 6cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) |
1. Họ và tên (khai sinh): ……………………………………………. Nam, Nữ: ..............
3. Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................
5. Nguyên quán: ..........................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................
7. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ: ................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành di sản văn hóa phi vật thể ................................................
10. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần: ...........................................................................................
……………………………… Điện thoại: .......................................................................
14. Học trò tiêu biểu:
Ngày tháng năm sinh: .................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH HỌC NGHỀ VÀ THAM GIA THỰC HÀNH DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và di sản văn hóa sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”./.
………, ngày ….. tháng ….. năm.... ………., ngày ….. tháng ….. năm …..
Xác nhận
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
……………………, ngày ….. tháng ….. năm ....
Xác nhận của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN HỌP LẤY Ý KIẾN
CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ Ở CƠ SỞ HOẶC HỘI NGHỀ NGHIỆP Hôm nay, vào hồi.... giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……. tại ................................
Chúng tôi gồm:
2. Nguyễn Văn B, chức vụ: ………………………… là đại diện cho ...........................
3. ……
tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của ………… (ghi rõ tên cộng đồng hoặc hội nghề nghiệp) về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” của:
Cư trú tại: ...................................................................................................................
Chủ tọa cuộc họp: ......................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể, các đại biểu tham dự cuộc họp đã cùng nhau thảo luận, đánh giá về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn của (các) ông/bà có tên dưới đây để đề nghị Hội đồng cấp có thẩm quyền xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân" / "Nghệ nhân ưu tú”. Các ý kiến nhận xét cơ bản như sau:
(ghi tóm tắt những ý kiến cơ bản của các đại biểu tham dự đối với từng cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu).
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
1. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
TT | Họ tên | Đồng ý đề nghị xét tặng | |
Số người đồng ý | Tỷ lệ % | ||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
TT
Họ tên
Đồng ý đề nghị xét tặng
Số người đồng ý
Tỷ lệ %
1
2
3
THƯ KÝ CUỘC HỌP | CHỦ TỌA CUỘC HỌP |
……………………………..1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………, ngày … tháng … năm ……… |
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
Kính gửi: | Căn cứ Nghị định số …../2014/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”; Số nghệ nhân đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng …………….5 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” gồm người, trong đó, .... người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” và …………. được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” (Danh sách kèm theo).
________________ tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng. (2, 4, 6): Tên Hội đồng đề nghị. (3, 5): Tên Hội đồng được đề nghị.
VỀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành viên Hội đồng |
_______________________
tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
……………………………..1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………, ngày … tháng … năm ……… |
VỀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp).
Stt | Họ và tên nghệ nhân được đề cử | Loại hình di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ | Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu | |
Đồng ý | Không đồng ý | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên )
_______________________
tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
……………………………..1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………, ngày … tháng … năm ……… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
STT
Họ và tên
Địa chỉ
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ
Số phiếu đạt
Tỷ lệ %
1
2
…
STT
Họ và tên
Địa chỉ
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ
Số phiếu đạt
Tỷ lệ %
1
2
…
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
_______________________
tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
……………………………..1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………, ngày … tháng … năm ……… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào .... giờ ….. ngày .... tháng .... năm ……để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ………….. người, gồm:
2. ………………………………………………………………………………………………
Số thành viên Hội đồng không dự họp: ……………………….. người, gồm:
2. ………………………………………………………………………………………………
(Nêu lý do vắng mặt)
1. ……………………………………………………………………………………………
……………
- Thư ký Hội đồng: ……………………………………………………………………….
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Số lượng người đề nghị xét tặng: ……………….người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Ủy viên: ……………………………………………………………………………………
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
STT
Họ và tên
Địa chỉ
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ
Số phiếu đồng ý
Tỷ lệ %
1
2
...
STT
Họ và tên
Địa chỉ
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ
Số phiếu không đồng ý
Tỷ lệ %
1
2
...
STT
Họ và tên
Địa chỉ
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ
Số phiếu đồng ý
Tỷ lệ %
1
2
...
STT
Họ và tên
Địa chỉ
Loại hình di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ
Số phiếu không đồng ý
Tỷ lệ %
1
2
...
THƯ KÝ | TM. HỘI ĐỒNG |
_______________________
tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
……………………………..1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………, ngày … tháng … năm ……… |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” 3
………………………………………………………………………………………………
3. Thời gian thực hành (Từ năm nào đến năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?):
4. Tri thức, kỹ năng, kỹ thuật:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6. Đề nghị xét tặng danh hiệu: “Nghệ nhân nhân dân”/ “Nghệ nhân ưu tú”
Hội đồng cấp tỉnh: …………………………………………………………………….. %
Hội đồng cấp Nhà nước: ……….…………………………………………………… %
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ đóng dấu)
_______________________
tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(3) Độ dài không quá 01 trang A4.
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của
* Trong trường hợp cuộc họp lấy ý kiến về nhiều cá nhân thì ghi tên các cá nhân theo thứ tự vần a, b, c và ghi nhận xét của các đại biểu dự họp cũng như kết luận của cuộc họp cho từng trường hợp một.
File gốc của Nghị định 62/2014/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể đang được cập nhật.
Nghị định 62/2014/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 62/2014/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2014-06-25 |
Ngày hiệu lực | 2014-08-07 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |