ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TIỀN PHẠT ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA
(Theo quy định tại khoản 2, Điều 20 Luật Thủ đô)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 10
(từ ngày 08/7 đến ngày 11/7 năm 2014)
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 20/6/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nghị quyết này quy định mức tiền phạt đối với một số hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa tại Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo (viết tắt là Nghị định số 158/2013/NĐ-CP) ở nội thành thành phố Hà Nội.
điểm c khoản 3, điểm a khoản 4, khoản 5 Điều 4; điểm b khoản 4 Điều 7; điểm b khoản 5 Điều 9; khoản 4, khoản 5 Điều 10; khoản 2 và khoản 6 Điều 12; Khoản 7, Khoản 8 Điều 13; Khoản 1, điểm a Khoản 2; Khoản 3 Điều 15; Các điểm a, c và d khoản 1 Điều 16; Các điểm a và b Khoản 2, các điểm a, b khoản 3 và khoản 4 Điều 17; Khoản 1, các điểm a, b Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 18; Điểm b Khoản 1, Điểm b Khoản 2, các điểm a và b Khoản 3, Khoản 5 và 6 Điều 19; Khoản 1, Điểm b khoản 2, Khoản 4, điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều 23; điểm b, điểm c Khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 158/2013/NĐ-CP.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị quyết này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị quyết này là mức tiền phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức tiền phạt của tổ chức gấp 2 lần mức tiền phạt đối với cá nhân.
Các chức danh có thẩm quyền phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định số 158/2013/NĐ-CP có thẩm quyền xử phạt tương ứng với mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại chương II Nghị quyết này.
MỨC TIỀN PHẠT MỘT SỐ HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 4 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
Điểm c Khoản 3 Điều 4).
văn hóa Việt Nam (theo hành vi quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 4).
Khoản 5 Điều 4).
Điều 7 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
Điểm b Khoản 4 Điều 7).
Điều 9 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
Điểm b Khoản 5 Điều 9).
Điều 10 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
Khoản 4 Điều 10).
Khoản 5 Điều 10).
Điều 12 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
Khoản 2 Điều 12).
Khoản 6 Điều 12).
Điều 13 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
khoản 7 Điều 13).
khoản 8 Điều 13).
Điều 15 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
Khoản 1 Điều 15).
Điểm a Khoản 2 Điều 15).
khỏe, nhân cách con người và truyền thống văn hóa Việt Nam (theo hành vi quy định tại Khoản 3 Điều 15).
Điều 16 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
1. Kinh doanh trò chơi điện tử ở địa điểm cách trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông dưới 200 mét (theo hành vi quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 16).
Điểm c, Khoản 1, Điều 16).
Điểm d, Khoản 1, Điều 16).
Điều 17 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
a) Kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke không đúng nội dung, không đúng phạm vi quy định trong giấy phép (theo hành vi quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 17).
Điểm b, Khoản 2, Điều 17).
a) Kinh doanh hoạt động karaoke không có giấy phép hoặc không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi kinh doanh (theo hành vi quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 17).
Điểm b, Khoản 3, Điều 17).
Khoản 4, Điều 17).
Điều 18 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
Khoản 1, Điều 18).
a) Tổ chức trò chơi điện tử có nội dung đồi trụy (theo hành vi quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 18).
Điểm b, Khoản 2, Điều 18).
Khoản 3, Điều 18).
Khoản 4, Điều 18).
Điều 19 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
Điểm b Khoản 1, Điều 19).
Điểm b Khoản 2, Điều 19).
a) Dùng các phương thức phục vụ có tính chất khiêu dâm tại vũ trường, nhà hàng karaoke, cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát hoặc nơi hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng khác (theo hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3, Điều 19).
Điểm b Khoản 3 Điều 19).
thoát y tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, nhà hàng karaoke, nơi tổ chức hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng khác (theo hành vi quy định tại Khoản 5, Điều 19).
thoát y hoặc tổ chức hoạt động khác mang tính chất đồi trụy tại vũ trường, nơi tổ chức hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng khác, nhà hàng ăn uống, giải khát, nhà hàng karaoke (theo hành vi quy định tại Khoản 6 Điều 19).
Điều 23 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
Khoản 1 Điều 23).
Khoản 1 Điều 23).
Khoản 4 Điều 23).
Điểm b Khoản 5 Điều 23).
Khoản 6 Điều 23).
Điều 24 Nghị định 158/2013/NĐ-CP)
1) Bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh mà không có văn bản đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (theo hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Điều 24).
Điểm c Khoản 2, Điều 24).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa xảy ra trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết thì áp dụng các quy định của Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo cho cá nhân, tổ chức.
Ủy ban nhân dân Thành phố
2. Tổ chức tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận trong các tầng lớp nhân dân Thủ đô để thực hiện nghiêm Nghị quyết của HĐND Thành phố.
Ủy ban nhân dân tổ chức nghiên cứu, xem xét trình Hội đồng nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị quyết cho phù hợp.
hóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014./.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP QH, VP CP;
- Ban Công tác ĐBQH;
- Các Bộ, Ngành Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND TP; UBND TP; UBMTTQ TP;
- Đại biểu HĐND TP; Các Ban HĐND TP;
- VPTU, VPĐĐBQH&HĐNDTP; VPUBNDTP;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Ngô Thị Doãn Thanh
File gốc của Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa do thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa do thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 08/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Ngô Thị Doãn Thanh |
Ngày ban hành | 2014-07-11 |
Ngày hiệu lực | 2014-07-21 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |