Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu04/2013/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành14/01/2013
Người kýHoàng Trung Hải
Ngày hiệu lực 01/03/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Vi phạm hành chính

Quyết định 04/2013/QĐ-TTg về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu04/2013/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành14/01/2013
Người kýHoàng Trung Hải
Ngày hiệu lực 01/03/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2013/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiêm môi trường nghiêm trọng,

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

2. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng xác định theo tiêu chí do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.

3. Quyết định này không áp dụng đối với các cơ sở sau:

a) Cơ sở bị áp dụng biện pháp tạm thời đình chỉ hoạt động, cấm hoạt động theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 48 Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

b) Điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước;

c) Làng nghề thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường giai đoạn 2012 - 2015 được phê duyệt theo Quyết định số 1206/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định danh mục và biện pháp xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng sau đây:

a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, bệnh viện, bãi chôn lấp chất thải rắn, khu chế xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, bệnh viện, bãi chôn lấp chất thải rắn, khu chế xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc đối tượng phải lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 39 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

c) Cơ sở giam giữ (trại giam, trại tạm giam), cải tạo phạm nhân; các Trường giáo dưỡng, Trung tâm giáo dưỡng; Trung tâm huấn luyện nghiệp vụ thuộc lực lượng công an nhân dân; các đơn vị huấn luyện quân sự; các cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự;

d) Cơ sở bảo trợ xã hội, Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đối với các cơ sở trên địa bàn quản lý, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 3. Trách nhiệm tổng hợp danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát, tổng hợp danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan rà soát, tổng hợp danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quyết định này; gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, theo dõi.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường định kỳ thanh tra, kiểm tra việc lập danh mục và xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; quy định việc chứng nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoàn thành xử lý triệt để.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b)

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

Từ khóa:04/2013/QĐ-TTgQuyết định 04/2013/QĐ-TTgQuyết định số 04/2013/QĐ-TTgQuyết định 04/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định số 04/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định 04 2013 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 04/2013/QD-TTg

Hanoi, January 14, 2013

 

DECISION

ON AUTHORITY TO DECIDE THE LIST OF ESTABLISHMENTS CAUSING SERIOUS ENVIRONMENTAL POLLUTION AND MEASURES HANDLING THOSE ESTABLISHMENTS

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;

Pursuant to Article 49 of the Law on Environmental Protection dated November 29, 2005;

At the proposal of the Minister of Nature Resources and Environment;

The Prime Minister promulgates the Decision on authority to decide the list of establishments causing serious environmental pollution and measures handling those establishments.

Article 1. Scope and subjects of regulation

1. This Decision provides the authority to decide the list of establishments causing serious environmental pollution and measures handling those establishments.

2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide the criteria to identify establishments causing serious environmental pollution.

3. This Decision does not apply to the following establishments:

a. Establishments subject to operation suspension or operation ban as prescribed in Clause 1 and Clause 3, Article 48 of the Government’s Decree No. 117/2009/ND-CP dated December 31, 2009, on handling of violations of the law on environmental protection;

b. Persistent organic pesticide stockpile sites under the Prime Minister’s Decision 1946/QD-TTg dated October 21, 2010, approving the plan on treatment and prevention of environmental pollution caused by persistent organic pesticide stockpiles nationwide;

c. Craft villages under the national target program on pollution remedying and environmental improvement for the 2012-2015 period approved under the Prime Minister’s Decision No. 1206/QD-TTg dated September 02, 2012.

Article 2. Authority to decide the list of establishments causing serious environmental pollution and measures handling those establishments

1. The Prime Minister may decide on the list of the following establishments causing serious environmental pollution and measures handling that establishment:

a. Production, business or service establishments, hospitals, solid waste landfills, export processing zones, industrial parks and industrial complexes of which environmental impact assessment reports have been approved by the Ministry of Natural Resources and Environment, Ministries, Ministerial-level agencies or Government-attached agencies;

b. Production, business or service establishments, hospitals, solid waste landfills, export processing zones, industrial parks and industrial complexes which must make detailed environmental protection plans for approval by the Ministry of Natural Resources and Environment, Ministries, Ministerial-level agencies or Government-attached agencies as prescribed in Point a, Clause 3, Article 39 of the Government’s Decree No. 29/2011/ND-CP dated April 18, 2011, on strategic environmental assessment, environmental impact assessment and environmental protection commitment;

c. Detention establishments (prisons and detention camps); establishments for prisoner renovation reform schools and centers; professional training centers of the people’s police forces; military training units; establishments producing or repairing weapons and military equipment;

d. Social protection establishments and the medical treatment, education and social labor centers under the management of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

2. Chairpersons of provincial-level People's Committees shall decide the list of establishments causing serious environmental pollution and measures handling those establishments, for establishments located in their localities, except the subjects specified in Clause 1 of this Article.

Article 3. Responsibilities for summarization of lists of establishments causing serious environmental pollution and measures handling those establishments

1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with Ministries, sectors and localities in summarizing lists of establishments causing serious environmental pollution and measures handling those establishments, and submit them to the Prime Minister for decision, for the cases specified in Clause 1, Article 2 of this Decision.

2. Provincial-level Natural Resources and Environment Departments shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related departments and sectors in, reviewing and summarizing lists of establishments causing serious environmental pollution and measures handling those establishments, and submit them to chairpersons of provincial-level People’s Committees for decision, for the cases specified in Clause 2, Article 2 of this Decision; and send them to the Ministry of Natural Resources and Environment for examination and monitoring.

3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall periodically inspect and examine the listing and handling of establishments causing serious environmental pollution; and provide the certification of establishments causing serious environmental pollution that completed thoroughly pollution treatment.

Article 4. Effect and implementation responsibility

1. This Decision takes effect on March 01, 2013.

2. Ministers, heads of Ministerial-level agencies, heads of Government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People’s Committees and heads of relevant agencies shall implement this Decision.

 

FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Hoang Trung Hai

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu04/2013/QĐ-TTg
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                            Ngày ban hành14/01/2013
                            Người kýHoàng Trung Hải
                            Ngày hiệu lực 01/03/2013
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
                                                  • Điều 2. Thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
                                                  • Điều 3. Trách nhiệm tổng hợp danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
                                                  • Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi