ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2021 |
ể thực hiện có hiệu quả Chương trình về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em và các chương trình, chính sách, kế hoạch về trẻ em trên địa bàn toàn tỉnh.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố chủ động tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung Kế hoạch phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em phù hợp với từng ngành, địa phương đảm bảo thiết thực, có hiệu quả trong giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030.
1. Mục tiêu tổng quát:
2. Các mục tiêu cụ thể
- Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích năm 2025 xuống còn 550/100.000 trẻ em và 500/100.000 trẻ em vào năm 2030.
- Hằng năm giảm 5-10 % số trẻ em bị tử vong và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ.
- 50.000 ngôi nhà thuộc các hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn vào năm 2025 và 60.000 vào năm 2030; 600 trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an toàn vào năm 2025 và 700 vào năm 2030; có ít nhất 10 xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em vào năm 2025 và 20 vào năm 2030.
- 90% trẻ em, cha, mẹ và người chăm sóc trẻ em được cung cấp kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em năm 2025 và 95% vào năm 2030.
- 60% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước năm 2025 và 70% vào năm 2030; 50% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết bơi an toàn năm 2025 và 60% vào năm 2030.
c) Mục tiêu 3: Tập huấn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho cán bộ các cấp, các ngành, đoàn thể liên quan.
trẻ em.
ể liên quan, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tập huấn các kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em năm 2025 và 90% vào năm 2030.
- 100% huyện, thành phố triển khai thu thập thông tin, dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em.
ôi trường nước cho trẻ em, dạy bơi an toàn cho trẻ em.
1. Tăng cường công tác truyền thông, phổ biến pháp luật, vận động xã hội nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho các cấp, các ngành và toàn xã hội:
ợp với từng đơn vị, địa phương.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông trực tiếp, gián tiếp về phòng, chống TNTT trẻ em với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp như: tổ chức các chiến dịch truyền thông về phòng, chống TNTT trẻ em; đặc biệt là phòng, chống đuối nước, tai nạn giao thông nhân Tháng hành động vì trẻ em; các hoạt động truyền thông trực tiếp về phòng, chống TNTT trẻ em tại gia đình, trường học và cộng đồng; tổ chức diễn đàn, hội thi về TNTT và phòng, chống TNTT trẻ em.
2. Hướng dẫn, tư vấn, giáo dục cho trẻ em các kiến thức, kỹ năng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Thí điểm và nhân rộng các mô hình về tư vấn, giáo dục kiến thức, thực hành kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại cộng đồng, trường học, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em.
4. Tổ chức triển khai thực hiện pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; nghiên cứu hoàn thiện tiêu chuẩn, tiêu chí về an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
a) Hướng dẫn thực hiện và nhân rộng tiêu chí Ngôi nhà an toàn, tiêu chuẩn Trường học an toàn về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em phù hợp với từng địa phương. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá công nhận đạt Ngôi nhà an toàn, Trường học an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
ẩn và nhân rộng mô hình xã, phường, thị trấn đạt cộng đồng an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
ố, cải tạo các khu vực có nguy cơ gây tai nạn, thương tích cho trẻ em.
a) Phòng, chống đuối nước trẻ em: Tư vấn, giáo dục kiến thức, kỹ năng về an toàn trong môi trường nước cho trẻ em tại trường học, cộng đồng, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em; giám sát, trông giữ trẻ an toàn. Can thiệp loại bỏ nguy cơ gây tai nạn đuối nước cho trẻ em, phòng, chống đuối nước trong thiên tai, bão lũ. Nhân rộng các mô hình phòng, chống đuối nước trẻ em, đặc biệt mô hình dạy bơi an toàn trên toàn quốc. Hướng dẫn các cơ sở dịch vụ thể dục thể thao liên quan đến hoạt động bơi, lặn bảo đảm an toàn phòng, chống đuối nước trẻ em. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về an toàn phòng, chống đuối nước trẻ em.
trẻ em. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định an toàn giao thông cho trẻ em.
êu chuẩn, tiêu chí về an toàn phòng, chống rơi, ngã cho trẻ em tại gia đình, cộng đồng, trường học đặc biệt tại các công trình xây dựng, khu chung cư, nhà cao tầng. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định, tiêu chuẩn, tiêu chí an toàn phòng, chống rơi, ngã cho trẻ em nhất là tại các công trình xây dựng, chung cư, nhà cao tầng.
đ) Phòng, chống động vật cắn cho trẻ em: Nghiên cứu, rà soát các quy định về phòng, chống tai nạn động vật cắn đối với trẻ em, nhất là động vật nuôi trong gia đình; cung cấp, hướng dẫn cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em các kiến thức, kỹ năng về phòng, chống động vật cắn và sơ cấp cứu khi bị động vật cắn. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định vê phòng, chống động vật cắn đối với trẻ em tại gia đình và cộng đồng.
trẻ em; phát hiện sớm và theo dõi, hỗ trợ, các trường hợp trẻ em có nguy cơ tự tử.
8. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự tham gia của các cấp, các ngành, đoàn thể, cộng đồng, người dân đối với công tác phòng, chống TNTT trẻ em; vận động các tổ chức xã hội, cộng đồng, doanh nghiệp tham gia trong công tác phòng, chống TNTT trẻ em, đồng thời lồng ghép kế hoạch này với việc xây dựng ấp, xã văn hóa và xã nông thôn mới.
9. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, theo dõi, đánh giá thực hiện Kế hoạch này; ứng dụng công nghệ thông tin trong thống kê, thu thập số liệu, chỉ tiêu về tai nạn, thương tích trẻ em. Đồng thời, lồng ghép cơ sở dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em trong hệ thống cơ sở dữ liệu về trẻ em.
1. Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm của sở, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành; các chương trình, dự án, đề án có liên quan khác theo quy định của pháp luật.
a) Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; rà soát tăng cường thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước trẻ em. Điều phối công tác phòng, chống đuối nước trẻ em.
c) Hướng dẫn triển khai xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí cộng đồng an toàn và xây dựng “Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em”.
a) Chỉ đạo, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với điều kiện địa phương, đặc biệt chú trọng triển khai xây dựng môi trường an toàn, thực hiện các giải pháp kiểm soát, giảm tai nạn, thương tích trẻ em. Hướng dẫn giáo dục kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, nhất là kỹ năng an toàn trong môi trường nước và bơi an toàn cho trẻ em. Thí điểm và nhân rộng các mô hình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
c) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hằng năm, đột xuất báo cáo số liệu, tình hình tai nạn, thương tích trẻ em, kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
ở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này và ban hành Chương trình hoặc Kế hoạch cụ thể hóa thực hiện phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030 của đơn vị, địa phương. Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động-Thương binh và Xã hội) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành chức năng của Trung ương theo quy định.
ớng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Giang./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
File gốc của Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đang được cập nhật.
Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Số hiệu | 168/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Lưu Trung |
Ngày ban hành | 2021-09-06 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-06 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |