CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2019 |
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ như sau:
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau:
a) Mỗi công trình chỉ được đề nghị xét tặng một giải thưởng trong một đợt xét tặng giải thưởng.
2. Bổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, d và đ khoản 1 Điều 17 như sau:
Hội đồng phân công thành viên là chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình làm ủy viên phản biện viết nhận xét, đánh giá công trình. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng đề nghị thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng mời thêm chuyên gia phản biện độc lập.
d) Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành cấp nhà nước có từ 11 đến 13 thành viên, do Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định sau khi thống nhất với Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp nhà nước. Thành viên Hội đồng là các nhà khoa học uy tín, có công trình cùng chuyên ngành với một trong các công trình đề nghị xét tặng giải thưởng.
đ) Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp nhà nước có từ 21 đến 25 thành viên, gồm các nhà khoa học có uy tín ở nhiều lĩnh vực khoa học và công nghệ.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:
a) Hội đồng đánh giá công bằng, dân chủ, khách quan, biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu kín và quyết định theo tỷ lệ quy định cho từng cấp xét thưởng;
c) Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp nhà nước chỉ xem xét những công trình được Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành cấp nhà nước đề nghị; Hội đồng xét tặng giải thưởng chuyên ngành cấp nhà nước chỉ xem xét những công trình được Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp bộ, ngành, địa phương đề nghị; Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp bộ, ngành, địa phương chỉ xem xét những công trình được Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở đề nghị;
đ) Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở, bộ, ngành, địa phương và chuyên ngành cấp Nhà nước:
Cuộc họp Hội đồng phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch (được Chủ tịch ủy quyền bằng văn bản) chủ trì và có 02 ủy viên phản biện. Chủ tịch Hội đồng quy định trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng trên cơ sở thống nhất ý kiến của các thành viên Hội đồng.
e) Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp Nhà nước:
5. Bổ sung khoản 3 Điều 17 như sau:
a) Phiếu nhận xét: công trình nghiên cứu khoa học (Mẫu NX1), công trình nghiên cứu phát triển công nghệ (Mẫu NX2), công trình ứng dụng công nghệ (Mẫu NX3).
c) Biên bản kiểm phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng giải thưởng (Mẫu KP).
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau:
Tác giả công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác giả công trình nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng (bản giấy) và 01 bản điện tử (dạng PDF), được lưu trong USB, không đặt mật khẩu, bao gồm:
b) Báo cáo tóm tắt (bản chính): công trình nghiên cứu khoa học (Mẫu BC1), công trình nghiên cứu phát triển công nghệ (Mẫu BC2), công trình ứng dụng công nghệ (Mẫu BC3);
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có).
7. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 1 Điều 19 như sau:
b) Biên bản họp xét tặng giải thưởng (bản chính) của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp cơ sở.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 19 như sau:
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 1 Điều 20 như sau:
b) Biên bản họp xét tặng giải thưởng (bản chính) của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp bộ, ngành, địa phương.”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 20 như sau:
11. Sửa đổi, bổ sung điểm c, d và đ khoản 3 Điều 21 như sau:
d) Chuẩn bị hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng trình Thủ tướng Chính phủ, gồm: Tờ trình; danh sách, báo cáo tóm tắt công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng giải thưởng và được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng dự họp bỏ phiếu đồng ý; biên bản họp xét tặng giải thưởng của Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp nhà nước.
Đơn đăng ký đặt và tặng giải thưởng của tổ chức, cá nhân về khoa học và công nghệ áp dụng Mẫu ĐK2 theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này”.
điểm c khoản 2 Điều 5 và điểm d khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 9 năm 2019.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Liên hiệp các Hội KH&KT Việt Nam;
- Hội đồng Chính sách KH&CN Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2). XH
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
(Kèm theo Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
1. Mẫu ĐK1: Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng.
3: Mẫu BC1: Báo cáo tóm tắt công trình nghiên cứu khoa học.
5. Mẫu BC3: Báo cáo tóm tắt công trình ứng dụng công nghệ.
II. MẪU ÁP DỤNG KHAI HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIẢI THƯỞNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
III. MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC TỔ CHỨC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
2. Mẫu NX2: Phiếu nhận xét công trình nghiên cứu phát triển công nghệ.
4. Mẫu ĐG: Phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
6. Mẫu BBH: Biên bản họp Hội đồng xét tặng Giải thưởng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
| Giải thưởng Nhà nước: | □ |
2. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
3. Nơi ở hiện nay: ........................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………….. Fax:................................... E-mail: .........................
7. Tóm tắt quá trình công tác:.......................................................................................
TT | Thời gian | Đơn vị công tác | Chức danh/chức vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
TT
Tên công trình
Giải thưởng của công trình
Tác giả/ Đồng tác giả
Năm công bố
Số năm ứng dụng
1
2
…
...................................................................................................................................
10. Hồ sơ gồm có:
b) Báo cáo tóm tắt công trình (……………. trang);
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có): ………….. (……………. trang).
TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. | …, ngày... tháng... năm 20... |
Kính gửi: ……………………….
(Cơ quan) ……….. hoặc (các bộ, ngành, địa phương) ………… đã tổ chức thông báo, hướng dẫn tác giả công trình thuộc phạm vi quản lý của (cơ quan) …………. hoặc (bộ, ngành, địa phương)…………. xây dựng hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm……….
(Cơ quan) ………… hoặc (bộ, ngành, địa phương)………… đã tổ chức họp Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp ………. và đã lựa chọn được số lượng các công trình như sau:
2. …………………. công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà nước.
Xin trân trọng cảm ơn.
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm ...
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Giải thưởng Nhà nước: | □ |
...................................................................................................................................
b) Khoa học xã hội và nhân văn
d) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
e) Lĩnh vực khác
□
□
□
3. Đặc điểm công trình
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước (*) Đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo quy định (đối với công trình chọn a hoặc c) | □ □ | ||||||
- Ứng dụng:…………… | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Bộ chủ quản (nếu có) ...............................................................................................
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) đã đạt được.
- Mục đích nghiên cứu: ................................................................................................
- Nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................................................
- Kết quả nghiên cứu (ví dụ: phát hiện mới; lý luận, lý thuyết; dự báo xu hướng tương lai; hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; để phục vụ nghiên cứu đào tạo đại học, sau đại học………………..; kết quả nghiên cứu cơ bản có định hướng ứng dụng; kết quả là thành tựu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chăm sóc sức khỏe; sử dụng tài nguyên; phòng tránh thiên tai, thảm họa; an ninh quốc phòng; lĩnh vực khác ……………..):
a) Giá trị của công trình:
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) Có giá trị cao về khoa học | □ □ |
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo,...) và trích dẫn
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình (nếu có): .................................................................
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực khác: ......................................................
TT
Tên giải thưởng
Năm tặng thưởng
1
2
3
9.1 Trường hợp một tác giả
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………… Quốc tịch: .……………………
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)………………………………………………………………………………………………….
- Quá trình công tác(2)
9.2. Trường hợp đồng tác giả
TT | Họ và tên (và học hàm, học vị) | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả | Địa chỉ, điện thoại cơ quan | Địa chỉ, điện thoại nhà riêng | Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc) | Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng(3) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy A4 riêng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày... tháng... năm ...
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Giải thưởng Nhà nước: | □ |
...................................................................................................................................
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
d) Lĩnh vực khác
□
□
3. Đặc điểm công trình
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước (*) Đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (đối với công trình chọn a hoặc c) | □ □ | |||||
- Ứng dụng:…………… | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
6. Bộ chủ quản (nếu có) ...............................................................................................
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) đã đạt được
- Mục đích nghiên cứu: ................................................................................................
- Nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................................................
- Kết quả nghiên cứu chính của công trình (vấn đề then chốt đã giải quyết: để đổi mới công nghệ, cải tiến, ứng dụng công nghệ, tạo sản phẩm mới; để tạo ra công nghệ mới; ... ):
a) Giá trị của công trình:
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) Có giá trị cao về khoa học | □ □ |
8.3. Tài liệu công bố (bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí chuyên ngành quốc tế có uy tín ...) và trích dẫn.
a) Địa chỉ nơi nghiên cứu và phát triển công nghệ của công trình (có văn bản xác nhận của nơi nghiên cứu và phát triển công nghệ): .........................................................................................................................
c) Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng): ........................................................................
trong đó, từ ngân sách nhà nước: ................................................................................
- Lợi nhuận mới tăng thêm: ..........................................................................................
- Giải trình phương thức tính thu nhập hoặc tính lợi nhuận mới tăng thêm:…………………………………………………………………………………………………
Tên đơn vị 1:
Họ, tên thủ trưởng đơn vị: ...........................................................................................
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu - kết thúc): ........................................................
Địa chỉ, điện thoại hoặc E-mail: ....................................................................................
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP (triệu đồng): .......................................................
8.5. Các giải thưởng về KH&CN đã được tặng cho công trình (nếu có)
TT | Tên giải thưởng | Năm tặng thưởng |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
... |
|
|
a) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp trong nước
TT | Tên và nội dung văn bằng | Năm cấp văn bằng |
1 |
|
|
... |
|
|
Tên nước
Số của đơn nộp xin cấp văn bằng
Văn bằng bảo hộ
Nội dung xin bảo hộ
1
...
9.1 Trường hợp một tác giả
b) Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
d) Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)…………………………………………………………………………………………………
đ) Quá trình công tác(2) ................................................................................................
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT | Họ và tên (và học hàm, học vị) | Ngày, tháng, năm sinh | Nam, Nữ | Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả | Địa chỉ, điện thoại cơ quan | Địa chỉ, điện thoại nhà riêng | Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc) | Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng | Chữ ký |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
Tên cơ quan, tổ chức
Địa chỉ, điện thoại cơ quan
Tên người liên hệ, điện thoại
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ chức(4)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
....
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.., ngày... tháng... năm ...
Giải thưởng Nhà nước: | □ |
...................................................................................................................................
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
d) Lĩnh vực khác
□
□
3. Đặc điểm công trình
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước
□
- Ứng dụng:……………
6. Bộ chủ quản (nếu có) ...............................................................................................
8. Tóm tắt về những thành tựu đặc biệt xuất sắc (đối với Giải thưởng Hồ Chí Minh) hoặc xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) đã đạt được.
- Mục đích nghiên cứu: ................................................................................................
- Nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................................................
- Nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ cụ thể của công trình.
a) Giá trị của công trình:
Xuất sắc (đối với Giải thưởng Nhà nước) Có giá trị cao về khoa học | □ □ |
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách chuyên khảo, ...) và trích dẫn
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình (có văn bản xác nhận của nơi ứng dụng) ..…………………………………………………………………………………
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực khác .......................................................
TT
Tên giải thưởng
Năm tặng thưởng
1
....
9.1 Trường hợp một tác giả
b) Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
d) Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
đ) Quá trình công tác(2).................................................................................................
TT
Họ và tên (và học hàm, học vị)
Ngày, tháng, năm sinh
Nam, Nữ
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả
Địa chỉ, điện thoại cơ quan
Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
Cống hiến khoá học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét thưởng (3)
Chữ ký
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
....
TT
Tên cơ quan, tổ chức
Địa chỉ, điện thoại cơ quan
Tên người liên hệ, điện thoại
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ chức(4)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
....
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy A4 riêng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày... tháng... năm 20...
VĂN BẢN XÁC NHẬN ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
Họ và tên: ....................................................................... Quốc tịch: ……………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………... Ngày cấp: ……………........ Nơi cấp: .....................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Nơi công tác: ..............................................................................................................
2.1. Tên công trình .......................................................................................................
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
d) Lĩnh vực khác
□
□
2.3. Đặc điểm công trình
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước
□
|
|
|
|
|
|
|
Tên tổ chức: ...............................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ………………………. E-mail: ...................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh (nếu có)) ..................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức: .............................................................................
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH |
PHẦN XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
...................................................................................................................................
2. Hiệu quả về kinh tế - xã hội và các lĩnh vực khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày ……. tháng …… năm……….
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẶT VÀ TẶNG GIẢI THƯỞNG
Kính gửi: …………………………
Đối với tổ chức
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Số Quyết định thành lập: .............................................................................................
...................................................................................................................................
Đối với cá nhân
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi ở hiện nay: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………….. E-mail: ................................
2.1. Tên và ý nghĩa giải thưởng: ...................................................................................
2.2. Lĩnh vực đăng ký giải thưởng: ...............................................................................
2.4. Quy mô giải thưởng: .............................................................................................
2.6. Đối tượng áp dụng cho giải thưởng: .....................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Kèm theo Quy chế xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ)
a) Tên giải thưởng mới không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và công nghệ đã có; hoặc đã được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền (trong trường hợp đăng ký giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân);
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN |
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm … |
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Ủy viên: | □ |
Giải thưởng Nhà nước:
□
2.2. Đồng tác giả: …………………………………………
□
4. Các tiêu chuẩn nhận xét, đánh giá
- Công trình đặc biệt xuất sắc: .....................................................................................
- Công trình có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng:..........................................
- Công trình có giá trị cao về khoa học và công nghệ ....................................................
5. Kết luận của Thành viên Hội đồng
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm … |
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Ủy viên:
□
Giải thưởng Nhà nước:
□
2.2. Đồng tác giả: …………………………………………
□
4. Các tiêu chuẩn xem xét, đánh giá
- Công trình đặc biệt xuất sắc: .....................................................................................
- Công trình có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng: .........................................
- Công trình có giá trị cao về khoa học và công nghệ: ...................................................
5. Kết luận của Thành viên Hội đồng
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm … |
Ủy viên: | □ |
Giải thưởng Nhà nước:
□
2.2. Đồng tác giả: …………………………………………
□
4. Các tiêu chuẩn nhận xét, đánh giá
- Công trình đặc biệt xuất sắc: .....................................................................................
- Công trình có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng: .........................................
- Công trình có giá trị cao về và công nghệ: ..................................................................
5. Kết luận của Thành viên Hội đồng
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm 20… |
CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Giải thưởng Nhà nước: | □ |
2. Tác giả công trình
2.2. Đồng tác giả: ………………………………………… | □ |
4. Ngày họp Hội đồng:
5. Đánh giá của thành viên Hội đồng về công trình1:
- Không đề nghị tặng Giải thưởng | □ |
...................................................................................................................................
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Đánh dấu √ vào ô tương ứng.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm 20… |
ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Giải thưởng Nhà nước: | □ |
2. Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp ……………… số …… ngày …… tháng …… năm …….
Địa điểm: ....................................................................................................................
- Số phiếu phát ra: .......................................................................................................
- Số phiếu hợp lệ: .......................................................................................................
+ Đề nghị tặng Giải thưởng: .........................................................................................
5. Số phiếu đề nghị tặng Giải thưởng trên tổng số thành viên Hội đồng..........................
...................................................................................................................................
BAN KIỂM PHIẾU
(Các thành viên ký, ghi rõ họ tên)
1. …………………………………..
2. …………………………………..
3. ……………………………………
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm 20… |
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Giải thưởng Nhà nước: | □ |
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng: .............................................................
2. Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp …………… số …….. ngày …… tháng ……. năm ……..
Địa điểm: ....................................................................................................................
Vắng mặt: ……….. người, gồm các thành viên:
...................................................................................................................................
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
… |
|
|
1. Thống nhất phương thức làm việc
TT
Họ và tên, học hàm, học vị của chuyên gia phản biện
Ghi chú
(Chuyên gia phản biện là thành viên hoặc không là thành viên Hội đồng)
1
2
3
4
...
2.1. Hội đồng đã nghe các thành viên phản biện đọc văn bản nhận xét, phân tích hồ sơ công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng theo từng tiêu chuẩn xét thưởng (và Hội đồng đọc các văn bản nhận xét, đánh giá của các thành viên vắng mặt để tham khảo - nếu có).
2.2. Hội đồng trao đổi, thảo luận kỹ hồ sơ công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng, rà soát, đối chiếu với từng tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng trước khi bỏ phiếu.
a) Trưởng Ban: ............................................................................................................
2.4. Thành viên Hội đồng bỏ phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng.
2.5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Đề nghị tặng Giải thưởng: ..........................................................................................
b) Số phiếu đề nghị tặng Giải thưởng trên tổng số thành viên Hội đồng:
c) Đánh giá, nhận xét công trình đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh/ Giải thưởng Nhà nước (hoặc phân tích lý do không đề nghị tặng Giải thưởng): ................................................................................................
- Trường hợp đề nghị tặng Giải thưởng:
- Trường hợp không đề nghị tặng Giải thưởng:
Lý do: .........................................................................................................................
THƯ KÝ KHOA HỌC CỦA HỘI ĐỒNG | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
NHỮNG Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG CẤP ......
(Ghi chép của Thư ký khoa học của Hội đồng)
File gốc của Nghị định 60/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 78/2014/NĐ-CP về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ đang được cập nhật.
Nghị định 60/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 78/2014/NĐ-CP về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 60/2019/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2019-07-05 |
Ngày hiệu lực | 2019-09-16 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |