ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/KH-UBND | Bạc Liêu, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
Chỉ tiêu: Đến năm 2025 đạt 60% các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ.
- Chỉ tiêu 1: Tăng tỷ lệ lao động nữ làm công hưởng lương lên đạt 50% vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ giám đốc/chủ doanh nghiệp, hợp tác xã đạt ít nhất 27% vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 1: Giảm số giờ trung bình làm công việc nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công của phụ nữ còn 1,7 lần vào năm 2025 so với nam giới.
- Chỉ tiêu 3: Từ năm 2025 trở đi, 100% số nạn nhân bị mua bán trở về được phát hiện có nhu cầu hỗ trợ được hưởng các dịch vụ hỗ trợ và tái hòa nhập cộng đồng.
d. Mục tiêu 4: Trong lĩnh vực y tế
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản giảm còn 42/100.000 trẻ sinh sống vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 4: Phấn đấu có ít nhất một cơ sở y tế cung cấp thí điểm dịch vụ chăm sóc sức khỏe dành cho người đồng tính, song tính và chuyển giới vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 1: Nội dung về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân và được giảng dạy chính thức ở các trường sư phạm từ năm 2025 trở đi.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ nữ học viên, học sinh, sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp đạt trên 30% vào năm 2025.
e. Mục tiêu 6: Trong lĩnh vực thông tin, truyền thông
- Chỉ tiêu 2: Từ năm 2025 trở đi 100% tổ chức Đảng, chính quyền, cơ quan hành chính, ban, ngành, đoàn thể các cấp được phổ biến, cập nhật thông tin về bình đẳng giới và cam kết thực hiện bình đẳng giới.
- Chỉ tiêu 4: Duy trì đạt 100% Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Đài Phát thanh các huyện, thị xã, thành phố có chuyên mục, chuyên đề nâng cao nhận thức về bình đẳng giới hàng tháng.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh về trách nhiệm quản lý, nâng cao nhận thức, triển khai thực hiện và hoàn thiện thể chế về bình đẳng giới. Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định về bình đẳng giới.
3. Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án... nhằm thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới: Truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bình đẳng giới; đưa nội dung về bình đẳng giới vào hệ thống bài giảng chính thức trong các cấp học; phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới; nâng cao năng lực về bình đẳng giới cho cán bộ làm công tác pháp chế, tăng cường lồng ghép giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách.
5. Tăng cường, nâng cao năng lực chất lượng hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ bộ máy quản lý nhà nước, cán bộ về bình đẳng giới các cấp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra liên ngành việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới; xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về giới của tỉnh.
a. Kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch là: 3.900 triệu đồng (Ba tỷ chín trăm triệu đồng). Trong đó:
- Ngân sách địa phương: 1.750 triệu đồng;
(Chi tiết kèm theo)
c. Tài trợ, viện trợ quốc tế và huy động từ xã hội, cộng đồng; các nguồn hợp pháp khác.
- Tổ chức triển khai Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh; tham mưu rà soát, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền các nội dung chính sách theo quy định của pháp luật liên quan đến công tác bình đẳng giới.
- Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án... phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới và truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bình đẳng giới; lồng ghép các dự án về bình đẳng giới trong các chương trình an sinh xã hội.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu 1, 2 của mục tiêu 2; chỉ tiêu 2 (số liệu về bạo lực trên cơ sở giới), 3, 4 của mục tiêu 3; chỉ tiêu 3 của mục tiêu 5; chỉ tiêu 1,2 của mục tiêu 6 của Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp, tham mưu lồng ghép các mục tiêu, chi tiêu về bình đẳng giới vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 05 năm ở cấp tỉnh.
- Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê về giới của tỉnh.
- Thực hiện nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cán bộ làm công tác pháp chế để táng cường lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định về tuổi bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nữ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
- Xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án... tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, cảnh báo và chủ động kiểm soát giải quyết các nguyên nhân sâu xa dẫn đến mất cân bằng giới tính ở trẻ sơ sinh.
7. Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ:
- Xây dựng và triển khai chương trình, kế hoạch, dự án... đưa nội dung về bình đẳng giới vào hệ thống bài giảng chính thức trong các cấp học.
8. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch:
- Truyền thông, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các sản phẩm quảng cáo, quảng bá có nội dung định kiến giới.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Thực hiện sơ kết, tổng kết kế hoạch thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới tại địa phương; thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ về UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
12. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được giao chỉ đạo xây dựng và ban hành kế hoạch, chương trình, đề án thực hiện Kế hoạch này, đồng thời chỉ đạo triển khai các giải pháp, nhiệm vụ theo chức năng, thẩm quyền phù hợp với điều kiện thực tế của từng ngành, lĩnh vực, địa phương. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, đôn đốc và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp thời báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch.
- Bộ LĐTBXH; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về bình đẳng giới
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 |
50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
2 |
50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
3 |
50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
4 |
50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
5 |
50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
TỔNG | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | |
Số tiền bằng chữ: Một tỷ hai trăm năm chục triệu đồng. |
- Ngân sách địa phương: 625 triệu đồng.
Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bình đẳng giới
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 |
80 | 80 | 80 | 80 | 80 | |
2 |
50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
3 |
30 | 30 | 30 | 30 | 30 | |
TỔNG | 160 | 160 | 160 | 160 | 160 | |
Số tiền bằng chữ: Tám trăm triệu đồng. |
- Ngân sách địa phương: 400 triệu đồng.
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 |
50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
2 |
100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
3 |
50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
TỔNG | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | |
Số tiền bằng chữ: Một tỷ đồng. |
- Ngân sách địa phương: 500 triệu đồng.
Xây dựng, thực hiện các mô hình bình đẳng giới
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 |
70 | 70 | 70 | 70 | 70 | |
2 |
30 | 30 | 30 | 30 | 30 | |
3 |
70 | 70 | 70 | 70 | 70 | |
TỔNG | 170 | 170 | 170 | 170 | 170 | |
Số tiền bằng chữ: Tám trăm năm chục triệu đồng. |
- Ngân sách địa phương: 225 triệu đồng.
File gốc của Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2021 tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đang được cập nhật.
Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2021 tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Số hiệu | 71/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Vương Phương Nam |
Ngày ban hành | 2021-04-29 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-29 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |