CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015 |
VỀ VIỆC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ CÓ THU NHẬP THẤP, HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Chính phủ ban hành Nghị định về việc hỗ trợ đối với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn.
Nghị định này quy định trợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế, hỗ trợ chi phí mai táng đối với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn.
1. Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú được nhà nước phong tặng thuộc hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở do Chính phủ quy định (tại thời điểm ban hành Nghị định này là 1.150.000 đồng), gồm:
b) Người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng;
d) Các đối tượng còn lại không thuộc đối tượng quy định tại các Điểm a, b và c nêu trên.
Điều 3. Mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng
2. Mức 850.000 đồng áp dụng đối với đối tượng sau:
b) Đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị định này thuộc hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng dưới 50% mức lương cơ sở.
1. Được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế với mức đóng như đối với người thuộc hộ gia đình nghèo (mức đóng tại thời điểm ban hành Nghị định này bằng 4,5% mức lương cơ sở do Chính phủ quy định).
Điều 5. Hỗ trợ chi phí mai táng
Điều 7. Hồ sơ xét hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng
a) Tờ khai của người đề nghị hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) của một trong các giấy tờ có liên quan sau:
- Giấy xác nhận khuyết tật đối với đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng, gồm:
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng tử của cơ quan có thẩm quyền cấp.
1. Điều chỉnh mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng được thực hiện khi thay đổi loại đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này hoặc thay đổi về mức thu nhập bình quân hàng tháng của hộ gia đình.
a) Cá nhân chấp hành án phạt tù;
3. Thôi hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng và thu hồi thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này áp dụng trong các trường hợp sau:
b) Cá nhân không còn thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
d) Cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích;
Điều 9. Trình tự, thủ tục hưởng, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng
a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) nơi đăng ký thường trú.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn công khai, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định, kèm theo danh sách và hồ sơ của từng đối tượng đủ điều kiện hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng; đối với những đối tượng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đối tượng biết.
2. Điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với bản gốc các giấy tờ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 7 Nghị định này; lập danh sách đối tượng điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng theo Mẫu số 05b ban hành kèm theo Nghị định này và công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và trên các phương tiện thông tin ở địa phương; thời hạn công khai là 10 ngày.
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng đối với đối tượng đủ điều kiện điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng; trường hợp đối tượng không đủ điều kiện điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết để trả lời đối tượng.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đang hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng đăng ký thường trú có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm dừng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng khi người đang hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng phải chấp hành án phạt tù hoặc bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc cơ sở cai nghiện bắt buộc.
4. Thôi hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng
b) Khi người đang hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 3 Điều 8 Nghị định này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đang hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng đăng ký thường trú có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định thôi hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng.
1. Trình tự, thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế như đối với người thuộc hộ gia đình nghèo.
Điều 11. Trình tự, thủ tục giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng; trường hợp nơi tổ chức mai táng không phải là quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi đối tượng hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng thì quyết định hỗ trợ chi phí mai táng phải được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đối tượng hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng.
1. Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện trợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế, hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
b) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định này ở địa phương;
Điều 14. Hiệu Iực và trách nhiệm thi hành
2. Điểm c Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ)
TT | Nội dung | ||||
Mẫu số 01 |
| Mẫu số 02 |
| Mẫu số 03a | (áp dụng đối với cơ quan, tổ chức trực tiếp tổ chức mai táng) |
Mẫu số 03b | (áp dụng đối với cá nhân trực tiếp tổ chức mai táng) | ||||
Mẫu số 04 |
| Mẫu số 05a |
| Mẫu số 05b |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP SINH HOẠT HÀNG THÁNG BẢO HIỂM Y TẾ 2. Giới tính (nam, nữ):.................................................................................................... 4. Số CMND:.................................. Nơi cấp.................. Ngày cấp………./………./…… 6. Danh hiệu được phong tặng (Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú):..................... 8. Tổng thu nhập của hộ gia đình trong 12 tháng qua:................................ nghìn đồng 10. Tình trạng khuyết tật (nếu có): b) Dạng tật:.................................................................................................................... 11. Bệnh cần chữa trị dài ngày (nếu có):...................................................................... a) Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có b) Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng:………………... đồng. d) Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………………đồng. 13. Chế độ đề nghị được hưởng theo quy định tại Nghị định số 109/2015/NĐ-CP: b) Bảo hiểm y tế □ a)...................................................................................................................................... c)...................................................................................................................................... Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………, ngày … tháng …. năm 20... |
Hướng dẫn cách ghi:
- Mục 9: Ghi số thành viên cùng ăn, ở và cùng chi tiêu chung của hộ gia đình (tương ứng với số thành viên tính thu nhập tại mục 8).
- Mục 11: Ghi tên bệnh mà cá nhân đang mắc phải theo danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày của Bộ Y tế.
- Mục 14: Ghi rõ các giấy tờ có liên quan gửi kèm hồ sơ là “bản sao được chứng thực từ bản chính” hay “bản sao” (người nhận hồ sơ đã kiểm tra, đối chiếu với bản chính).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP SINH HOẠT HÀNG THÁNG
2. Giới tính (nam, nữ):
4. Số CMND:.................................. Nơi cấp................... Ngày cấp………./………./……
6. Danh hiệu được phong tặng (Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú):.....................
8. Mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng đề nghị được hưởng (điều chỉnh): ………. đồng.
10. Các giấy tờ có liên quan:
b)......................................................................................................................................
…
………, ngày … tháng …. năm 20.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức trực tiếp tổ chức mai táng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện)…………………………….
2. Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................................
Đề nghị quý Ủy ban hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.
………, ngày … tháng …. năm 20.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với cá nhân trực tiếp tổ chức mai táng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện)…………………………
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……/………/……….
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
6. Quan hệ với người đã mất:.......................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời khai trên. Đề nghị quý Ủy ban hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.
………. ngày … tháng … năm 20.... TM. UBND | ………., ngày … tháng … năm 20.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THÔI HƯỞNG TRỢ CẤP SINH HOẠT HÀNG THÁNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…….
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng theo Quyết định số ……… ngày .... tháng .... năm ….. của UBND
Đề nghị Ủy ban nhân dân ………………………………. giải quyết./.
………., ngày … tháng … năm 20....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP SINH HOẠT HÀNG THÁNG
(Kèm theo công văn số ……../……… ngày ….. tháng ….. năm 20.... của UBND xã/phường/thị trấn …………………..)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Danh hiệu phong tặng | Tình trạng sức khỏe | Thu nhập bình quân của hộ gia đình (1.000đ/ người/ tháng) | Chế độ đang hưởng | Đề nghị hưởng | Ghi chú | |||||||
Nam | Nữ | Khuyết tật | Bệnh dài ngày | Bảo hiểm y tế | Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng | Trợ cấp Bảo trợ xã hội hàng tháng | Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng | Trợ cấp, phụ cấp khác hàng tháng | Mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng (1000 đồng) | Bảo hiểm y tế | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
……….., ngày ….. tháng ..... năm 20...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Các cột 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13: đánh dấu X nếu có.
- Cột 12: ghi cụ thể mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng theo Điều 3 Nghị định số 109/2015/NĐ-CP
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP SINH HOẠT HÀNG THÁNG
(Kèm theo công văn số ……../……… ngày ….. tháng ….. năm 20.... của UBND xã/phường/thị trấn …………………..)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Danh hiệu phong tặng | Tình trạng sức khỏe | Thu nhập bình quân của hộ gia đình (1.000đ/ người/ tháng) | Chế độ đang hưởng | Điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng | Ghi chú | ||||||||
Nam | Nữ | Khuyết tật | Bệnh dài ngày | Bảo hiểm y tế | Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng | Trợ cấp Bảo trợ xã hội hàng tháng | Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng | Trợ cấp, phụ cấp khác hàng tháng | Mức trợ cấp sinh hoạt đang hưởng (1000 đồng) | Mức trợ cấp điều chỉnh (1000 đồng) | Lý do điều chỉnh | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
……….., ngày ….. tháng ..... năm 20...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Các cột 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11: đánh dấu X nếu có.
- Cột 12, 13: ghi cụ thể mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng theo Điều 3 Nghị định số 109/2015/NĐ-CP.
File gốc của Nghị định 109/2015/NĐ-CP về hỗ trợ đối với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn đang được cập nhật.
Nghị định 109/2015/NĐ-CP về hỗ trợ đối với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 109/2015/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2015-10-28 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-01 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |