CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2024/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Bộ luật Hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung danh mục chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
Điều 1. Bổ sung các chất vào danh mục chất ma túy
IIC. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này
STT | Tên chất | Tên khoa học | Mã thông tin CAS |
332 | 3 - Chloromethcathinone (3-CMC) | 1-(3-chlorophenyl)-2-(methylamino) propan-1-one | 1049677-59-9 |
333 | 2-Methyl-AP-237 | 1-[2-Methyl-4-(3-phenyl-2-propen-1-yl)-1-piperazinyl]- -butanone | 98608-59-4 |
334 | 3-Methylmethcathinone (3-MMC) | 2-(Methylamino)-1-(3-methylphenyl) propan-1-one | 1246911-86-3 1246816-62-5 |
335 | ADB-4en-PINACA | N-(1-amino-3,3 -dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1 -(pent-4-en-1-yl)-1H-indazole-3-carboxamide | 2659308-44-6 |
336 | ADB-FUBIATA | 2-(2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-yl)acetamido)-3,3-dimethylbutanamide |
|
337 | ADB-INACA | N-[(1S)-1-(aminocarbonyl)-2,2-dimethylpropyl]-1H-indazole-3-carboxamide | 1887742-42-8 |
338 | Alpha-PiHP | 4-Methyl-1-phenyl-2-(pyrrolidin-1-yl) pentan-1-one | 2181620-71-1 2705245-60-7 |
339 | Butonitazene | 2-(2-(4-butoxybenzyl)-5- nitro-1H-benzo[d]imidazol-1-yl)-N,N-diethylethan-1-amine | 95810-54-1 |
340 | Etazene | 2-[(4-Ethoxyphenyl)methyl]-N,N-diethyl-1H-benzimidazole-1-ethanamine | 14030-76-3 100154-69-6 |
341 | Etonitazepyne | 2-[(4-Ethoxyphenyl)methyl]-5-nitro-1-(2-pyrrolidin-1-ylethyl)-1H-benzoimidazole | 2785346-75-8 |
342 | MDMB-BUTINACA | methyl(2S)-2-[(1-butylindazole-3-carbonyl)amino]-3,3- dimethylbutanoate |
|
343 | MDMB-INACA | Methyl(S)-2-(1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethyl butanoate | 2709672-58-0 |
344 | N,N-Dimethylpentylone | 1-(benzo[d] [1,3]dioxol-5-yl)-2-(dimethylamino)pentan-1-one | 17763-13-2 |
345 | Protonitazene | N,N-Diethyl-5-nitro-2-[(4-propoxyphenyl) methyl]-1H- benzimidazole-1 -ethanamine | 95958-84-2 119276-01-6 |
STT | Tên chất | Tên khoa học | Mã thông tin CAS |
77 | Bromazolam | 8-bromo-1-methyl-6-phenyl-4H-benzo[f] [1,2,4]triazolo[4,3-a] [1,4]diazepine | 71368-80-4 |
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 7 năm 2024.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
| TM. CHÍNH PHỦ |
File gốc của Nghị định 90/2024/NĐ-CP sửa đổi Danh mục chất ma túy và tiền chất kèm theo Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất đang được cập nhật.
Nghị định 90/2024/NĐ-CP sửa đổi Danh mục chất ma túy và tiền chất kèm theo Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 90/2024/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2024-07-17 |
Ngày hiệu lực | 2024-07-17 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |