\r\n NGÂN HÀNG | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1155/NHCS-KTTC \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỞ\r\nVÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP\r\nngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 222/2013/NĐ-CP\r\nngày 31/12/2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 23/2014/TT-NHNN\r\nngày 19/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử\r\ndụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 33/2014/TT-NHNN\r\nngày 20/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định một số trường\r\nhợp được thanh toán bằng tiền mặt của các tổ chức sử dụng vốn nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 32/2016/TT-NHNN\r\nngày 26/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước\r\nViệt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng\r\ndịch vụ thanh toán;
\r\n\r\nTổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã\r\nhội hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Chính sách xã hội\r\nnhư sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nVăn bản này hướng dẫn việc mở và sử dụng\r\ntài khoản thanh toán của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là khách hàng) tại\r\ncác đơn vị thuộc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH), bao gồm: Sở giao dịch\r\nNHCSXH, chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh và phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.
\r\n\r\n2. Đối tượng được mở\r\ntài khoản thanh toán
\r\n\r\n2.1. Cá nhân mở tài khoản thanh toán tại\r\nNHCSXH bao gồm:
\r\n\r\na) Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng\r\nlực hành vi dân sự đầy đủ theo quy\r\nđịnh của pháp luật Việt Nam;
\r\n\r\nb) Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18\r\ntuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
\r\n\r\nc) Người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế\r\nnăng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của\r\npháp luật Việt Nam mở tài khoản thanh toán thông qua người đại diện theo pháp\r\nluật;
\r\n\r\nd) Người có khó khăn trong nhận thức,\r\nlàm chủ hành vi theo quy định của pháp luật Việt Nam mở tài khoản thanh toán\r\nthông qua người giám hộ.
\r\n\r\n2.2. Tổ chức là pháp nhân được thành lập,\r\nhoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Các hình thức mở\r\ntài khoản thanh toán
\r\n\r\n3.1. Tài khoản thanh toán: là loại\r\nhình tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng với mục đích chủ yếu là thực hiện các\r\ngiao dịch thanh toán qua Ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán như: séc\r\nlĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, chuyển tiền điện tử..., bao gồm:
\r\n\r\n- Tài khoản thanh toán của cá nhân là\r\ntài khoản do khách hàng cá nhân mở tại NHCSXH.
\r\n\r\n- Tài khoản thanh toán của tổ chức là\r\ntài khoản do khách hàng là tổ chức mở tại NHCSXH. Chủ tài khoản thanh toán của\r\ntổ chức là tổ chức mở tài khoản. Người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện\r\ntheo ủy quyền (gọi chung là người đại diện hợp pháp) của tổ chức mở tài khoản\r\nthanh toán thay mặt tổ chức đó thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản\r\nthanh toán trong phạm vi đại diện.
\r\n\r\n- Tài khoản thanh toán chung: là tài khoản\r\nthanh toán có ít nhất hai chủ thể trở lên cùng đứng tên mở tài khoản. Chủ tài khoản\r\nthanh toán chung là tổ chức hoặc cá nhân. Mục đích sử dụng tài khoản thanh toán\r\nchung, quyền và nghĩa vụ của các chủ tài khoản thanh toán chung và các quy định\r\nliên quan đến việc sử dụng tài khoản chung phải được thể hiện trong Hợp đồng ký\r\nvới NHCSXH.
\r\n\r\n3.2. Tài khoản tiền gửi vốn chuyên\r\ndùng: là tài khoản thanh toán của tổ chức mở tại NHCSXH để chuyên dùng vào một mục\r\nđích nhất định của khách hàng, như vốn đầu tư xây dựng cơ bản, tiền gửi Ban quản\r\nlý công trình xây dựng cơ bản...
\r\n\r\n3.3. Tài khoản tiền gửi ký quỹ: là Tài\r\nkhoản thanh toán của khách hàng tại NHCSXH nhằm đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ\r\ntài chính của khách hàng đó đối với NHCSXH hoặc các bên liên quan. Riêng việc mở,\r\nsử dụng và trả lãi tiền gửi ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn\r\nQuốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc\r\n(gọi tắt là chương trình EPS) được thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Tổng\r\nGiám đốc NHCSXH.
\r\n\r\n4. Trả lãi đối với số\r\ndư tiền gửi
\r\n\r\nSố dư tiền gửi của khách hàng trên tài\r\nkhoản thanh toán được hưởng lãi theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do NHCSXH\r\nquy định và niêm yết công khai từng thời kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hồ sơ mở\r\ntài khoản thanh toán
\r\n\r\n1.1. Hồ sơ mở tài khoản thanh toán đối\r\nvới tổ chức:
\r\n\r\na) Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản\r\ntiền gửi dành cho tổ chức (mẫu số 01/TGKH);
\r\n\r\nb) Giấy tờ chứng minh việc tổ chức được\r\nthành lập và hoạt động hợp pháp: Quyết định thành lập, Giấy phép hoạt động, Giấy\r\nchứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng\r\nký hoạt động văn phòng đại diện hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nc) Các giấy tờ chứng minh tư cách đại\r\ndiện của người đại diện hợp pháp và quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người\r\nphụ trách kế toán (nếu có) kèm thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân\r\ndân/hộ chiếu còn thời hạn/các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương như chứng\r\nminh quân nhân, Giấy chứng nhận công an nhân dân,... của những người đó.
\r\n\r\n1.2. Hồ sơ mở tài khoản thanh toán đối\r\nvới cá nhân:
\r\n\r\na) Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản\r\ntiền gửi dành cho cá nhân (mẫu số 02/TGKH);
\r\n\r\nb) Các giấy tờ của chủ tài khoản, bao\r\ngồm:
\r\n\r\n- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn\r\ncước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn thời hạn/các loại giấy\r\ntờ khác có giá trị tương đương như chứng minh quân nhân, Giấy chứng nhận công\r\nan nhân dân,...; giấy khai sinh (đối với cá nhân chưa đủ 14 tuổi);
\r\n\r\n- Đối với cá nhân là người nước ngoài:\r\nhộ chiếu còn thời hạn, thị thực nhập cảnh hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị\r\nthực nhập cảnh;
\r\n\r\nc) Trường hợp cá nhân mở tài khoản\r\nthanh toán thông qua người giám hộ người đại diện theo pháp luật thì ngoài các\r\ngiấy tờ nêu tại tiết a và b, điểm 1.2 khoản này, hồ sơ mở tài khoản thanh toán\r\nphải có thêm: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn\r\nthời hạn/các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương của người giám hộ, người\r\nđại diện theo pháp luật; Xác nhận hoặc Quyết định cử người giám hộ của Ủy ban\r\nnhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được giám hộ; Quyết định của\r\nTòa án về việc chỉ định người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng\r\nlực hành vi dân sự.
\r\n\r\n1.3. Hồ sơ mở tài khoản thanh toán\r\nchung:
\r\n\r\na) Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản\r\ntiền gửi chung (mẫu số 03/TGKH) và Phụ\r\nlục hợp đồng thỏa thuận về quản lý và sử dụng tài khoản thanh toán chung (mẫu số 04/TGKH);
\r\n\r\nb) Các giấy tờ quy định tại điểm 1.1 khoản\r\nnày nếu chủ thể đứng tên mở tài khoản là tổ chức, điểm 1.2 khoản này nếu chủ thể\r\nđứng tên là cá nhân;
\r\n\r\n1.4. Hồ sơ mở tài khoản tiền gửi vốn\r\nchuyên dùng, tiền gửi ký quỹ:
\r\n\r\nHồ sơ mở tài khoản thanh toán được thực\r\nhiện tương ứng với điểm 1.1, điểm 1.2 và điểm 1.3 khoản này; ngoài ra còn phải có\r\nthêm các giấy tờ chứng minh nội dung sử dụng đối với tài khoản tiền gửi vốn\r\nchuyên dùng, tiền gửi ký quỹ như: văn bản đề nghị của khách hàng; Hợp đồng giữa khách\r\nhàng với NHCSXH hoặc đơn vị khác; Văn\r\nbản của cấp có thẩm quyền yêu cầu khách hàng mở tài khoản chuyên dùng tại\r\nNHCSXH ...
\r\n\r\n1.5. Yêu cầu đối với hồ sơ mở tài khoản\r\nthanh toán
\r\n\r\na) Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ mở\r\ntài khoản quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2, điểm 1.3 và điểm\r\n1.4 khoản này (ngoại trừ Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản được lập theo mẫu\r\ncủa NHCSXH) là các giấy tờ còn thời hạn hiệu lực, có thể là bản chính hoặc bản\r\nsao. Đối với các loại giấy tờ là bản sao nếu không phải là bản có chứng thực, bản\r\nsao được cấp từ sổ gốc thì khách hàng phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Đối\r\nvới các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được\r\ncông chứng theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Khách hàng phải chịu trách nhiệm về\r\ntính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp cho NHCSXH và các nội dung đã đăng ký\r\ntrong hồ sơ mở tài khoản; thông báo ngay bằng văn bản với NHCSXH nếu có thay đổi\r\nvề các nội dung trong hồ sơ mở tài khoản.
\r\n\r\nc) Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm\r\n1.1, điểm 1.2, điểm 1.3 và điểm 1.4 khoản này, trong từng trường hợp cụ thể,\r\nNHCSXH có thể yêu cầu khách hàng cung cấp thêm các giấy tờ pháp lý cần thiết,\r\nphù hợp với quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi của NHCSXH và của khách\r\nhàng.
\r\n\r\n1.6. Đối với khách hàng muốn mở thêm\r\ntài khoản khi đã mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH, nếu các thông tin trong hồ sơ mở\r\ntài khoản không thay đổi so với hồ sơ mở tài khoản thanh toán hiện tại thì\r\nkhách hàng làm Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở thêm tài khoản (mẫu số 05/TGKH); đồng thời, cung cấp các giấy\r\ntờ, tài liệu trong hồ sơ mở tài khoản theo quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2, điểm\r\n1.3 và điểm 1.4 khoản này để đối chiếu với hồ sơ lưu tại NHCSXH.
\r\n\r\n2. Thay đổi\r\nthông tin tài khoản
\r\n\r\na) Khi khách hàng có nhu cầu thay đổi\r\nthông tin liên quan đến tài khoản (thay đổi chủ tài khoản, người đại diện hợp\r\npháp, Kế toán trưởng, số Thẻ căn cước/Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu, địa chỉ,\r\n...), khách hàng gửi Giấy đề nghị sửa đổi thông tin (mẫu số 06/TGKH hoặc 07/TGKH).
\r\n\r\nb) Việc thay đổi thông tin tài khoản\r\nđược thực hiện tại NHCSXH nơi khách hàng mở tài khoản.
\r\n\r\n3. Giấy đề\r\nnghị mở tài khoản
\r\n\r\n3.1. Việc đề nghị mở tài khoản phải thực\r\nhiện theo mẫu Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản tiền gửi dành cho tổ chức/cá\r\nnhân/chung (gọi chung là Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản). Khi lập Giấy\r\nđề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản phải tuân thủ quy định sau:
\r\n\r\na) Một người không được đồng thời đăng\r\nký chữ ký của người đại diện hợp pháp, kế toán trưởng (người phụ trách kế toán)\r\nhoặc người được ủy quyền;
\r\n\r\nb) Nếu người sử dụng tài khoản không\r\nthể viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì NHCSXH hướng dẫn cho khách hàng điểm chỉ hoặc\r\nđăng ký mã số/ký tự đặc biệt thay cho chữ ký mẫu. Trường hợp sử dụng chữ ký điện\r\ntử trong giao dịch với NHCSXH thì việc xây dựng, cấp phát, quản lý và sử dụng\r\nchữ ký điện tử thực hiện theo văn bản riêng của Tổng Giám đốc NHCSXH;
\r\n\r\nc) Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản\r\nđược lập thành 02 bản: 01 bản giao khách hàng sau khi NHCSXH nơi khách hàng đề\r\nnghị mở tài khoản chấp nhận và phê duyệt; 01 bản lưu hồ sơ mở tài khoản của\r\nkhách hàng tại NHCSXH.
\r\n\r\n3.2. Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài\r\nkhoản không có hiệu lực trong các trường hợp:
\r\n\r\na) Có bằng chứng chứng minh các yếu tố\r\nkê khai trong Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản là không đúng sự thật;
\r\n\r\nb) Khách hàng không thuộc đối tượng được\r\nmở tài khoản tại NHCSXH.
\r\n\r\n4. Trình tự,\r\nthủ tục mở tài khoản
\r\n\r\n4.1. Khi có nhu cầu mở tài khoản thanh\r\ntoán, khách hàng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, phần I, Mục 2\r\nnộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến NHCSXH nơi đề nghị mở tài khoản\r\nthanh toán.
\r\n\r\n4.2. Khi nhận được hồ sơ mở tài khoản,\r\nngay trong ngày làm việc, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu\r\ncác giấy tờ và yếu tố đã kê khai trong hồ sơ mở tài khoản do khách hàng gửi/nộp,\r\nđồng thời xử lý:
\r\n\r\na) Nếu các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản\r\nchưa đầy đủ, hoặc các nội dung kê khai tại Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản\r\nchưa khớp đúng với các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán, NHCSXH\r\nthông báo cho khách hàng để hoàn thiện, nộp lại hồ sơ.
\r\n\r\nb) Nếu các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản\r\nthanh toán đã đầy đủ, các nội dung kê khai tại Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở\r\ntài khoản hoàn toàn khớp đúng với các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản nhưng giấy\r\ntờ trong hồ sơ mở tài khoản là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực,\r\nbản sao được cấp từ sổ gốc thì cán bộ NHCSXH yêu cầu khách hàng xuất trình bản\r\nchính để đối chiếu, ký xác nhận đã đối chiếu trên bản sao, ghi ngày đối chiếu\r\nvà chịu trách nhiệm cá nhân về việc đối chiếu này.
\r\n\r\nc) Nếu các giấy tờ trong hồ\r\nsơ mở tài khoản đã đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ theo quy định, các nội dung kê khai\r\ntại Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản hoàn toàn khớp đúng với các giấy tờ\r\ntrong hồ sơ mở tài khoản, thì NHCSXH nơi mở tài khoản tiến hành mở tài khoản\r\ncho khách hàng, ký Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản theo quy định tại điểm\r\n4.3 khoản này.
\r\n\r\nd) Trường hợp từ chối mở tài khoản\r\nthanh toán thì phải thông báo lý do cho khách hàng biết.
\r\n\r\n4.3. Sau khi hoàn thành việc kiểm tra,\r\nđối chiếu, đảm bảo các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản đã đầy đủ, hợp pháp, hợp\r\nlệ theo quy định, NHCSXH tiến hành mở tài khoản cho khách hàng; ghi số hiệu tài\r\nkhoản của khách hàng, ngày có hiệu lực của tài khoản; ký, đóng dấu và giao 01\r\n(một) bản Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản cho khách hàng như sau:
\r\n\r\na) Đối với tài khoản thanh toán của cá\r\nnhân:
\r\n\r\nNHCSXH gặp mặt trực tiếp chủ tài khoản\r\nhoặc người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản (đối với\r\ntrường hợp mở tài khoản thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật)\r\nkhi ký, giao, nhận Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản.
\r\n\r\nb) Đối với tài khoản thanh toán của tổ\r\nchức:
\r\n\r\nNHCSXH không phải gặp mặt trực tiếp\r\nngười đại diện hợp pháp của chủ tài khoản khi ký Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mờ\r\ntài khoản nhưng phải xác minh sự chính xác về dấu (nếu có) và chữ ký của người\r\nngười đại diện hợp pháp của chủ tài khoản trên Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở\r\ntài khoản và đảm bảo khớp đúng với mẫu\r\ndấu (nếu có), mẫu chữ ký trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán. NHCSXH giao, nhận\r\nGiấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản với cán bộ giao dịch của tổ chức mở tài\r\nkhoản tại trụ sở NHCSXH nơi mở tài khoản.
\r\n\r\nc) Đối với tài khoản thanh toán chung:
\r\n\r\n- Trường hợp chủ thể đứng tên mở tài khoản\r\nthanh toán chung là cá nhân, thì NHCSXH tiến hành ký Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng\r\nmở tài khoản tiền gửi theo quy định tại tiết a điểm này;
\r\n\r\n- Trường hợp các chủ thể đứng tên mở\r\ntài khoản thanh toán chung là tổ chức thì NHCSXH tiến hành ký Giấy đề nghị kiêm\r\nhợp đồng mở tài khoản tiền gửi theo quy định tại tiết b điểm này.
\r\n\r\n5. Bảo quản, lưu trữ\r\nhồ sơ mở tài khoản
\r\n\r\n5.1. Hồ sơ mở tài khoản thanh toán được\r\nsắp xếp, lưu giữ tại bộ phận kế toán, lưu thành tập riêng và bảo quản trong suốt\r\nquá trình hoạt động của tài khoản, bảo đảm an toàn, dễ tra cứu và kịp thời bổ\r\nsung các giấy tờ có liên quan đến các thay đổi về tài khoản.
\r\n\r\n5.2. Đối với hồ sơ của các tài khoản\r\nđã đóng, được rút khỏi hồ sơ mở tài khoản để đóng lưu cùng tập nhật ký chứng từ\r\ntại ngày đóng tài khoản.
\r\n\r\nII. SỬ DỤNG TÀI KHOẢN\r\nTHANH TOÁN
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Chủ tài khoản được sử dụng tài khoản\r\nthanh toán để nộp, rút tiền mặt và yêu cầu NHCSXH cung ứng dịch vụ thanh toán\r\nqua tài khoản như: dịch vụ thanh toán séc, ủy nhiệm chi chuyển tiền/chi hộ, ủy\r\nnhiệm thu/thu hộ và các dịch vụ khác theo thông báo của NHCSXH từng thời kỳ.
\r\n\r\n1.2. Việc sử dụng tài khoản thanh toán\r\ncủa cá nhân là người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế hoặc mất năng lực hành vi\r\ndân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi phải được thực hiện\r\nthông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật. Người giám hộ, người\r\nđại diện theo pháp luật thực hiện các giao dịch thanh toán thông qua tài khoản\r\nthanh toán của người được giám hộ hoặc người mà mình làm đại diện theo quy định\r\ncủa pháp luật dân sự về giám hộ và đại diện.
\r\n\r\n1.3. Khi chủ tài khoản là cá nhân bị\r\nchết, bị tuyên bố là mất tích: nếu khách hàng đã đăng ký họ tên, địa chỉ, số thẻ\r\ncăn cước/chứng minh nhân dân, mẫu chữ ký của người được chuyển giao tài khoản\r\nthì quyền sử dụng tài khoản là của người được chuyển giao tài khoản. Trong trường\r\nhợp không đăng ký họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, mẫu chữ ký của người\r\nđược chuyển giao tài khoản thì quyền sử dụng tài khoản được giải quyết theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\n1.4. Việc sử dụng tài khoản thanh toán\r\nchung phải thực hiện đúng theo các nội dung tại văn bản/hợp đồng thỏa thuận về\r\nquản lý và sử dụng tài khoản thanh toán chung của các chủ tài khoản và phải\r\ntuân theo các nguyên tắc sau:
\r\n\r\na) Các chủ tài khoản thanh toán chung\r\ncó quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài khoản thanh toán chung và việc sử dụng\r\ntài khoản thanh toán chung phải được sự chấp thuận của tất cả các chủ tài khoản.\r\nMỗi chủ tài khoản phải chịu trách nhiệm thanh toán cho toàn bộ các nghĩa vụ nợ\r\nphát sinh từ việc sử dụng tài khoản thanh toán chung.
\r\n\r\nb) Thông báo liên quan đến việc sử dụng\r\ntài khoản thanh toán chung phải được gửi đến tất cả các chủ tài khoản, trừ trường\r\nhợp NHCSXH và các chủ tài khoản thanh toán chung có thỏa thuận khác.
\r\n\r\nc) Từng chủ tài khoản thanh toán chung\r\ncó thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình sử dụng tài khoản thanh toán chung\r\nnhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các chủ tài khoản chung còn lại.
\r\n\r\nd) Khi một trong các chủ thể đứng tên\r\nmở tài khoản thanh toán chung là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị\r\ntuyên bố mất tích, mất năng lực hành vi dân sự; chủ thể đứng tên mở tài khoản\r\nthanh toán chung là tổ chức bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động theo\r\nquy định của pháp luật thì quyền sử dụng tài khoản và nghĩa vụ phát sinh từ việc\r\nsử dụng tài khoản thanh toán chung được giải quyết theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\nTài khoản thanh toán của khách hàng phải\r\nduy trì số dư Có tối thiểu là 50.000 VND (Năm mươi nghìn đồng) trên tài khoản.\r\nKhách hàng không được rút tiền mặt, lập các lệnh thanh toán làm số dư Có trên\r\ntài khoản thấp hơn số dư tối thiểu, trừ trường hợp đóng tài khoản hoặc NHCSXH\r\nchủ động trích Nợ từ tài khoản theo quy định và thỏa thuận với khách hàng.
\r\n\r\n3. Thanh toán\r\nbằng tiền mặt đối với tổ chức sử dụng vốn nhà nước
\r\n\r\nCác tổ chức sử dụng vốn nhà nước chuyển\r\nđến tài khoản thanh toán mở tại NHCSXH, nếu có nhu cầu rút tiền mặt từ tài khoản\r\nthanh toán phải thực hiện khai báo rõ mục đích và chi được rút tiền mặt trong một\r\nsố trường hợp sau:
\r\n\r\na) Thanh toán tiền thu mua nông, lâm,\r\nthủy sản, dịch vụ và các sản phẩm khác cho người dân trực tiếp sản xuất, đánh bắt,\r\nkhai thác bán ra mà chưa có tài khoản thanh toán tại ngân hàng.
\r\n\r\nb) Thanh toán công tác phí, trả lương\r\nvà các khoản thu nhập khác cho người lao động chưa có tài khoản thanh toán tại\r\nngân hàng.
\r\n\r\nc) Các khoản thanh toán để thực hiện\r\nnhiệm vụ quốc phòng, an ninh liên quan đến bí mật Nhà nước.
\r\n\r\nd) Bên thanh toán thực hiện việc thanh\r\ntoán hoặc bên được thanh toán nhận thanh toán tại các xã, phường, thị trấn thuộc\r\nđịa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo, khu vực nông thôn\r\nnơi chưa có tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
\r\n\r\nđ) Khoản thanh toán với giá trị dưới 20\r\ntriệu đồng, trừ trường hợp các khoản thanh toán trong ngày có giá trị dưới 20\r\ntriệu đồng cho cùng một mục đích, một đối tượng thanh toán nhưng tổng các khoản\r\nthanh toán này lớn hơn 20 triệu đồng.
\r\n\r\n4. Ủy quyền sử\r\ndụng tài khoản và thủ tục ủy quyền
\r\n\r\n4.1. Đối với tổ chức:
\r\n\r\nCác tổ chức khi mở tài khoản có nhu cầu\r\nủy quyền sử dụng tài khoản phải lập văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật,\r\nkèm theo đăng ký mẫu chữ ký (mẫu số 01A/TGKH)\r\nvà bản sao thẻ căn cước công dân/giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn thời hạn\r\ncủa người được ủy quyền (trường hợp bản sao không có chứng thực thì phải xuất\r\ntrình bản chính để đối chiếu).
\r\n\r\n4.2. Đối với cá nhân:
\r\n\r\na) Chủ tài khoản là cá nhân có nhu cầu\r\nủy quyền sử dụng tài khoản thì Chủ tài khoản (người ủy quyền) và người được ủy\r\nquyền mang CMND/hộ chiếu còn hiệu lực đến NHCSXH nơi mở tài khoản để\r\ntrực tiếp lập và ký Giấy ủy quyền sử dụng tài khoản theo mẫu quy định của\r\nNHCSXH (Mẫu số 09/TGKH).
\r\n\r\nb) Trường hợp Chủ tài khoản tự lập Giấy\r\nủy quyền, thì Giấy ủy quyền phải có đầy đủ các nội dung sau:
\r\n\r\n- Họ tên, địa chỉ của người ủy quyền\r\nvà người được ủy quyền.
\r\n\r\n- Số thẻ căn cước/chứng minh nhân\r\ndân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người ủy quyền và người được ủy quyền.
\r\n\r\n- Nội dung và phạm vi ủy quyền (nêu\r\nchi tiết, cụ thể công việc ủy quyền, phạm vi, trách nhiệm,...).
\r\n\r\n- Thời hạn ủy quyền.
\r\n\r\n- Chữ ký của người ủy quyền (phải khớp\r\nđúng với chữ ký mẫu đã lưu tại NHCSXH) và chữ ký của người được ủy quyền.
\r\n\r\n- Xác nhận và đóng dấu của cơ quan\r\ncông chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trên Giấy ủy quyền.
\r\n\r\nc) Khi ủy quyền, ngoài Giấy ủy quyền\r\ntheo quy định tại tiết a, b điểm này phải kèm theo bản sao thẻ căn cước công\r\ndân/giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn thời hạn của người được ủy quyền (trường\r\nhợp bản sao không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
\r\n\r\n5. Xử lý tra\r\nsoát, khiếu nại trong sử dụng tài khoản thanh toán
\r\n\r\n5.1. Trong quá trình sử dụng tài khoản\r\nthanh toán, khách hàng có thể thực hiện việc tra soát, khiếu nại nhưng trong thời\r\nhạn không quá 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch đề nghị tra soát, khiếu nại.
\r\n\r\n5.2. Hình thức gửi thông tin tra soát,\r\nkhiếu nại:
\r\n\r\nKhách hàng gửi đề nghị tra soát, khiếu\r\nnại đến NHCSXH nơi mở tài khoản theo một trong các hình thức:
\r\n\r\na) Khách hàng gửi Giấy đề nghị tra\r\nsoát, khiếu nại (mẫu số 15/TGKH) đến NHCSXH\r\nnơi mở tài khoản.
\r\n\r\nb) Gọi điện thoại đến NHCSXH nơi mở\r\ntài khoản theo số điện thoại ghi trong Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản.\r\nKhi tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại của khách hàng qua điện thoại, cán bộ\r\ntiếp nhận phải ghi âm và hướng dẫn cho khách hàng bổ sung Giấy đề nghị tra\r\nsoát, khiếu nại trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày khách hàng đề nghị\r\nqua điện thoại, để làm căn cứ chính thức xử lý tra soát, khiếu nại.
\r\n\r\nc) Trường hợp ủy quyền cho người khác\r\nđề nghị tra soát, khiếu nại, khách hàng thực hiện theo quy định của pháp luật về\r\nủy quyền.
\r\n\r\n5.3. Thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại:
\r\n\r\na) Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm\r\nviệc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu của khách hàng\r\ntheo một trong các hình thức tiếp nhận quy định tại điểm 5.2 khoản này, đơn vị\r\ntiếp nhận có trách nhiệm xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại của khách hàng;
\r\n\r\nb) Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm\r\nviệc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho khách hàng, đơn vị tiếp\r\nnhận phải quy trách nhiệm vật chất cho cá nhân, tổ chức có liên quan và thực hiện\r\nbồi hoàn tổn thất cho khách hàng theo thỏa thuận và quy định của pháp luật hiện\r\nhành đối với những tổn thất phát sinh không do lỗi của khách hàng và/hoặc không\r\nthuộc các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại văn bản này;
\r\n\r\nc) Trong trường hợp hết thời hạn xử lý\r\ntra soát, khiếu nại được quy định tại điểm a khoản này mà vẫn chưa xác định được\r\nnguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, đơn\r\nvị tiếp nhận thỏa thuận với khách hàng về phương án xử lý tra soát, khiếu\r\nnại.
\r\n\r\n5.4. Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội\r\nphạm, đơn vị tiếp nhận thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định\r\ncủa pháp luật về tố tụng hình sự,\r\nbáo cáo Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn và gửi báo cáo về Ban Kiểm tra\r\nkiểm soát nội bộ NHCSXH làm căn cứ báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán,\r\nCơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam), đồng thời\r\nthông báo bằng văn bản cho khách hàng về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu\r\nnại. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền\r\nthông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 ngày làm\r\nviệc kể từ ngày có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đơn vị tiếp nhận\r\nthỏa thuận với khách hàng về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại. Trường\r\nhợp đơn vị tiếp nhận và các bên liên quan không thỏa thuận được và/hoặc không đồng\r\ný với quá trình đề nghị tra soát, khiếu nại thì việc giải quyết tranh chấp được\r\nthực hiện theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Sử dụng số tiền trên tài khoản của\r\nmình để thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ, trong phạm vi số dư có\r\nthể sử dụng của tài khoản, số dư có thể sử dụng là số tiền khách hàng có thể\r\nchi và thanh toán từ tài khoản của mình. Số dư được phép sử dụng bằng số dư có\r\ntrên tài khoản trừ đi các khoản phong tỏa (nếu có) và trừ số dư tối thiểu chủ\r\ntài khoản phải duy trì. Chủ tài khoản thanh toán được NHCSXH nơi mở tài khoản tạo\r\nđiều kiện để sử dụng tài khoản thanh toán của mình thuận tiện và an toàn.
\r\n\r\n1.2. Lựa chọn sử dụng các phương tiện\r\nthanh toán, dịch vụ và tiện ích thanh toán do NHCSXH cung ứng.
\r\n\r\n1.3. Ủy quyền cho người khác sử dụng\r\ntài khoản theo quy định tại khoản 4 phần II Mục 2 Hướng dẫn này. Đối với tài khoản\r\nthanh toán chung, các đồng chủ tài khoản có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với\r\ntài khoản và việc sử dụng tài khoản phải có sự chấp thuận của tất cả những người\r\nđồng chủ tài khoản. Các đồng chủ tài khoản được ủy quyền cho nhau hoặc ủy quyền\r\ncho người khác trong việc sử dụng và quyết định các vấn đề liên quan đến\r\ntài khoản thanh toán chung trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình.
\r\n\r\n1.4. Yêu cầu NHCSXH noi mở tài khoản\r\nthực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ, cung cấp thông tin về các giao\r\ndịch thanh toán và số dư trên tài khoản của mình.
\r\n\r\n1.5. Yêu cầu NHCSXH nơi mở tài khoản tạm\r\nkhóa, đóng hoặc thay đổi cách thức sử dụng tài khoản khi cần thiết; được gửi\r\nthông báo cho NHCSXH về việc phát sinh tranh chấp về tài khoản\r\nthanh toán chung giữa các chủ tài khoản thanh toán chung.
\r\n\r\n1.6. Hưởng lãi suất cho số tiền trên\r\ntài khoản theo mức lãi suất do NHCSXH quy định tùy theo đặc điểm của từng tài khoản,\r\nsố dư tài khoản.
\r\n\r\n1.7. Được NHCSXH đảm bảo an toàn số dư\r\ntrên tài khoản và bảo mật thông tin liên quan đến tài khoản, giao dịch tài khoản\r\ntheo quy định của NHCSXH và pháp luật.
\r\n\r\n1.8. Yêu cầu NHCSXH xác nhận số dư có\r\nthể sử dụng trên tài khoản. Trường hợp yêu cầu xác nhận số dư tài khoản, chủ\r\ntài khoản phải lập Giấy đề nghị xác nhận số dư theo mẫu quy định (mẫu số 11/TGKH).
\r\n\r\n2. Nghĩa vụ của\r\nchủ tài khoản
\r\n\r\n2.1. Tuân thủ các quy định của pháp luật\r\nvà quy định của NHCSXH về mở và sử dụng tài khoản, lập các lệnh thanh toán, sử\r\ndụng các phương tiện thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán qua tài khoản,\r\nluân chuyển và lưu trữ chứng từ giao dịch, đảm bảo các biện pháp an toàn trong\r\nthanh toán.
\r\n\r\n2.2. Đảm bảo có đủ số dư trên tài khoản\r\nđể thực hiện các lệnh thanh toán đã lập, duy trì số dư tối thiểu trên tài khoản\r\ntheo quy định của NHCSXH.
\r\n\r\n2.3. Tự tổ chức hạch toán, theo dõi\r\nphát sinh và số dư trên tài khoản, đối chiếu với Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, hoặc\r\nGiấy báo số dư tài khoản do NHCSXH nơi mở tài khoản gửi đến.
\r\n\r\n2.4. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại\r\ndo sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua tài khoản\r\ndo lỗi bản thân chủ tài khoản.
\r\n\r\n2.5. Kịp thời thông báo cho NHCSXH nơi\r\nmở tài khoản khi phát hiện thấy sai sót, nhầm lẫn trên tài khoản của mình hoặc\r\nnghi ngờ tài khoản của mình bị lợi dụng. Cung cấp thông tin chính xác khi yêu cầu\r\nsử dụng dịch vụ thanh toán hoặc trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán qua\r\ntài khoản.
\r\n\r\n2.6. Hoàn trả hoặc phối hợp với NHCSXH\r\nhoàn trả các khoản tiền do sai sót, nhầm lẫn đã ghi Có vào tài khoản thanh toán\r\ncủa mình.
\r\n\r\n2.7. Đồng chủ tài khoản được ủy quyền\r\nnhận thông báo của NHCSXH liên quan đến tài khoản có trách nhiệm thông báo lại\r\nvới các đồng chủ tài khoản khác; thông báo gửi cho đồng chủ tài khoản được ủy\r\nquyền nhận thông báo được coi như thông báo tới tất cả các đồng chủ tài khoản.
\r\n\r\n2.8. Không được cho thuê, cho mượn tài\r\nkhoản.
\r\n\r\n2.9. Không được sử dụng tài khoản\r\nthanh toán để thực hiện cho các giao dịch nhằm mục đích rửa tiền, tài trợ khủng\r\nbố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
\r\n\r\n2.10. Thanh toán các khoản nợ (gốc,\r\nlãi, phí, chi phí khác ...) phát sinh trong trường hợp sử dụng tài\r\nkhoản để đảm bảo nghĩa vụ của mình.
\r\n\r\n2.11. Đóng thuế thu nhập trên lãi được\r\nhưởng từ tiền gửi theo quy định của pháp luật (nếu có).
\r\n\r\n2.12. Cung cấp đầy đủ, rõ\r\nràng, chính xác các thông tin liên quan về mở và sử dụng tài khoản thanh toán.\r\nThông báo kịp thời và gửi các giấy tờ liên quan cho NHCSXH khi có sự thay đổi về\r\nthông tin trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Được chủ động trích (ghi Nợ) tài khoản\r\ncủa khách hàng trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn,\r\ntiền lãi và các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý tài khoản và cung ứng\r\ncác dịch vụ thanh toán theo thỏa thuận với khách hàng bằng văn bản, phù hợp với\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt\r\nvi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện\r\ncác nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Điều chỉnh các khoản mục bị hạch\r\ntoán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng\r\ncủa tài khoản thanh toán theo quy định của pháp luật và thông báo cho chủ tài khoản\r\nbiết.
\r\n\r\nd) Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào\r\ntài khoản của khách hàng hoặc theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có của tổ chức cung ứng\r\ndịch vụ thanh toán chuyển tiền do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền\r\nphát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền.
\r\n\r\nđ) Chi trả các khoản thanh toán thường\r\nxuyên, định kỳ theo thỏa thuận giữa chủ tài khoản với NHCSXH.
\r\n\r\n3.2. Có quyền từ chối thực hiện các lệnh\r\nthanh toán của khách hàng trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Chủ tài khoản không thực hiện đầy đủ\r\ncác yêu cầu về thủ tục thanh toán; lệnh thanh toán không hợp lệ, không khớp\r\nđúng với các yếu tố đã đăng ký hoặc không phù hợp với các thỏa thuận giữa\r\nNHCSXH và khách hàng.
\r\n\r\nb) Số dư trên tài khoản không đủ để đảm\r\nbảo cho việc thực hiện lệnh thanh toán.
\r\n\r\nc) Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền hoặc có bằng chứng về việc giao dịch thanh toán nhằm\r\nrửa tiền, tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền.
\r\n\r\nd) Tài khoản thanh toán đang bị tạm\r\nkhóa, bị phong tỏa toàn bộ hoặc tài khoản thanh toán đã bị đóng, bị tạm khóa hoặc\r\nphong tỏa một phần mà phần không bị tạm khóa, phong tỏa không có đủ số dư để thực\r\nhiện các lệnh thanh toán.
\r\n\r\n3.3. Tạm khóa, phong tỏa, đóng, chuyển\r\nđổi hoặc tất toán số dư tài khoản theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3.4. Từ chối yêu cầu tạm khóa, đóng\r\ntài khoản thanh toán của chủ tài khoản hoặc chưa phong tỏa tài khoản thanh toán\r\nchung (nếu một trong các chủ tài khoản có thông báo bằng văn bản về việc phát\r\nsinh tranh chấp về tài khoản thanh toán chung giữa các chủ tài khoản thanh toán\r\nchung), khi chủ tài khoản chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định\r\ncưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản\r\nnợ phải trả cho NHCSXH nơi mở tài khoản.
\r\n\r\n3.5. Quy định và áp dụng các biện pháp\r\nbảo đảm bảo an toàn, bảo mật trong quá trình mở và sử dụng tài khoản thanh toán\r\nphù hợp các quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3.6. Yêu cầu khách hàng cung cấp thông\r\ntin có liên quan khi sử dụng dịch vụ thanh toán theo quy định.
\r\n\r\n3.7. Các quyền khác theo quy định của\r\npháp luật hoặc theo thỏa thuận bằng văn bản giữa chủ tài khoản với NHCSXH không\r\ntrái với quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Hướng dẫn khách hàng thực hiện\r\nđúng các quy định về lập hồ sơ mở tài khoản, lập chứng từ giao dịch và các quy\r\nđịnh có liên quan trong việc sử dụng tài khoản, giải đáp, xử lý kịp thời các thắc\r\nmắc, khiếu nại trong quá trình mở và sử dụng tài khoản của khách hàng.
\r\n\r\n4.2. Kiểm soát các lệnh thanh toán của\r\nkhách hàng, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, hợp pháp, hợp lệ và khớp đúng với\r\ncác yếu tố đã đăng\r\nký. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán của chủ tài khoản sau khi đã\r\nkiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh thanh toán.
\r\n\r\n4.3. Ghi Có vào tài khoản thanh toán của\r\nkhách hàng kịp thời các lệnh thanh toán chuyển tiền đến, nộp tiền mặt vào tài khoản;\r\nhoàn trả kịp thời các khoản tiền do sai sót, nhầm lẫn đã ghi Nợ đối với tài khoản\r\nthanh toán của khách hàng.
\r\n\r\n4.4. Thông tin đầy đủ, kịp thời về số dư, các giao\r\ndịch phát sinh trên tài khoản thanh toán và việc phong tỏa tài khoản thanh toán\r\nbằng văn bản định\r\nkỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của chủ tài khoản và chịu trách nhiệm về tính\r\nchính xác đối với những thông tin mà mình cung cấp.
\r\n\r\n4.5. Lưu giữ và cập nhật đầy đủ các mẫu\r\nchữ ký, mẫu dấu (nếu có) của khách hàng đã đăng ký để kiểm tra, đối chiếu trong\r\nquá trình sử dụng tài khoản thanh toán.
\r\n\r\n4.6. Cập nhật kịp thời các thông tin\r\nkhi có thông báo thay đổi nội dung trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán của chủ\r\ntài khoản. Bảo quản, lưu trữ hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua\r\ntài khoản theo đúng quy định của pháp luật.
\r\n\r\n4.7. Đảm bảo bí mật các thông tin liên\r\nquan đến tài khoản và giao dịch trên tài khoản của khách hàng theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n4.8. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại\r\ndo sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo trên tài khoản của khách hàng do lỗi của\r\nNHCSXH.
\r\n\r\n4.9. Tuân thủ các quy định của pháp luật\r\nvề phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi\r\nvi phạm pháp luật khác.
\r\n\r\n4.10. Niêm yết công khai các quy định\r\nvề mở và sử dụng tài khoản.
\r\n\r\nIV. CHUYỂN ĐỔI TRẠNG\r\nTHÁI, PHONG TỎA VÀ ĐÓNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN
\r\n\r\n1. Chuyển đổi\r\ntrạng thái tài khoản thanh toán
\r\n\r\n1.1. Trạng thái của tài khoản bao gồm:
\r\n\r\na) Hoạt động bình thường.
\r\n\r\nb) Chỉ được phép hạch toán Nợ hoặc chỉ\r\nđược phép hạch toán Có.
\r\n\r\nc) Tạm khóa.
\r\n\r\nd) Không hoạt động (gọi tắt là chế độ\r\nngủ).
\r\n\r\n1.2. Tài khoản khách hàng thay đổi trạng\r\nthái trong các trường hợp:
\r\n\r\na) Chủ tài khoản thanh toán đề nghị\r\nNHCSXH nơi mở tài khoản thực hiện thay đổi trạng thái tài khoản (mẫu số 10/TGKH). Trong thời gian tài khoản của\r\nkhách hàng ở chế độ “tạm khóa” hoặc chế độ “ngủ”, khách hàng không thể thực hiện\r\nbất kỳ giao dịch nào trên tài khoản.
\r\n\r\nb) Tài khoản có số dư dưới 50.000 VND\r\n(Năm mươi nghìn đồng) và sau 12 tháng ngừng giao dịch sẽ được tự động chuyển\r\nsang chế độ “ngủ”. Sau khi tài khoản đã chuyển sang trạng thái “ngủ”, nếu khách\r\nhàng có nhu cầu tiếp tục gửi tiền vào tài khoản, NHCSXH nơi mở tài khoản thực\r\nhiện thay đổi trạng thái tài khoản sang “hoạt động”. Tài khoản ở trạng thái “ngủ”\r\nkhông được hưởng lãi tiền gửi.
\r\n\r\n2. Phong tỏa\r\ntài khoản thanh toán
\r\n\r\n2.1. Tài khoản của khách hàng bị phong\r\ntỏa một phần hoặc toàn bộ số tiền có trong tài khoản trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng\r\nvăn bản của đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.\r\nCụ thể:
\r\n\r\n- Cơ quan quản lý Thuế;
\r\n\r\n- Công an/Viện kiểm sát nhân dân các cấp;
\r\n\r\n- Tòa án nhân dân các cấp;
\r\n\r\n- Cơ quan thi hành án các cấp;
\r\n\r\n- Cơ quan Thanh tra Chính phủ, Thanh\r\ntra các Bộ, Ngành các cấp;
\r\n\r\n- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền\r\nkhác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) NHCSXH phát hiện thấy có nhầm lẫn, sai\r\nsót khi ghi Có nhầm vào tài khoản thanh toán của khách hàng hoặc theo yêu cầu\r\nhoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do có nhầm\r\nlẫn, sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền, số tiền bị phong tỏa\r\ntrên tài khoản thanh toán không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót.
\r\n\r\nc) Có thông báo bằng văn bản của một\r\ntrong các chủ tài khoản về việc phát sinh tranh chấp về tài khoản thanh toán\r\nchung giữa các chủ tài khoản thanh toán chung.
\r\n\r\n2.2. Ngay sau khi phong tỏa tài khoản\r\nthanh toán, NHCSXH thông báo bằng văn bản (Mẫu\r\nsố 13/TGKH) hoặc qua điện thoại (trường hợp khách hàng lựa chọn\r\nhình thức thông báo này) cho chủ tài khoản hoặc người giám hộ hoặc người đại diện\r\ntheo pháp luật của chủ tài khoản biết về lý do và phạm vi phong tỏa tài khoản thanh\r\ntoán; số tiền bị phong tỏa trên tài khoản thanh toán phải được bảo toàn và kiểm\r\nsoát chặt chẽ theo nội dung phong tỏa. Trường hợp tài khoản bị phong tỏa một phần\r\nthì phần không bị phong tỏa vẫn được sử dụng bình thường.
\r\n\r\n2.3. Phong tỏa tài khoản chấm dứt khi:
\r\n\r\na) Kết thúc thời hạn phong tỏa;
\r\n\r\nb) Có văn bản yêu cầu của cơ quan có\r\nthẩm quyền về việc chấm dứt phong tỏa tài khoản;
\r\n\r\nc) NHCSXH đã xử lý xong sai sót, nhầm\r\nlẫn về chuyển tiền;
\r\n\r\nd) Có thông báo bằng văn bản của tất cả\r\ncác chủ tài khoản thanh toán chung về việc tranh chấp về tài khoản thanh toán\r\nchung đã được giải quyết.
\r\n\r\n3. Đóng tài khoản\r\nthanh toán.
\r\n\r\n3.1. Việc đóng tài khoản thanh toán chỉ\r\nđược thực hiện tại nơi mở tài khoản.
\r\n\r\n3.2. NHCSXH đóng tài khoản của khách\r\nhàng trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Có văn bản yêu cầu đóng tài khoản\r\nthanh toán của chủ tài khoản và chủ tài khoản đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ\r\nliên quan đến tài khoản thanh toán. Trường hợp chủ tài khoản là người chưa đủ\r\n15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân\r\nsự, người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì việc đóng tài khoản được\r\nthực hiện theo yêu cầu của người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ\r\ntài khoản.
\r\n\r\nb) Tổ chức có tài khoản thanh toán chấm\r\ndứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Cá nhân có tài khoản thanh toán bị\r\nchết, bị tuyên bố là đã chết, bị mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
\r\n\r\nd) Chủ tài khoản vi phạm cam kết hoặc\r\ncác thỏa thuận về mở và sử dụng tài khoản thanh toán với NHCSXH.
\r\n\r\nđ) Khi tài khoản thanh toán hết số dư\r\nhoặc có số dư dưới 50.000 đồng, chủ tài khoản không còn quan hệ gửi tiền với\r\nNHCSXH và tài khoản đã ngừng giao dịch trong thời gian 36 tháng.
\r\n\r\ne) Các trường hợp khác theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n3.3. NHCSXH được quyền quyết định tự\r\nđóng các tài khoản thanh toán theo quy định tại tiết b, c, d, đ, e, điểm 3.2, khoản\r\nnày. Việc rà soát tài khoản thanh toán NHCSXH tự đóng được thực hiện vào thời điểm\r\ncuối năm (ngày 31/12 hàng năm).
\r\n\r\n3.4. Thủ tục đóng tài khoản
\r\n\r\na) Trường hợp đóng tài khoản theo yêu\r\ncầu của chủ tài khoản, NHCSXH nơi mở tài khoản đề nghị khách hàng lập Giấy đề\r\nnghị đóng tài khoản theo mẫu quy định (mẫu số\r\n08/TGKH).
\r\n\r\nb) Trường hợp NHCSXH sử dụng quyền quyết\r\nđịnh tự đóng tài khoản (trừ trường hợp quy định tại tiết đ, điểm 3.2, khoản\r\nnày) và xử lý số dư còn lại trên tài khoản, trước khi đóng tài khoản 30 ngày,\r\nNHCSXH thông báo cho chủ tài khoản; người giám hộ, người đại diện theo pháp luật\r\ncủa chủ tài khoản hoặc người thừa kế hợp pháp của chủ tài khoản biết hoặc niêm yết\r\ncông khai tại trụ sở giao dịch.
\r\n\r\nc) Sau khi đóng tài khoản, NHCSXH phải\r\nthông báo cho chủ tài khoản, người giám hộ hoặc người thừa kế hợp pháp biết\r\ntrong trường hợp chủ tài khoản thanh toán của cá nhân bị chết, bị tuyên bố là\r\nđã chết hoặc mất tích.
\r\n\r\n3.5. Xử lý số dư còn lại trên tài khoản\r\nsau khi bị đóng:
\r\n\r\na) Chi trả theo yêu cầu của chủ tài khoản;\r\nngười giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản trong trường hợp\r\nchủ tài khoản là người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự,\r\nngười mất năng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành\r\nvi hoặc người được thừa kế, đại diện thừa\r\nkế trong trường hợp chủ tài khoản thanh toán của cá nhân bị chết, bị tuyên bố\r\nlà đã chết, mất tích.
\r\n\r\nb) Chi trả theo quyết định của\r\ntòa án.
\r\n\r\nc) Hạch toán vào tài khoản thu nhập bất\r\nthường của NHCSXH đối với trường hợp tài khoản thanh toán được đóng theo quy định\r\ntại tiết đ, điểm 3.2, khoản này.
\r\n\r\nd) Các trường hợp còn lại, NHCSXH quản\r\nlý số dư trên tài khoản thanh toán nếu chủ tài khoản; người được thừa kế, đại\r\ndiện thừa kế, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản\r\nkhông nhận lại số tiền còn lại trên tài khoản sau khi NHCSXH đã thông báo về việc\r\nđóng tài khoản bằng văn bản cho chủ tài khoản; người thừa kế, đại diện thừa kế,\r\nngười giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ tài khoản biết. Các tài khoản\r\nnày sẽ được tập hợp và chuyển kế toán hạch toán ghi Có vào tài khoản thu nhập bất\r\nthường sau khi có sự phê duyệt của Giám đốc NHCSXH nơi mở tài khoản.\r\nTrường hợp sau khi đã hạch toán vào thu nhập, khách hàng có lý do hợp lệ (đi\r\ncông tác xa lâu ngày, xuất trình giấy chứng tử của chủ tài khoản nay người nhà\r\ntìm thấy,...) được Giám đốc NHCSXH chấp thuận trả tiền, Kế toán hạch toán ghi Nợ\r\ntài khoản chi phí bất thường.
\r\n\r\n3.6. Tài khoản đã đóng không được phục\r\nhồi lại, sau khi tài khoản bị đóng khách hàng muốn sử dụng tài khoản phải làm lại\r\nthủ tục mở tài khoản mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký, thay thế Quyết định số 1513/QĐ-NHCS ngày 29/5/2015 của Tổng Giám đốc NHCSXH về\r\nviệc ban hành Quy\r\nđịnh mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại NHCSXH.
\r\n\r\n1.2. Những nội dung khác về mở và sử dụng\r\ntài khoản thanh toán không nêu trong văn bản này, các đơn vị thực hiện theo quy\r\nđịnh tại Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà\r\nnước hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch\r\nvụ thanh toán, Thông tư số 32/2016/TT-NHNN ngày 26/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng\r\nNhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014.
\r\n\r\n\r\n\r\nNHCSXH thực hiện nơi mở tài khoản cho\r\nkhách hàng rà soát các hồ sơ mở tài khoản thanh toán trước thời điểm Hướng dẫn\r\nnày có hiệu lực, thực hiện các nội dung sau:
\r\n\r\n2.1. Đối với khách hàng tổ chức là\r\npháp nhân: thực hiện thay đổi tên Chủ tài khoản (trường hợp tên chủ tài khoản\r\nđang mở đứng tên Người đại diện hợp pháp của pháp nhân) mà không cần ký lại Hợp\r\nđồng mở và sử dụng tài khoản, trừ trường hợp có yêu cầu bằng văn bản của chủ\r\ntài khoản thanh toán.
\r\n\r\n2.2. Đối với khách hàng là hộ gia\r\nđình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân theo quy định của Bộ\r\nLuật dân sự, thực hiện:
\r\n\r\na) Trong vòng 03 tháng kể từ ngày Hướng\r\ndẫn này có hiệu lực thi hành, phải thông báo cho khách hàng biết về việc chuyển\r\nđổi sang hình thức tài khoản thanh toán của cá nhân hoặc tài khoản thanh toán\r\nchung, thời hạn hoàn tất việc chuyển đổi tài khoản và việc xử lý sau khi kết\r\nthúc thời hạn chuyển đổi theo quy định tại điểm b, c Khoản này.
\r\n\r\nb) Trong vòng 12 tháng kể từ ngày Hướng\r\ndẫn này có hiệu lực thi hành, phối hợp với khách hàng hoàn thành việc thực hiện\r\nký lại hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán để chuyển đổi sang hình thức\r\ntài khoản thanh toán của cá nhân hoặc tài khoản thanh toán chung hoặc đóng tài khoản\r\n(nếu khách hàng có yêu cầu); thực hiện mở mới tài khoản cho khách hàng, đóng\r\ntài khoản cũ, số dư còn lại trên tài khoản cũ được chuyển sang tài khoản mới hoặc\r\nchi trả theo yêu cầu của khách hàng.
\r\n\r\nc) Sau 12 tháng kể từ ngày Hướng dẫn\r\nnày có hiệu lực thi hành, thực hiện đóng tài khoản đối với những tài khoản\r\nthanh toán của khách hàng là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư\r\ncách pháp nhân chưa hoàn thành việc chuyển đổi hình thức tài khoản theo quy định\r\ntại điểm b khoản này. Số dư còn lại trên tài khoản được xử lý theo quy định tại\r\nđiểm 3.5, khoản 3, phần IV, Mục 2 Hướng dẫn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Ban Kế toán và quản lý tài chính\r\nNHCSXH là đầu mối tiếp nhận và giải đáp những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
\r\n\r\n3.2. Bộ phận Kiểm tra, kiểm soát nội bộ\r\ncác cấp chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này và xử\r\nlý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền.
\r\n\r\n3.3. Ban Biên tập website NHCSXH chịu\r\ntrách nhiệm đăng tải các nội dung hướng dẫn khách hàng và mẫu biểu đính kèm\r\ntrên website NHCSXH.
\r\n\r\n3.4. Kế toán trưởng; Chánh Văn phòng;\r\nGiám đốc các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính; Giám đốc: Sở giao dịch,\r\nTrung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Đào tạo, Chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành\r\nphố, Phòng giao dịch NHCSXH huyện chịu trách nhiệm thi hành Hướng dẫn này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n K/T TỔNG GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc\r\nlập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIÊM HỢP ĐỒNG
\r\n MỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI DÀNH\r\nCHO TỔ CHỨC
Số1:………….…………………
\r\n\r\nNgày:\r\n…………………………
\r\n\r\nI. PHẦN ĐỀ NGHỊ CỦA\r\nKHÁCH HÀNG (BÊN A)
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội\r\n(NHCSXH) …………………………
\r\n\r\n1. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG (Thông\r\ntin dấu * là bắt buộc đối với khách hàng đã có hồ sơ tại NHCSXH)
\r\n\r\nTên đơn vị*:……………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nTên giao dịch*:……………………………………………………………………..……….…………
\r\n\r\nSố đăng ký kinh doanh*: ……….………………Nơi\r\ncấp*: ………………..Ngày cấp*: …./….../………………
\r\n\r\nMã số thuế*: …..………………………………………Ngày cấp*…………………..Số\r\nlượng nhân viên:..… …
\r\n\r\nĐịa chỉ đặt trụ sở chính*:………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐịa chỉ giao dịch*:……………………………………………………………………..……….…
\r\n\r\nĐiện thoại*\r\n……………………..…………………………Fax….………………………….Email: …………...
\r\n\r\nVốn điều lệ:….……………………………..Loại tiền\r\nđăng ký vốn điều lệ:………………………
\r\n\r\nNgành nghề kinh\r\ndoanh:…………………………………………………………..
\r\n\r\nLoại hình tổ chức:
\r\n\r\n\r\n Công ty nhà nước □ \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n Doanh nghiệp tư nhân \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n
\r\n Công ty TNHH 1 thành viên do NN sở hữu\r\n 100% vốn điều lệ\r\n \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n DN có vốn đầu tư nước ngoài \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n
\r\n Công ty TNHH 2 thành viên trở lên NN\r\n giữ quyền chi phối\r\n \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n
\r\n Công ty TNHH khác \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n Tổ chức tín dụng, định chế tài chính \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n
\r\n Công ty cổ phần NN giữ quyền chi phối\r\n \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n Đơn vị HCSN, đảng, đoàn thể, hiệp hội \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n
\r\n Công ty cổ phần khác \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n
\r\n Công ty hợp danh \r\n | \r\n \r\n □ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2 . HỌ VÀ TÊN NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP*\r\n:…..……..…………….……………………… ……..
\r\n\r\nNgày sinh*……….Giới tính (Nam/Nữ)…….. Địa\r\nchỉ đăng ký hộ khẩu thường trú*………………………..
\r\n\r\nChỗ ở hiện nay*:……………………………………Số điện\r\nthoại\r\nDĐ*:….……..………………
\r\n\r\nChức vụ* …………Số CMND/Thẻ căn cước công\r\ndân/ Hộ chiếu*………...Ngày cấp*…… …. Nơi cấp*………
\r\n\r\nQuốc tịch:………………… …………………...; là người:\r\n□ cư trú □ không cư trú
\r\n\r\n3. HỌ VÀ TÊN KẾ\r\nTOÁN TRƯỞNG (HOẶC NGƯỜI PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN)*:…………….…
\r\n\r\nNgày sinh*……..…Giới tính (Nam/Nữ)……….Địa\r\nchỉ đăng ký hộ khẩu thường trú*…………………….…...
\r\n\r\nChỗ ở hiện nay*:…………………………………………Số điện\r\nthoại*:….……..…………………
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu*……………...Ngày\r\ncấp*…………………Nơi cấp*……………
\r\n\r\nQuyết định bổ nhiệm số:………………………Ngày……….tháng……..năm……………
\r\n\r\n4. ĐỀ NGHỊ NHCSXH MỞ TÀI KHOẢN
\r\n\r\nTài khoản thanh toán: □VND □Loại tiền\r\nkhác:…………………….…
\r\n\r\nTiền gửi có kỳ hạn: □ VND □ Loại tiền\r\nkhác:…………………….…
\r\n\r\nTiền gửi khác:………….………………. □ VND □ Loại tiền\r\nkhác:…………………….…
\r\n\r\n5. NHẬN THÔNG BÁO KHI TÀI KHOẢN BỊ\r\nPHONG TỎA
\r\n\r\nThông báo bằng điện thoại □ Thông báo bằng\r\nvăn bản \r\n□
\r\n\r\n6. HỒ SƠ ĐÍNH KÈM
\r\n\r\n□ Quyết định thành lập/Giấy phép hoạt động (bản\r\nsao);
\r\n\r\n□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký\r\nkinh doanh/Giấy phép đầu tư (bản sao);
\r\n\r\n□ Giấy chứng nhận đăng ký thuế (nếu mã số doanh\r\nnghiệp không đồng thời là mã số thuế) (bản sao);
\r\n\r\n□ Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo Pháp\r\nluật (nếu Đăng ký kinh doanh chưa nêu) (bản chính hoặc bản sao);
\r\n\r\n□ Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng (bản chính\r\nhoặc bản sao);
\r\n\r\n□ Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu của Giám\r\nđốc và Kế toán trưởng (bản sao);
\r\n\r\n□ Bản đăng ký mẫu dấu và chữ ký;
\r\n\r\n□ Các giấy tờ khác: ………………………………………………………………………
\r\n\r\n7. XÁC NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG
\r\n\r\n- Những thông tin trên đây là đúng sự thật và\r\nhoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của các giấy tờ\r\ntrong hồ sơ mở tài khoản tiền gửi đính kèm.
\r\n\r\n- Có văn bản (kèm các giấy tờ liên quan) gửi\r\nNHCSXH khi có bất kỳ sự thay đổi nào về thông tin mở tài khoản tiền gửi hoặc mẫu\r\ndấu, mẫu chữ ký đã đăng ký sử dụng với NHCSXH.
\r\n\r\n- Chi trả các khoản phí liên quan đến việc quản\r\nlý và sử dụng tài khoản theo quy định của NHCSXH trong từng thời kỳ.
\r\n\r\n- Xác nhận đã đọc và hiểu rõ, đồng ý chấp hành\r\nđúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về mở và sử dụng tài khoản\r\nthanh toán; các Điều khoản chung về mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại\r\nNHCSXH do NHCSXH cung cấp, chịu trách nhiệm cập nhật các điều kiện, điều khoản\r\nnói trên được đăng tải và sửa đổi, bổ sung theo từng thời kỳ trên website\r\nwww.vbsp.org.vn.
\r\n\r\nII. XÁC NHẬN CỦA NGÂN\r\nHÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI (BÊN B)
\r\n\r\nNGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI\r\nNHÁNH/PGD……………………………………
\r\n\r\nĐịa chỉ giao dịch:………………………\r\n………………………..……….…………………
\r\n\r\nĐiện thoại………………………………Fax….………………………….Email:\r\n……….…………
\r\n\r\nHọ và tên người đại diện: …………………………Chức\r\nvụ………………….……………
\r\n\r\nSau khi kiểm soát và xác định hồ sơ mở\r\ntài khoản tiền gửi của khách hàng NHCSXH, đồng ý với những thông tin đăng ký, sử\r\ndụng dịch vụ tài khoản tại NHCSXH cho khách hàng………………
\r\n\r\nSố CIF…………………………………………... Số TK thanh\r\ntoán ……………….…………
\r\n\r\nSố TKTG có kỳ hạn:…………………………… Số TKTG\r\nkhác:……………………. ………
\r\n\r\nNgày hiệu lực …………………………………
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGƯỜI ĐẠI\r\n DIỆN HỢP PHÁP BÊN A | \r\n \r\n ĐẠI DIỆN\r\n NHCSXH (BÊN B) | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢN\r\nĐĂNG KÝ MẪU DẤU VÀ CHỮ KÝ
\r\n(Đính kèm Giấy đề nghị\r\nsố..................................., ngày ……………….)
Tên\r\nđơn vị: …………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ giao dịch: …………………… ………………………………..Điện thoại giao\r\ndịch:…………………
\r\n\r\nĐăng\r\nký mẫu chữ ký và mẫu dấu sẽ sử dụng trên\r\ncác chứng từ giao dịch với NHCSXH như sau:
\r\n\r\n\r\n Người đăng\r\n ký mẫu chữ ký \r\n | \r\n \r\n Thẻ căn cước\r\n công dân/ CMND/ Hộ chiếu \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 1 \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 2 \r\n | \r\n |
\r\n NHÓM CHỮ KÝ\r\n THỨ NHẤT \r\n | \r\n \r\n Người đại diện hợp\r\n pháp của chủ tài khoản: \r\nNgười đại diện hợp pháp thứ nhất: \r\nHọ tên:….………………….…… \r\nPhạm vi đại diện: ….……………… \r\n | \r\n \r\n \r\n Số:…….…… \r\nNgày cấp: …………….… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Người đại diện hợp pháp thứ hai: \r\nHọ tên:….………………….…… \r\nPhạm vi đại diện: ….…………… \r\n | \r\n \r\n Số:…….…… \r\nNgày cấp: …………….… \r\nNơi cấp: …………………. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Người đại diện hợp pháp thứ ba: \r\nHọ tên:….………………….…… \r\nPhạm vi đại diện: ….…………… \r\n | \r\n \r\n Số:…….…… \r\nNgày cấp: …………….… \r\nNơi cấp: …………………. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n NHÓM CHỮ KÝ\r\n THỨ HAI \r\n | \r\n \r\n Kế toán trưởng hoặc\r\n người phụ trách kế toán: \r\nHọ tên:….……………… \r\n | \r\n \r\n Số:…….…… \r\nNgày cấp: …………….… \r\nNơi cấp: …………………. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Người được ủy quyền thứ nhất \r\nHọ tên:….………………….……… \r\nVăn bản ủy quyền số:…….ngày…………. \r\nThời hạn ủy quyền:………… \r\nPhạm vi ủy quyền:…………… \r\n | \r\n \r\n \r\n Số:…….…… \r\nNgày cấp: …………….… \r\nNơi cấp: …………………. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Người được ủy quyền thứ hai: \r\nHọ tên:….…………………. \r\nVăn bản ủy quyền số:…….ngày…………. \r\nThời hạn ủy quyền:……………… \r\nPhạm vi ủy quyền:…………….… \r\n | \r\n \r\n Số:…….…… \r\nNgày cấp: …………….… \r\nNơi cấp: …………………. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n MẪU DẤU \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
PHẦN DÀNH\r\nCHO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
\r\n\r\nSau\r\nkhi xác định mẫu chữ ký và mẫu dấu\r\ncủa ........................................... là hợp\r\nlệ, NHCSXH ............................... chấp thuận với Bản đăng ký mẫu\r\ndấu, chữ ký sử dụng tài khoản\r\nthanh toán tại NHCSXH\r\nkèm theo tài khoản thanh toán số:……………………......của\r\n................................. Thời điểm bắt đầu có hiệu\r\nlực: .....................
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n …………, ngày …… tháng …… năm ……... \r\nGiám đốc\r\n Sở giao dịch / Giám đốc\r\n Chi nhánh (Phòng giao dịch)\r\n ............ \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc\r\nlập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIÊM HỢP ĐỒNG
\r\nMỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI DÀNH CHO CÁ NHÂN
Số2:………….………………..
\r\n\r\nNgày:\r\n…………………………
\r\n\r\nI. ĐỀ NGHỊ CỦA KHÁCH\r\nHÀNG (BÊN A)
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội\r\n(NHCSXH)\r\n…………………………
\r\n\r\n1. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG (Thông\r\ntin dấu * là bắt buộc đối với khách hàng đã có hồ sơ tại NHCSXH)
\r\n\r\nHọ và tên*:…………..………………… Ngày\r\nsinh*…..…………….…..Giới tính: □ Nam □ Nữ
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu*……………..…..Ngày\r\ncấp*:……………Nơi cấp*:.............................
\r\n\r\nĐịa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú*……………………………………………………
\r\n\r\nNơi ở hiện tại*..…………………….……………………………………………………………
\r\n\r\nĐiện thoại CQ:…….………… …Điện thoại\r\nNR:….…………… Điện thoại DĐ*:…………
\r\n\r\nQuốc tịch:……………… Tôn giáo:………….…Nghề\r\nnghiệp……………………………
\r\n\r\nEmail:…………………………… Nhân viên NHCSXH □ Có □ Không
\r\n\r\nTình trạng cư trú: □ Cư trú □ Không cư trú Tình trạng\r\nhôn nhân: □\r\nCó\r\ngia đình □Độc thân
\r\n\r\nPhân loại khách hàng: □ Cá nhân □ Hộ kinh\r\ndoanh\r\n□\r\nKhác: .................................
\r\n\r\nVị trí làm việc:\r\n............................ Thời gian làm việc: ....../....../..... Thu nhập\r\nBQ: ............. đ/tháng
\r\n\r\n2. NGƯỜI ĐƯỢC CHUYỂN GIAO TÀI\r\nKHOẢN TỪ CHỦ TÀI KHOẢN (Trường hợp Chủ tài khoản chết, mất\r\ntích)
\r\n\r\nHọ và tên:….………..………… Ngày\r\nsinh…..……..Giới tính: □Nam □ Nữ
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu:…………………..Ngày\r\ncấp:…………………Nơi cấp:…....................
\r\n\r\nĐịa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú\r\n……………………………………………………
\r\n\r\nNơi ở hiện tại:…………………………...……………………………………………………
\r\n\r\nĐiện thoại CQ:……….…….…Điện thoại\r\nNR:….………………Điện thoại DĐ:………..…
\r\n\r\n3. ĐỀ NGHỊ NHCSXH MỞ TÀI KHOẢN
\r\n\r\nTài khoản thanh toán: □ VND □ Loại tiền\r\nkhác:…………………...
\r\n\r\nTiền gửi có kỳ hạn: □ VND □ Loại tiền\r\nkhác:…………...………
\r\n\r\nTiền gửi khác:…………………….. □ VND □ Loại tiền\r\nkhác:………………..….
\r\n\r\n4. NHẬN THÔNG BÁO KHI TÀI KHOẢN BỊ\r\nPHONG TỎA
\r\n\r\nThông báo bằng điện thoại □ Thông báo bằng\r\nvăn bản\r\n□
\r\n\r\n5. ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ SMS\r\nBANKING, MOBILE BANKING (NẾU CÓ)
\r\n\r\n(Chỉ thực hiện khi NHCSXH triển khai\r\ncung cấp dịch vụ này)
\r\n\r\nSố điện thoại giao dịch SMS Banking ,\r\nMobile Banking (chỉ đăng ký 01 số):…………………
\r\n\r\n□ Đăng ký báo số dư qua SMS vào các số\r\nđiện thoại:………………. …………………(các số cách nhau bởi dấu ; )
\r\n\r\n□ Đăng ký nhắc nợ qua SMS vào các số\r\nđiện thoại:………………. ……..……………(các số cách nhau bởi dấu 😉
\r\n\r\n6. CHỮ KÝ MẪU KHÁCH HÀNG
\r\n\r\n\r\n CHỦ TÀI KHOẢN \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI\r\n ĐƯỢC CHUYỂN GIAO (NẾU CÓ) \r\n | \r\n ||
\r\n Chữ ký 1 \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 2 \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 1 \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Họ và tên: \r\n | \r\n \r\n Họ và tên: \r\n | \r\n
7. THÔNG TIN NGƯỜI GIÁM HỘ/NGƯỜI ĐẠI\r\nDIỆN THEO PHÁP LUẬT
\r\n\r\n□ Người giám hộ\r\nlà cá nhân\r\n□\r\nNgười đại diện theo pháp luật là cá nhân □ Người giám hộ\r\nlà tổ chức
\r\n\r\nHọ và tên*:……………..……………… Ngày\r\nsinh…..…………….…..Giới tính: □ Nam □ Nữ
\r\n\r\nTên đơn vị (nếu là tổ chức)*:………………………………………………………………
\r\n\r\nTên giao dịch (nếu là tổ chức)*………………………………………………………..……
\r\n\r\nHọ tên người đại diện hợp pháp (nếu là\r\ntổ chức)*……………………Chức vụ ………………
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu*:……………..…..Ngày\r\ncấp:…………Nơi cấp:…...............................
\r\n\r\nNgành nghề kinh doanh (nếu là tổ chức)…………………………………………\r\n…………
\r\n\r\nĐịa chỉ đặt trụ sở chính (nếu là tổ chức)\r\n………………………………………………………
\r\n\r\nĐịa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú\r\n…………………………………………………………
\r\n\r\nNơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐiện thoại CQ:……………….Điện thoại\r\nNR:….…………Điện thoại DĐ: ………..……… Email:………………….
\r\n\r\nTình trạng cư trú: □ Cư trú □ Không cư\r\ntrú
\r\n\r\nCHỮ KÝ MẪU NGƯỜI GIÁM HỘ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN\r\nTHEO PHÁP LUẬT
\r\n\r\n\r\n NGƯỜI GIÁM\r\n HỘ \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI ĐẠI\r\n DIỆN THEO PHÁP LUẬT \r\n | \r\n ||
\r\n Chữ ký 1 \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 2 \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 1 \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Họ và tên: \r\n | \r\n \r\n Họ và tên: \r\n | \r\n
□ Bản đăng ký mẫu\r\ndấu và chữ ký kèm theo (nếu người giám hộ là tổ chức)3
\r\n\r\n8. XÁC NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG
\r\n\r\nNhững thông tin trên đây là đúng sự thật\r\nvà hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của các giấy tờ\r\ntrong hồ sơ mở tài khoản tiền gửi đính kèm.
\r\n\r\nChi trả các khoản phí liên quan đến việc\r\nquản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi theo quy định của NHCSXH trong từng thời\r\nkỳ.
\r\n\r\nXác nhận đã đọc và hiểu rõ, đồng ý chấp\r\nhành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về mở và sử dụng tài khoản\r\nthanh toán, các Điều khoản chung về mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại\r\nNHCSXH do NHCSXH cung cấp, chịu trách nhiệm cập nhật các điều kiện, điều khoản\r\nnói trên được đăng tải và sửa đổi, bổ sung theo từng thời kỳ trên website\r\nwww.vbsp.org.vn.
\r\n\r\nII. XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH\r\nXÃ HỘI (BÊN B)
\r\n\r\nNGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI\r\nNHÁNH/PGD……………………………………
\r\n\r\nĐịa chỉ giao dịch:…………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐiện thoại……………..…………………Fax….………………………….Email:\r\n……….………
\r\n\r\nHọ và tên người đại diện: ……………………………Chức\r\nvụ………….……………………
\r\n\r\nSau khi kiểm soát và xác định hồ sơ mở\r\ntài khoản tiền gửi của khách hàng NHCSXH, đồng ý với những thông tin đăng ký, sử\r\ndụng dịch vụ tài khoản tại NHCSXH cho khách hàng……………………………………………………
\r\n\r\nSố CIF……………………………………... Số TK thanh\r\ntoán …………………………………………
\r\n\r\nSố TKTG có kỳ hạn:……………………… Số TKTG\r\nkhác:……………………………………………
\r\n\r\nNgày hiệu lực …………………………………
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n KHÁCH HÀNG\r\n (BÊN A) \r\n | \r\n \r\n ĐẠI DIỆN\r\n NHCSXH (BÊN B) | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc\r\nlập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIÊM HỢP ĐỒNG
\r\nMỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CHUNG
Số4: ……………………..
\r\n\r\nNgày:…………………..
\r\n\r\nI. PHẦN ĐỀ NGHỊ CỦA\r\nKHÁCH HÀNG (BÊN A)
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội\r\n(NHCSXH) ………………..
\r\n\r\nChúng tôi, những người có tên dưới đây đề\r\nnghị NHCSXH mở cho chúng tôi tài khoản chung với chi tiết như sau.
\r\n\r\nLoại tài khoản: □ Thanh toán □ TG có kỳ\r\nhạn □ Khác……
\r\n\r\nLoại tiền: □ VND □ Khác……
\r\n\r\nTên giao dịch: …………………………………………………………….
\r\n\r\n1. CHỦ TÀI KHOẢN THỨ NHẤT
\r\n\r\nTên đơn vị/Tên khách hàng: …………………………………………………………………..
\r\n\r\nĐịa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu/ Đăng\r\nký kinh doanh…………… Cấp ngày:\r\n………Nơi cấp: ………………………..
\r\n\r\nĐiện thoại: …………………………Email: ……………………………
\r\n\r\n2. CHỦ TÀI KHOẢN THỨ HAI
\r\n\r\nTên đơn vị/Tên khách hàng: ……………………………………………..
\r\n\r\nĐịa chỉ: ………………………………………………………………………..
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu/\r\nĐăng ký kinh doanh……………. Cấp ngày: ………… Nơi cấp:\r\n……………………….
\r\n\r\nĐiện thoại: ……………………………Email: ……………………….
\r\n\r\n3. CHỦ TÀI KHOẢN THỨ BA
\r\n\r\nTên đơn vị/Tên khách hàng: ……………………………………………..
\r\n\r\nĐịa chỉ: ………………………………………………………………………..
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu/\r\nĐăng ký kinh doanh……………. Cấp ngày: ………… Nơi cấp: ……………………….
\r\n\r\nĐiện thoại: ……………………………Email: ……………………….
\r\n\r\n4. HỒ SƠ ĐÍNH KÈM
\r\n\r\n□ Quyết định thành lập /Giấy phép hoạt\r\nđộng(bản sao);
\r\n\r\n□ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng\r\nký kinh doanh /Giấy phép đầu tư (bản sao);
\r\n\r\n□ Giấy chứng nhận đăng ký thuế (nếu mã\r\nsố doanh nghiệp không đồng thời là mã số thuế)(bản sao);
\r\n\r\n□ Quyết định bổ nhiệm người đại diện\r\ntheo Pháp luật (nếu Đăng ký kinh doanh chưa nêu) (bản chính hoặc\r\nbản sao);
\r\n\r\n□ Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng\r\n(bản chính hoặc bản sao);
\r\n\r\n□ CMND của Người đại diện (bản sao);
\r\n\r\n□ Bản đăng ký mẫu dấu và chữ ký (náu\r\nlà tổ chức có đăng ký người đại diện hợp pháp thứ hai trở lên và Kế toán trưởng\r\nhoặc người được ủy quyền)5
\r\n\r\n□ Các giấy tờ khác:
\r\n\r\n5. CAM KẾT CỦA KHÁCH\r\nHÀNG
\r\n\r\n- Những thông tin trên đây là đúng sự\r\nthật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của các giấy\r\ntờ trong hồ sơ mở tài khoản đính kèm.
\r\n\r\n- Có văn bản (kèm các giấy tờ liên\r\nquan) gửi NHCSXH khi có bất kỳ sự thay đổi nào về thông tin mở tài khoản tiền gửi\r\nhoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký đã đăng ký sử dụng với NHCSXH.
\r\n\r\n- Chi trả các khoản phí liên quan đến\r\nviệc quản lý và sử dụng tài khoản theo quy định của NHCSXH trong từng thời kỳ.
\r\n\r\n- Xác nhận đã đọc và hiểu rõ, đồng ý\r\nchấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về mở và sử dụng\r\ntài khoản thanh toán; các Điều khoản chung về mở và sử dụng tài khoản thanh\r\ntoán tại NHCSXH do NHCSXH cung cấp, chịu trách nhiệm cập nhật các điều kiện, điều\r\nkhoản nói trên được đăng tải và sửa đổi, bổ sung theo từng thời kỳ trên website\r\nwww.vbsp.org.vn.
\r\n\r\n- Thực hiện quản lý và sử dụng tài khoản\r\ntheo quy định tại Phụ lục Hợp đồng về quản lý và sử dụng tài khoản chung đính\r\nkèm
\r\n\r\n5. MẪU DẤU VÀ CHỮ KÝ
\r\n\r\n\r\n Họ tên và\r\n chức vụ \r\n | \r\n \r\n Số CMND/Thẻ\r\n căn cước công dân/ Hộ chiếu \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 1 \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 2 \r\n | \r\n |
\r\n CHỦ TÀI KHOẢN\r\n THỨ NHẤT \r\n | \r\n \r\n Chủ tài khoản/Người đại diện hợp\r\n pháp \r\nHọ tên: ………………… \r\nChức vụ: ……………….. \r\n | \r\n \r\n Số……………… \r\nNgày cấp: ………….. \r\nNơi cấp: ……………. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mẫu dấu ( Nếu\r\n có ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n CHỦ TÀI KHOẢN\r\n THỨ HAI \r\n | \r\n \r\n Chủ tài khoản/Người đại diện hợp\r\n pháp \r\nHọ tên: ………………… \r\nChức vụ: ……………… \r\n | \r\n \r\n Số……………… \r\nNgày cấp: ………….. \r\nNơi cấp: ……………. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mẫu dấu ( Nếu\r\n có ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n CHỦ TÀI KHOẢN\r\n THỨ BA \r\n | \r\n \r\n Chủ tài khoản/Người đại diện hợp\r\n pháp \r\nHọ tên: ………………… \r\nChức vụ: ……………… \r\n | \r\n \r\n Số……………… \r\nNgày cấp: ………….. \r\nNơi cấp: ……………. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mẫu dấu (Nếu\r\n có ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
II. XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH\r\nXÃ HỘI (BÊN B)
\r\n\r\nNGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI\r\nNHÁNH/PGD ………………………………………..
\r\n\r\nĐịa chỉ giao dịch: ………………………………………………
\r\n\r\nĐiện thoại ..........Fax…………………………….. Email:\r\n……………………………………
\r\n\r\nHọ và tên người đại diện: ……………………………Chức vụ …………………………..
\r\n\r\nSau khi kiểm soát và xác định hồ sơ mở\r\ntài khoản tiền gửi của khách hàng NHCSXH, đồng ý với những thông tin đăng ký, sử\r\ndụng dịch vụ tài khoản tại NHCSXH cho khách hàng có tên giao dịch:
\r\n\r\nSố CIF………………………………….. Số TK thanh\r\ntoán …………………………..
\r\n\r\nSố TKTG có kỳ hạn:…………………. Số TKTG khác:\r\n……………………………
\r\n\r\nNgày hiệu lực ………………………….
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n ĐẠI DIỆN\r\n KHÁCH HÀNG (BÊN A) | \r\n \r\n ĐẠI DIỆN\r\n NHCSXH (BÊN B) | \r\n ||
\r\n Chủ tài khoản/Người đại diện\r\n hợp pháp 1 \r\n | \r\n \r\n Chủ tài khoản/Người đại diện\r\n hợp pháp 2 \r\n | \r\n \r\n Chủ tài khoản/Người đại diện\r\n hợp pháp 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc\r\nlập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n-------------
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN CHUNG
\r\n(Kèm\r\ntheo Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản tiền gửi chung số …….., ngày…… )
Chúng tôi gồm:
\r\n\r\n- CHỦ TÀI KHOẢN THỨ NHẤT
\r\n\r\nTên đơn vị/Tên khách hàng: ……………………………………………..
\r\n\r\nĐịa chỉ: ……………………………………………………………………….
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công\r\ndân/ Hộ chiếu/ Đăng ký kinh doanh cấp ngày: …… Nơi cấp: ………………..
\r\n\r\nĐiện thoại: …………………..Email: ………………………….
\r\n\r\n- CHỦ TÀI KHOẢN THỨ HAI
\r\n\r\nTên đơn vị/Tên khách hàng: ……………………………………………..
\r\n\r\nĐịa chỉ: ……………………………………………………………………….
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công\r\ndân/ Hộ chiếu/ Đăng ký kinh doanh cấp ngày: …… Nơi cấp: ………………..
\r\n\r\nĐiện thoại: …………………..Email: ………………………….
\r\n\r\n- CHỦ TÀI KHOẢN THỨ BA
\r\n\r\nTên đơn vị/Tên khách hàng: ……………………………………………..
\r\n\r\nĐịa chỉ: ……………………………………………………………………….
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công\r\ndân/ Hộ chiếu/ Đăng ký kinh doanh cấp ngày: …… Nơi cấp: ………………..
\r\n\r\nĐiện thoại: …………………..Email: ………………………….
\r\n\r\nLà đồng chủ của tài khoản số: ……………………………………………….. tại\r\nNHCSXH.
\r\n\r\nChúng tôi đã nhất trí và cam kết với\r\nNHCSXH về việc quản lý và sử dụng tài khoản chung của chúng tôi theo những quy định\r\ndưới đây
\r\n\r\n1. Chúng tôi, những người chủ tài khoản\r\nchung này, có quyền hạn và nghĩa vụ ngang nhau và được sử dụng tài khoản này theo\r\ncác quy định của NHCSXH và các quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Chúng tôi, những người đồng chủ tài\r\nkhoản này, sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các loại phí, chi phí liên quan đến\r\nviệc sử dụng tài khoản theo quy định của NHCSXH trong từng thời kỳ. NHCSXH có\r\nquyền trích tiền trong tài khoản để thu các khoản phí và chi phí này mà không cần\r\ncó sự đồng ý của các chủ tài khoản.
\r\n\r\n3. Thống nhất đề nghị NHCSXH mở tài khoản\r\nchung cho chúng tôi với nội dung sau:
\r\n\r\na) Giao dịch gửi tiền (tích vào ô để\r\nchọn):
\r\n\r\n□ Các chủ tài khoản được độc lập\r\ngửi tiền.
\r\n\r\n□ Đồng thời các chủ tài khoản đến giao\r\ndịch.
\r\n\r\n□ Đồng thời các chủ tài khoản ký\r\ntên và một trong các chủ tài khoản đến\r\ngiao dịch
\r\n\r\nb) Giao dịch rút tiền (tích vào ô để\r\nchọn):
\r\n\r\n□ Đồng thời các chủ tài khoản đến giao dịch
\r\n\r\n□ Đồng thời các chủ tài khoản ký tên\r\nvà một trong các chủ tài khoản đến giao dịch
\r\n\r\n□ Một trong các chủ tài khoản đến giao\r\ndịch và chỉ cần chữ ký của người đó
\r\n\r\nc) Giao dịch chuyển tiền (tích vào ô để\r\nchọn):
\r\n\r\n□ Đồng thời các chủ tài khoản đến giao\r\ndịch.
\r\n\r\n□ Đồng thời các chủ tài khoản ký tên\r\nvà một trong các chủ tài khoản đến\r\ngiao dịch.
\r\n\r\n□ Một trong các chủ tài khoản đến giao dịch\r\nvà chỉ cần chữ ký của người đó
\r\n\r\nd) Giao dịch phong tỏa, giải tỏa\r\ntài khoản
\r\n\r\n□ Đồng thời các chủ tài khoản đến giao\r\ndịch.
\r\n\r\n□ Đồng thời các chủ tài khoản ký tên\r\nvà một trong các chủ tài khoản đến giao dịch.
\r\n\r\n□ Một trong các chủ tài khoản đến giao\r\ndịch và chỉ cần chữ ký của người đó.
\r\n\r\ne) Các giao dịch khác liên quan đến\r\ntài khoản
\r\n\r\n□ Đồng thời các chủ tài khoản đến giao\r\ndịch.
\r\n\r\n□ Đồng thời các chủ tài khoản ký tên\r\nvà một trong các chủ tài khoản đến giao dịch.
\r\n\r\n□ Một trong các chủ tài khoản đến\r\ngiao dịch và chỉ cần chữ ký của người đó.
\r\n\r\n4. Đối với các giao dịch cần chủ tài khoản\r\nxác nhận bao gồm nhận tiền về, hưởng lãi suất và đóng tài khoản, yêu cầu cung cấp\r\nthông tin về tài khoản thì ... trong số các chủ tài khoản nêu trên thay mặt các\r\nchủ tài khoản khác thực hiện giao dịch với NHCSXH theo chữ ký mẫu đã được đăng\r\nký tại NHCSXH.
\r\n\r\n5. Trong quá trình giao dịch với\r\nNHCSXH nếu một chủ tài khoản bị chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự\r\nthì các chủ tài khoản còn lại phải có trách nhiệm thông báo cho NHCSXH biết. Trường hợp\r\nkhông thông báo, làm phát sinh thiệt hại thì các chủ tài khoản đó phải chịu\r\ntrách nhiệm bồi thường cho NHCSXH và các bên liên quan toàn bộ thiệt hại thực tế\r\ncác bên phải gánh chịu.
\r\n\r\nViệc tất toán tài khoản trong trường hợp\r\nnày do các chủ tài khoản còn lại thực hiện. Các chủ tài khoản còn lại có trách nhiệm\r\nthực hiện các nghĩa vụ đối với những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của\r\nngười chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
\r\n\r\n6. Đăng ký nhận sổ chi tiết: □ Khi có giao\r\ndịch; □ Hàng tháng; □ Khi có yêu cầu;
\r\n\r\n□ Tại Ngân\r\nhàng; □ Bằng thư;
\r\n\r\n7. Hợp đồng quản lý và sử dụng tài khoản\r\nchung bao gồm 02 trang và là một phần không thể tách rời của Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng\r\nmở tài khoản chung số …………ngày ………
\r\n\r\nChúng tôi cùng xem xét, đồng ý và cam\r\nkết chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng\r\nnày.
\r\n\r\n(Lưu ý: Hợp đồng quản\r\nlý và sử dụng tài khoản chung sẽ chỉ có hiệu lực khi tất cả những chủ\r\ntài khoản đích thân ký tên tại quầy giao dịch hoặc ký\r\ncó xác nhận của người làm chứng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Chủ tài khoản/Người\r\n đại diện hợp pháp thứ nhất | \r\n \r\n Chủ tài khoản/Người\r\n đại diện hợp pháp thứ hai | \r\n \r\n Chủ tài khoản/Người\r\n đại diện hợp pháp thứ ba | \r\n
\r\n\r\n
Ghi chú của Ngân hàng: Giao dịch rút\r\ntiền (chọn 1 trong 3 tình huống): □ Một trong các chủ tài khoản\r\nđến giao dịch và chỉ cần chữ ký của người\r\nđó. □\r\nĐồng\r\nthời tất cả các chủ tài khoản đến\r\ngiao dịch; □\r\nĐồng\r\nthời tất cả các chủ tài khoản ký tên và một trong các chủ tài khoản đến giao dịch)
\r\n\r\nXác nhận của\r\nNgân hàng Chính sách xã hội
\r\n………, ngày\r\n… tháng\r\n…\r\nnăm ….
\r\nGiám\r\nđốc Sở giao dịch / Giám đốc Chi nhánh (Phòng giao dịch)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n ĐƠN VỊ: (ghi đơn\r\n vị, tổ chức mở TK), Nếu là cá nhân thì bỏ trống \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ THÊM TÀI KHOẢN
\r\n\r\nKính gửi: NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ……………………………..
\r\n\r\n1.Tên đơn vị/Tên khách hàng…………………………………Số\r\ntài khoản: …………
\r\n\r\nSố CMT/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công\r\ndân/Đăng ký kinh doanh:.………………Ngày cấp:…………Nơi cấp:…............
\r\n\r\n2. Địa chỉ:\r\n…………………………………………………………………..………
\r\n\r\nĐiện thoại…………....Fax:…….……… ….............Email:.…………..……\r\n…
\r\n\r\nQuốc tịch:…………… ………Tôn\r\ngiáo:……………….…Nghề nghiệp…………………
\r\n\r\nEmail:……………………………… …… Nhân viên NHCSXH\r\n□\r\nCó\r\n□\r\nKhông
\r\n\r\nTình trạng cư trú: □ Cư trú □ Không cư\r\ntrú Tình trạng\r\nhôn nhân:\r\n□\r\n Có gia đình □ Độc thân
\r\n\r\n3. Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội\r\nmở thêm các tài khoản theo các thông tin sau đây:
\r\n\r\n□ VND □ Loại\r\nkhác:…………………
\r\n\r\n4. Mẫu dấu và chữ ký: (Chọn một\r\ntrong hai)
\r\n\r\n□ Theo mẫu dấu\r\nvà chữ ký tại Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản số ………… ngày ……/……/….
\r\n\r\nBao gồm tất cả các bổ sung, thay đổi\r\n(nếu có).
\r\n\r\n□ Sử dụng Bản đăng ký mẫu dấu và chữ\r\nký đính kèm6.
\r\n\r\n5. Các giấy tờ và/hoặc đề nghị kèm\r\ntheo:………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n6. Các nội dung còn lại\r\nvẫn thực hiện theo Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản tiền gửi số ……………..\r\nngày …../…../……
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……........,ngày\r\n ……tháng …… năm…… | \r\n
\r\n\r\n
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ\r\nHỘI
\r\n\r\n1. Mã khách hàng: …………………………..…………...
\r\n\r\n\r\n 2. Tên tài khoản mở thêm: \r\n | \r\n \r\n Loại tiền \r\n | \r\n \r\n Số hiệu \r\n | \r\n
\r\n -………………………..………….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n -………………………..………….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n -………………………..………….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3. Các tài khoản trên có hiệu lực giao\r\ndịch từ ngày …../…../….…
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n …………,\r\n ngày…… tháng …..… năm….…… \r\nGiám đốc Sở\r\n giao dịch / | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n ĐƠN VỊ: (ghi tổ\r\n chức mở TK) | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI THÔNG TIN KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC
\r\n\r\nKính gửi: NGÂN HÀNG\r\nCHÍNH SÁCH XÃ HỘI ………….
\r\n\r\nMã số khách hàng: ……………………………………………………….
\r\n\r\nSố tài khoản: …………………………………………………………….
\r\n\r\nTên tài khoản: ……………………………………………………………
\r\n\r\nĐề nghị Quý Ngân hàng thay đổi một số\r\nthông tin trên hồ sơ mở tài khoản của tôi/chúng tôi như sau:
\r\n\r\n□ THAY ĐỔI\r\nTHÔNG TIN KHÁCH HÀNG
\r\n\r\n- Tên tổ chức mở tài khoản …………………………………………………………..
\r\n\r\n- Địa chỉ ……………….. Số điện\r\nthoại………………………. Email:\r\n…………………….
\r\n\r\n- Quyết định/Giấy Phép thành lập DN số:\r\n…………………Ngày cấp:……/…… /…….
\r\n\r\n- Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………… Ngày cấp:\r\n……/… /… Nơi cấp:\r\n……………
\r\n\r\n- Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n- Họ và tên người đại diện hợp pháp: …………….. Ngày\r\nsinh …………..Giới tính\r\n(Nam/Nữ) ……
\r\n\r\nĐịa chỉ đăng ký hộ khẩu thường\r\ntrú ………………………………………………………………
\r\n\r\nChỗ ở hiện nay: ……………….……………..Số điện thoại:\r\n…………………………..
\r\n\r\nChức vụ ………….. Số CMND/Thẻ căn cước\r\ncông dân/ Hộ chiếu……….. Ngày cấp………. Nơi cấp………....,
\r\n\r\nQuốc tịch: ……………………….. là người\r\ncư trú/không cư trú ……………………
\r\n\r\n- Họ và tên kế toán trưởng (hoặc người\r\nphụ trách kế toán):…………………Ngày sinh ……………
\r\n\r\nGiới tính (Nam/Nữ)……… Địa chỉ\r\nđăng ký hộ khẩu thường trú …………………………………….
\r\n\r\nChỗ ở hiện nay: ………………………………. Số điện thoại: …………………………….
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu\r\n……………………………..Ngày cấp: ……………Nơi cấp ……………………
\r\n\r\nQuyết định bổ nhiệm số: ……………….. Ngày…… tháng …..năm …..
\r\n\r\nThay đổi khác: ……………………………………………………………………………….
\r\n\r\n□ THAY ĐỔI MẪU DẤU VÀ CHỮ KÝ
\r\n\r\n(Bản đăng ký Mẫu dấu, chữ ký kèm theo)
\r\n\r\nHỒ SƠ ĐÍNH KÈM
\r\n\r\n1) …………………….
\r\n\r\n2) ……………………
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n XÁC NHẬN\r\n CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH Sau khi kiểm soát và xác định các\r\n giấy tờ bổ sung, thay đổi tại Hồ sơ mở tài khoản của ………………….. số tài khoản\r\n là đầy đủ và hợp lệ, NHCSXH chấp\r\n thuận với những thay đổi trên. Thời điểm bắt đầu có hiệu\r\n lực: ………… \r\n………, ngày… tháng …năm … | \r\n \r\n ………,ngày …tháng …năm… | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI THÔNG TIN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
\r\n\r\nKính gửi: NGÂN HÀNG\r\nCHÍNH SÁCH XÃ HỘI…………………..
\r\n\r\nMã số khách\r\nhàng:...................................................................................................................
\r\n\r\nSố tài khoản:\r\n..............................................................................................................................
\r\n\r\nTên tài khoản:\r\n............................................................................................................................
\r\n\r\nĐề nghị Quý Ngân hàng thay đổi một số\r\nthông tin trên hồ sơ mở tài khoản của tôi/chúng tôi như sau:
\r\n\r\n□ THAY ĐỔI THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
\r\n\r\nHọ và tên:…………………………………… ……..Ngày\r\nsinh..…………………….
\r\n\r\nQuốc tịch:……………………………… …..Nghề nghiệp………..……………………
\r\n\r\nĐịa chỉ:…….…………………………..……………………………………..…………
\r\n\r\nSố CMT/Hộ chiếu/ Thẻ căn cước công\r\ndân……….…………..Ngày cấp:…………….. Nơi cấp: ……….……
\r\n\r\nĐiện thoại CQ: ……….……………..Điện thoại\r\nNR: ……….…………… Điện thoại DĐ: ………...……….
\r\n\r\nEmail:………………………………………………………………………………
\r\n\r\nThay đổi khác/:\r\n….……………………………………………………………………………
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n□ THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI GIÁM HỘ/NGƯỜI\r\nĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
\r\n\r\n□ Người giám hộ là cá nhân □ Người đại\r\ndiện theo pháp luật là cá nhân □ Người giám hộ là tổ chức
\r\n\r\nHọ và tên:…………… ……………….... Ngày\r\nsinh…..…………….…..Giới tính: □Nam □ Nữ
\r\n\r\nTên đơn vị (nếu là tổ chức):………………\r\n……………………………………………………
\r\n\r\nTên giao dịch (nếu là tổ chức)……………………………………\r\n………………..……….…
\r\n\r\nHọ tên người đại diện hợp pháp (nếu là\r\ntổ chức)……………..……… … Chức vụ …………….
\r\n\r\nSố CMND/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu::……………..…..Ngày\r\ncấp:………………Nơi cấp:….............
\r\n\r\nNgành nghề kinh doanh (nếu là tổ chức)…………………\r\n…………………………………..…
\r\n\r\nĐịa chỉ đặt trụ sở chính (nếu là tổ chức)\r\n…………………………………………………………
\r\n\r\nĐịa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú\r\n……………………………………………………………
\r\n\r\nNơi ở hiện tại:………………………………………\r\n……………………………………
\r\n\r\nĐiện thoại CQ:…………….Điện thoại\r\nNR:….…………Điện thoại DĐ:… ………Email:………………….
\r\n\r\nTình trạng cư trú: □ Cư trú □ Không cư\r\ntrú
\r\n\r\n□ THAY ĐỔI CHỮ KÝ MẪU
\r\n\r\n\r\n CHỦ TÀI KHOẢN \r\n | \r\n \r\n NGƯỜI GIÁM\r\n HỘ /NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO | \r\n ||
\r\n Chữ ký 1 \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 2 \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 1 \r\n | \r\n \r\n Chữ ký 2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Họ và tên: \r\n | \r\n \r\n Họ và tên: \r\n | \r\n
□ Bản đăng ký mẫu\r\ndấu và chữ ký kèm theo (nếu người giám hộ là tổ chức)
\r\n\r\nHỒ SƠ ĐÍNH KÈM
\r\n\r\n1)……………………………..
\r\n\r\n2)……………………………...
\r\n\r\n3)……………………………...
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n XÁC NHẬN CỦA\r\n NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH Sau khi kiểm soát và xác định các giấy\r\n tờ bổ sung, thay đổi tại Hồ sơ mở tài khoản của………………………..,\r\n số tài khoản ………………………. là đầy đủ và hợp lệ, NHCSXH chấp thuận với những thay\r\n đổi trên. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực: ………………… \r\n…………, ngày\r\n …… tháng …… năm ……... \r\nGiám đốc Sở\r\n giao dịch /\r\n | \r\n \r\n …………, ngày\r\n ……tháng……năm…… | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n ĐƠN VỊ: (ghi đơn\r\n vị, tổ chức mở TK), Nếu là cá nhân thì bỏ trống \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Kính gửi: Ngân hàng\r\nChính sách xã hội ………..
\r\n\r\nTôi/Chúng tôi là: …………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nLà chủ tài khoản /Người đại diện hợp\r\npháp tài khoản số: ……………………………………
\r\n\r\nTên Tài khoản: …………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nNay tôi/chúng tôi làm đơn này yêu cầu\r\nNgân hàng tất toán tài khoản nêu trên. Toàn bộ số dư hiện có trên tài khoản\r\ncùng với số tiền lãi được xử\r\nlý theo cách sau:
\r\n\r\n□ Rút ra bằng tiền mặt:
\r\n\r\nNgười nhận tiền: ………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nSố CMT/Hộ chiếu: …………….. Ngày cấp:.../..../…….. Nơi cấp:\r\n………………………….
\r\n\r\n□ Chuyển khoản:
\r\n\r\nNgười thụ hưởng: ……………………………………………………………………………
\r\n\r\nSố tài khoản: …………………………………………………………………………………
\r\n\r\nTại ngân hàng: ………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nSố tiền bằng số: ……………………………………………………………………………….
\r\n\r\nSố tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………..
\r\n\r\nNội dung: ……………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nPhí đóng tài khoản:
\r\n\r\n□ Nộp bàng tiền mặt □ Trích nợ tài khoản\r\nsố: ………………………………………………
\r\n\r\nViệc tất toán tài khoản chính thức có\r\nhiệu lực kể từ ngày: ………………………………..
\r\n\r\n………………,ngày …… / ……/……
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Kế toán trưởng \r\n | \r\n \r\n Chủ tài khoản\r\n / | \r\n \r\n Phần dành cho Ngân\r\n hàng Chính sách xã hội \r\nSố dư tài khoản (A)…………………………. \r\nLãi TG KKH (B)……………………………… \r\nPhí tất toán TK (C)………………………….. \r\nTổng cộng tiền KH nhận (D) ………………. \r\n(D)=(A)+(B)-(C) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giao dịch\r\n viên \r\n | \r\n \r\n Kiểm soát\r\n viên \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n---------------
GIẤY ỦY QUYỀN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng\r\nChính sách xã hội …………………….
\r\n\r\nTôi tên là:\r\n…………….……………….……………….………………….……….............
\r\n\r\nLà chủ tài khoản số\r\n.…………..……………………………………………………………
\r\n\r\nThẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:….…......…Ngày\r\ncấp:..................Nơi cấp:…......
\r\n\r\nĐịa chỉ:\r\n…………….………………….……….....................................…………….…………
\r\n\r\nNay, tôi viết giấy ủy quyền cho\r\nÔng/Bà/:…………….………………….……….....................
\r\n\r\nThẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:….........…Ngày\r\ncấp:..................Nơi cấp:……..
\r\n\r\nĐịa chỉ:……….…………………..……………………………………
\r\n\r\nĐược toàn quyền sử dụng tài khoản trên\r\n(trừ việc đóng tài khoản)
\r\n\r\n- Thời hạn ủy quyền từ ngày\r\n...../.…/......đến ngày....../....../......
\r\n\r\n- Trong thời hạn ủy quyền:
\r\n\r\nNgười ủy quyền:
\r\n\r\n□ Không sử dụng □ Có được sử\r\ndụng (người UQ, người được UQ đều được sử dụng)
\r\n\r\n- Nếu có tranh chấp tài sản xảy ra tôi\r\nxin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
\r\n\r\n- Giấy ủy quyền này có hiệu lực từ\r\nngày ký và thay thế cho các giấy ủy quyền đã ký trước đây (nếu có).
\r\n\r\n(Giấy ủy quyền này chỉ có giá trị khi\r\nđược người ủy quyền và người được ủy quyền đính thân ký tại NHCSXH hoặc có xác\r\nnhận của Cơ quan có thẩm quyền).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n ............,\r\n ngày ....... tháng ...... năm ......... | \r\n
\r\n \r\n XÁC NHẬN\r\n CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI \r\n | \r\n |
\r\n GIAO DỊCH\r\n VIÊN \r\n | \r\n \r\n GIÁM ĐỐC \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n ĐƠN VỊ: (ghi đơn\r\n vị, tổ chức mở TK), Nếu là cá nhân thì bỏ trống \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN TRẠNG THÁI TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng\r\nChính sách xã hội\r\n……………..
\r\n\r\nTên khách hàng: ………………………………………………………………
\r\n\r\nThẻ căn cước/CMT/Hộ chiếu/Mã số\r\nthuế:\r\n………………… Ngày cấp…………. Nơi cấp\r\n………………….
\r\n\r\nTôi/Chúng tôi làm đơn này kính đề nghị\r\nNgân hàng chuyển trạng thái tài khoản số: ………….
\r\n\r\nNgày chuyển trạng thái có hiệu lực ……/…… /…… Ngày\r\ngiải tỏa: ……/…… /……
\r\n\r\n(Số tiền bằng số trên tài khoản trước\r\nkhi chuyển trạng thái: ……………………………đ
\r\n\r\nSố tiền bằng chữ trên tài khoản trước\r\nkhi chuyển trạng\r\nthái:\r\n………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nNội dung chuyển trạng thái ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐề nghị trích tiền từ tài khoản\r\nsố:\r\n…………………………………….\r\nđể thu phí (nếu có)
\r\n\r\nXin trân trọng\r\ncảm ơn !
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n …..., Ngày …… tháng …… năm …… | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n ĐƠN VỊ: (ghi đơn\r\n vị, tổ chức mở TK), Nếu là cá nhân thì bỏ trống \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
\r\n\r\nKính gửi: Ngân hàng\r\nChính sách xã hội\r\n………
\r\n\r\nTên khách hàng: ………………………………………………………………….
\r\n\r\nThẻ căn cước/CMT, Hộ chiếu/Mã số thuế:\r\n.....Ngày cấp\r\n………. Nơi cấp ………..
\r\n\r\nTôi làm đơn này kính đề nghị Ngân hàng\r\nxác nhận số dư tài khoản tiền gửi của tôi đến ngày: ……
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Số TK \r\n | \r\n \r\n Số seri sổ \r\nSố hợp đồng \r\n | \r\n \r\n Số lượng bản\r\n xác nhận \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Đề nghị trích tiền từ tài khoản số: ……………………………..để thu phí (nếu có)
\r\n\r\nXin trân trọng cảm ơn\r\n!
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n …..., Ngày …… tháng …… năm …… | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n ĐƠN VỊ: (ghi đơn\r\n vị, tổ chức mở TK) \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n …………, ngày …… tháng …… năm …… \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Kính gửi: Ngân hàng\r\nChính sách xã hội\r\n……………
\r\n\r\nTôi/ Chúng tôi là: ………………………………………………………………………….
\r\n\r\nLà chủ tài khoản/Người đại diện hợp\r\npháp tài khoản số: ………………………………………..
\r\n\r\nTên tài khoản: ……………………………………………………………………………….
\r\n\r\nTheo quy định của Tổng Giám đốc Ngân\r\nhàng Chính sách xã hội (NHCSXH): khách hàng phải sử dụng mẫu ủy nhiệm chi do\r\nchính NHCSXH phát hành và khi giao dịch với Đơn vị, khách hàng phải viết tay\r\nlên ủy nhiệm chi.
\r\n\r\nĐể tạo điều kiện thuận tiện cho tôi/\r\nchúng tôi khi giao dịch với NHCSXH, tôi/ chúng tôi làm đơn này kính đề\r\nnghị NHCSXH chấp nhận ủy nhiệm chi do chúng tôi tự in theo mẫu của NHCSXH, sau\r\nđó ký tên (bằng bút mực - màu mực tím, xanh, đen) và đóng dấu (nếu có) trước khi\r\nđến giao dịch với NHCSXH.
\r\n\r\nTôi/ chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm\r\nhoàn toàn trước NHCSXH và pháp luật nếu có bất cứ rủi ro nào xảy ra từ đề nghị\r\nnày.
\r\n\r\nTrân trọng cảm ơn !
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n KẾ TOÁN\r\n TRƯỞNG | \r\n \r\n CHỦ TÀI KHOẢN/\r\n NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGÂN HÀNG\r\n CHÍNH SÁCH XÃ HỘI | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……, Ngày … tháng … năm … \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Kính gửi: …………………………….
\r\n\r\nCăn cứ Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở\r\ntài khoản tiền gửi số\r\n………………. ngày ………….
\r\n\r\nCăn cứ ………………………7
\r\n\r\nNgân hàng Chính sách xã hội ………………………. đã thực hiện\r\nphong tỏa tài khoản tiền gửi của Quý khách, tài khoản số ……………………………………
\r\n\r\nThời gian phong tỏa: Ngày hiệu lực ……/…… /…… Ngày hết\r\nhiệu lực: ……/ ……/ ……
\r\n\r\nSố tiền phong tỏa bằng số: ………………….. Loại\r\ntiền phong tỏa …………………
\r\n\r\nSố tiền phong tỏa bằng chữ: ………………………………………………………………………
\r\n\r\nLý do phong tỏa: …………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nTrân trọng !
\r\n\r\nGiám đốc Sở\r\ngiao dịch / Giám đốc Chi nhánh (Phòng giao dịch) ……..
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n NGÂN HÀNG\r\n CHÍNH SÁCH XÃ HỘI | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
SỔ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
\r\nGIỮA KHÁCH HÀNG VÀ NGÂN HÀNG
\r\n Ngày/tháng \r\n | \r\n \r\n Tên Khách hàng \r\n | \r\n \r\n Giờ giao nhận \r\n | \r\n \r\n Chứng từ\r\n giao nhận \r\n | \r\n \r\n Người giao\r\n (Ký, ghi rõ họ tên) \r\n | \r\n \r\n Người nhận (Ký, ghi rõ họ tên) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||
\r\n Loại chứng từ \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n chứng từ \r\n | \r\n \r\n Số tiền giao\r\n dịch \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Sổ này được mở tại bên nhận chứng từ\r\nkế toán là bộ phận kế toán tại Chi nhánh/Phòng giao dịch/Tổ giao dịch tại xã.
\r\n\r\n- Sổ này được sử dụng khi giao dịch nhận,\r\ntrả chứng từ\r\nthanh toán thuộc tài khoản thanh toán của khách hàng tại điểm giao dịch xã (khi NHCSXH triển khai nghiệp\r\nvụ nhận lệnh thanh toán của khách hàng tại điểm giao dịch lưu động tại xã); hoặc trường\r\nhợp khách hàng nộp chứng từ tại trụ sở NHCSXH sau giờ giao dịch.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n ĐƠN VỊ: (ghi đơn\r\n vị, tổ chức mở TK),\r\n Nếu là cá nhân thì bỏ trống \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
GIẤY ĐỀ NGHỊ TRA SOÁT, KHIẾU NẠI TRONG SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
\r\n\r\nKính gửi: NGÂN HÀNG CHÍNH\r\nSÁCH XÃ HỘI ……
\r\n\r\nTên chủ tài khoản …………………………………………………………….
\r\n\r\nSố tài khoản …………………………………………………………….
\r\n\r\nTại Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………………………
\r\n\r\nĐịa chỉ liên hệ ……………………………… Điện\r\nthoại ………………………..
\r\n\r\nĐề nghị Quý Ngân hàng giải quyết tra\r\nsoát/ khiếu nại liên quan đến việc sử dụng tài khoản mở tại Ngân hàng chính\r\nsách xã hội như sau:
\r\n\r\nLý do tra soát/khiếu nại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nNội dung đề nghị tra soát/khiếu nại:\r\n…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nXin chân thành cảm ơn!
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n …….., ngày… tháng … năm … | \r\n
\r\n\r\n
(Mẫu công khai thủ tục mở tài khoản tại\r\nwebsite http://www.vbsp.org.vn và tại trụ sở giao dịch các đơn vị thuộc NHCSXH)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n NGÂN HÀNG | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
THỦ\r\nTỤC MỞ TÀI KHOẢN TỔ CHỨC
\r\n\r\nI. Tổ chức\r\ntrong nước
\r\n\r\n1. Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng\r\nmở tài khoản tiền gửi dành cho tổ chức theo mẫu của NHCSXH;
\r\n\r\n2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/\r\nQuyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng\r\nký hoạt động văn phòng đại diện;
\r\n\r\n3. Giấy chứng nhận đăng ký thuế (nếu\r\nmã số doanh nghiệp không đồng thời là mã số thuế)
\r\n\r\n4. Quyết định bổ nhiệm người đại diện\r\nhợp pháp (trong trường hợp người đại diện hợp pháp không phải là người đại diện\r\ntheo pháp luật của tổ chức); Biên bản họp Hội đồng Quản trị hoặc Hội đồng thành\r\nviên về việc cử người đại diện theo pháp luật (nếu có);
\r\n\r\n5. Quyết định bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc\r\n(Giám đốc) trong trường hợp đăng ký người đại diện hợp pháp thứ hai trở lên; Kế\r\ntoán trưởng/ hoặc người phụ trách kế toán;
\r\n\r\n6. Bản sao Thẻ căn cước hoặc Giấy chứng\r\nminh nhân dân/hộ chiếu còn thời hạn/các loại giấy tờ khác có giá trị tương\r\nđương như chứng minh quân nhân, Giấy chứng nhận công an nhân dân có thẩm quyền\r\nnêu trên.
\r\n\r\n7. Một số giấy tờ khác theo hướng dẫn\r\ncủa NHCSXH (nếu cần)
\r\n\r\nII. Tổ chức ngoài\r\nnước
\r\n\r\n1. Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản\r\ntiền gửi dành cho tổ chức theo mẫu của NHCSXH;
\r\n\r\n2. Giấy phép đầu tư/ Giấy phép hoạt động;
\r\n\r\n3. Chuẩn y của Bộ Kế hoạch và Đầu tư\r\n(Sở Kế hoạch và Đầu tư) về thành phần Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc;
\r\n\r\n4. Quyết định bổ nhiệm người đại diện\r\nhợp pháp (trong trường hợp người đại diện hợp pháp không phải là người đại diện\r\ntheo pháp luật của tổ chức); Biên bản họp Hội đồng Quản trị hoặc Hội đồng thành\r\nviên về việc cử người đại diện theo pháp luật (nếu có);
\r\n\r\n5. Quyết định bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc\r\n(Giám đốc) trong trường hợp đăng ký người đại diện hợp pháp thứ hai trở lên; Kế\r\ntoán trưởng/ hoặc người phụ trách kế toán;
\r\n\r\n6. Bản sao Thẻ căn cước hoặc Giấy chứng\r\nminh nhân dân/ Hộ chiếu của những người có thẩm quyền nêu trên.
\r\n\r\n7. Một số giấy tờ khác theo hướng dẫn\r\ncủa NHCSXH (nếu cần)
\r\n\r\nChú ý: Các giấy\r\ntờ, tài liệu trong hồ\r\nsơ mở tài khoản là các giấy tờ còn thời hạn hiệu lực, có thể là bản chính hoặc bản\r\nsao. Đối với các loại giấy tờ là bản sao nếu không phải\r\nlà bản có chứng thực\r\nthì khách hàng phải xuất trình bản sao có chứng thực, bản sao\r\nđược cấp từ sổ gốc hoặc bản\r\nchính để đối chiếu.\r\nNếu giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản bằng tiếng nước ngoài\r\nthì phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được công chứng theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\nKhách hàng nộp hồ sơ mở tài khoản trực\r\ntiếp tại trụ sở NHCSXH hoặc gửi qua đường bưu chính đến\r\nNHCSXH; thực hiện giao, nhận kết quả tại trụ sở NHCSXH nơi đề nghị mở tài khoản.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n NGÂN HÀNG | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
THỦ\r\nTỤC MỞ TÀI KHOẢN CÁ NHÂN
\r\n\r\n1. Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản\r\ntiền gửi dành cho cá nhân theo mẫu của NHCSXH;
\r\n\r\n2. Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng\r\nminh nhân dân/hộ chiếu còn thời hạn/các loại giấy tờ khác có giá trị tương\r\nđương như chứng minh quân nhân, Giấy chứng nhận công an nhân dân,...; giấy khai\r\nsinh (đối với cá nhân chưa đủ 14 tuổi) trong trường hợp là công dân Việt Nam; Hộ\r\nchiếu, thị thực nhập cảnh hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh trong\r\ntrường hợp là người nước ngoài.
\r\n\r\n3. Các giấy tờ của người giám hộ/người\r\nđại diện theo pháp luật khi mở tài khoản thông qua người giám hộ người đại diện\r\ntheo pháp luật, bao gồm: giấy tờ quy định tại Điểm 2; Xác nhận hoặc Quyết định\r\ncử người giám hộ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người\r\nđược giám hộ; Quyết định của Tòa án về việc chỉ định người đại diện theo pháp\r\nluật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
\r\n\r\n4. Một số giấy tờ khác theo hướng dẫn\r\ncủa NHCSXH (nếu cần)
\r\n\r\nTHỦ TỤC MỞ\r\nTÀI KHOẢN CHUNG
\r\n\r\n1. Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản\r\ntiền gửi chung kèm Phụ lục theo mẫu của NHCSXH;
\r\n\r\n2. Các giấy tờ theo quy định mở tài khoản\r\ncủa tổ chức/cá nhân;
\r\n\r\n3. Một số giấy tờ khác theo hướng dẫn\r\ncủa NHCSXH (nếu cần)
\r\n\r\nChú ý: Các giấy\r\ntờ, tài liệu trong hồ\r\nsơ mở tài khoản là các giấy tờ còn thời hạn hiệu lực, có thể là bản chính hoặc bản\r\nsao. Đối với các loại giấy tờ là bản sao nếu không phải\r\nlà bản có chứng thực\r\nthì khách hàng phải xuất trình bản sao có chứng thực, bản sao\r\nđược cấp từ sổ gốc hoặc bản\r\nchính để đối chiếu.\r\nNếu giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản bằng tiếng nước ngoài\r\nthì phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được công chứng theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\nKhách hàng nộp hồ sơ mở tài khoản trực\r\ntiếp tại trụ sở NHCSXH hoặc gửi qua đường bưu chính đến\r\nNHCSXH; thực hiện giao, nhận kết quả tại trụ sở NHCSXH nơi đề nghị mở tài khoản.
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Mẫu công khai các điều khoản chung về\r\nmở và sử dụng tài khoản tại website http://www.vbsp.org.vn và tại trụ sở giao dịch\r\ncác đơn vị thuộc NHCSXH, kèm theo các mẫu biểu quy định tại văn bản này)
\r\n\r\n\r\n
| \r\n \r\n NGÂN HÀNG | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
CÁC\r\nĐIỀU KHOẢN CHUNG VỀ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI NHCSXH
\r\nĐính\r\nkèm Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở tài khoản tiền gửi
\r\nCó\r\nhiệu lực áp dụng kể\r\ntừ ngày\r\n………………..
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
\r\n\r\n- Tài khoản (TK): là tài khoản\r\nthanh toán do khách hàng (KH) là tổ chức hoặc cá nhân mở tại NHCSXH. TK có thể\r\nlà TK của tổ chức, TK của cá nhân, TK chung.
\r\n\r\n- Đồng chủ tài khoản (ĐCTK): là\r\nhai hay nhiều người cùng đứng tên mở tài khoản. ĐCTK có thể là cá nhân hoặc tổ\r\nchức.
\r\n\r\n- Ngân hàng (NH): là Ngân hàng\r\nChính sách xã hội (NHCSXH).
\r\n\r\n- Đóng TK: là việc NHCSXH\r\nđóng hồ sơ TK của\r\nkhách hàng tại\r\nNHCSXH.
\r\n\r\n- Phong tỏa TK: là việc NHCSXH tạm dừng\r\nmọi giao dịch chi tiền trên một phần hoặc toàn bộ số dư trên tài khoản.
\r\n\r\n- Chứng từ TK: bao gồm giấy\r\nbáo Nợ, báo Có, sổ phụ, giấy báo số dư TK, ...
\r\n\r\n- Số dư tối thiểu: là số tiền tối\r\nthiểu chủ TK phải duy trì trên TK.
\r\n\r\n- Số dư có thể sử dụng: là số tiền\r\nKH có thể sử dụng để chi và thanh toán từ TK của mình, số dư được phép sử dụng bằng\r\nsố dư có trên TK trừ đi các khoản phong tỏa trừ số dư tối thiểu chủ TK phải duy\r\ntrì.
\r\n\r\nII. SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
\r\n\r\nI. Sử dụng TK
\r\n\r\n1.1. Chủ TK được sử dụng TK thanh toán\r\nđể nộp, rút tiền mặt và yêu cầu NH cung ứng dịch vụ thanh toán qua TK như: dịch\r\nvụ thanh toán séc, ủy nhiệm chi chuyển tiền/chi hộ, ủy nhiệm thu/thu hộ và các dịch\r\nvụ khác theo thông báo của NH từng thời kỳ.
\r\n\r\n1.2. Việc sử dụng TK thanh toán của cá\r\nnhân là người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự,\r\nngười có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi phải được thực hiện thông qua\r\nngười giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật, Người giám hộ, người đại diện\r\ntheo pháp luật thực hiện các giao dịch thanh toán thông qua TK thanh toán của\r\nngười được giám hộ hoặc người mà mình làm đại diện theo quy định của pháp luật\r\ndân sự về giám hộ và đại diện.
\r\n\r\n1.3. Khi chủ TK là cá nhân bị chết, bị\r\ntuyên bố là mất tích: nếu KH đã đăng ký họ tên, địa chỉ, số thẻ căn cước/chứng\r\nminh nhân dân (CMND), mẫu chữ ký của người được chuyển giao TK thì quyền sử dụng\r\nTK là của người được chuyển giao TK. Trong trường hợp không đăng ký họ tên, địa\r\nchỉ, số CMND, mẫu chữ ký của người được chuyển giao TK thì quyền sử dụng TK được\r\ngiải quyết theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n1.4. Việc sử dụng TK chung phải thực\r\nhiện đúng theo các nội dung tại văn bản thỏa thuận về quản lý và sử dụng TK\r\nchung của các chủ TK và phải tuân theo các nguyên tắc sau:
\r\n\r\na) Các chủ TK chung có quyền, nghĩa vụ\r\nngang nhau đối với TK chung và việc sử dụng TK chung phải được sự chấp thuận của\r\ntất cả các chủ TK. Mỗi chủ TK phải chịu trách nhiệm thanh toán cho toàn bộ các\r\nnghĩa vụ nợ phát sinh từ việc sử dụng TK chung.
\r\n\r\nb) Thông báo liên quan đến việc sử dụng\r\nTK chung phải được gửi đến tất cả các chủ TK, trừ trường hợp NH và các chủ TK\r\nchung có thỏa thuận khác.
\r\n\r\nc) Từng chủ TK chung có thể ủy quyền\r\ncho người khác thay mặt mình sử dụng TK chung nhưng phải được sự đồng ý bằng\r\nvăn bản của tất cả các chủ TK chung còn lại.
\r\n\r\nd) Khi một trong các chủ thể đứng tên\r\nmở TK chung là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị tuyên bố mất tích, mất\r\nnăng lực hành vi dân sự; chủ thể đứng tên mở TK chung là tổ chức bị giải thể, phá\r\nsản hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật thì quyền sử dụng TK và\r\nnghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng TK chung được giải quyết theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n2. Duy trì số dư tối thiểu TK\r\nthanh toán
\r\n\r\nTK thanh toán của KH phải duy trì số\r\ndư Có tối thiểu là 50.000 VND (Năm mươi nghìn đồng) trên TK. KH không được rút\r\ntiền mặt, lập các lệnh thanh toán làm số dư Có trên TK thấp hơn số dư tối thiểu,\r\ntrừ trường hợp đóng TK thanh toán hoặc NH chủ động trích Nợ từ TK thanh toán\r\ntheo quy định và thỏa thuận với KH.
\r\n\r\n3. Ủy quyền sử dụng\r\nTK và thủ tục ủy quyền
\r\n\r\n3.1. Đối với tổ chức:
\r\n\r\nCác tổ chức có nhu cầu ủy quyền sử dụng\r\ntài khoản phải lập văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật, kèm đăng ký mẫu\r\nchữ ký và bản sao thẻ căn cước công dân/CMND/hộ chiếu còn thời hạn của người được\r\nủy quyền (trường hợp bản sao không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính\r\nđể đối chiếu).
\r\n\r\n3.2. Đối với cá nhân:
\r\n\r\na) Chủ TK là cá nhân có nhu cầu ủy quyền\r\nsử dụng TK thì Chủ TK (người ủy quyền) và người được ủy quyền mang CMND/hộ chiếu\r\ncòn hiệu lực đến NH nơi mở TK để trực tiếp lập và ký Giấy ủy quyền sử dụng TK\r\ntheo mẫu quy định của NH.
\r\n\r\nb) Trường hợp Chủ TK tự lập Giấy ủy\r\nquyền, thì Giấy ủy quyền phải có đầy đủ các nội dung sau:
\r\n\r\n- Họ tên, địa chỉ của người ủy quyền\r\nvà người được ủy quyền.
\r\n\r\n- Số thẻ căn cước/CMND/hộ chiếu, ngày\r\ncấp, nơi cấp của người ủy quyền và người được ủy quyền.
\r\n\r\n- Nội dung và phạm vi ủy quyền (nêu\r\nchi tiết, cụ thể công việc ủy quyền, phạm vi, trách nhiệm,...).
\r\n\r\n- Thời hạn ủy quyền.
\r\n\r\n- Chữ ký của người ủy quyền (phải khớp\r\nđúng với chữ ký mẫu đã lưu tại NH) và chữ ký của người được ủy quyền.
\r\n\r\n- Xác nhận và đóng dấu của cơ quan\r\ncông chứng hoặc Ủy ban nhân dân xã trên Giấy ủy quyền.
\r\n\r\nc) Khi ủy quyền, ngoài Giấy ủy quyền\r\ntheo quy định tại tiết a, b điểm này phải kèm theo bản sao thẻ căn cước công\r\ndân/giấy CMND/hộ chiếu còn thời hạn của người được ủy quyền (trường hợp bản sao\r\nkhông có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
\r\n\r\n4. Trả lãi, phí:
\r\n\r\n- Số dư tiền gửi của khách hàng trên\r\ntài khoản thanh toán được hưởng lãi theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do\r\nNHCSXH quy định và niêm yết công khai từng thời kỳ.
\r\n\r\n- Phí quản lý TK, phí giao dịch TK và\r\ncác khoản phí liên quan khác theo biểu phí do NH quy định và niêm yết công khai\r\ntrong từng thời kỳ.
\r\n\r\n5. Cung cấp, nhận chứng từ TK:
\r\n\r\nNH cung cấp giấy báo Nợ,\r\nbáo Có, Sổ phụ TK định kỳ hàng tháng tại trụ sở NH nơi KH mở TK. KH có thể yêu\r\ncầu NH cung cấp chứng từ TK đột xuất và thanh toán phí theo biểu phí của NH.
\r\n\r\n6. Xử lý tra soát, khiếu nại trong sử\r\ndụng TK
\r\n\r\n6.1. Trong quá trình sử dụng TK, KH có\r\nthể thực hiện việc tra soát, khiếu nại nhưng trong thời hạn không quá 60 ngày kể\r\ntừ ngày phát sinh giao dịch đề nghị tra soát, khiếu nại.
\r\n\r\n6.2. Hình thức gửi thông tin tra soát,\r\nkhiếu nại:
\r\n\r\nKH gửi đề nghị tra soát, khiếu nại đến\r\nNH nơi mở TK theo một trong các hình thức:
\r\n\r\na) KH gửi Giấy đề nghị tra soát, khiếu\r\nnại theo mẫu quy định của NH đến NH nơi mở TK.
\r\n\r\nb) Gọi điện thoại đến NH nơi mở TK\r\ntheo số điện thoại ghi trong Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở TK. Trường hợp này\r\nKH bổ sung Giấy đề nghị tra soát, khiếu nại trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ\r\nngày KH đề nghị qua điện thoại, để làm căn cứ chính thức xử lý tra soát, khiếu\r\nnại.
\r\n\r\nc) Trường hợp ủy quyền cho người khác\r\nđề nghị tra soát, khiếu nại, KH thực hiện theo quy định của pháp luật về ủy quyền.
\r\n\r\n6.3. Nếu có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp\r\nnào phát sinh hoặc liên quan đến việc mở, sử dụng và quản lý TK hoặc các dịch vụ\r\nliên quan đến TK tại NH thì Chủ TK và NH sẽ cùng nhau giải quyết thông qua\r\nthương lượng, hòa giải. Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền\r\nđưa vụ tranh chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền ở Việt Nam để giải\r\nquyết
\r\n\r\nTrường hợp khiếu nại của KH không liên\r\nquan đến lỗi của NH, KH sẽ chịu mọi chi phí phát sinh từ việc xử lý khiếu nại\r\nvà các chi phí khác theo quy định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
\r\n\r\n6.4. Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội\r\nphạm, NH thực hiện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đồng thời\r\nthông báo cho chủ TK về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại. Việc xử\r\nlý kết quả tra soát, khiếu nại thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền.
\r\n\r\nIII. Quyền và nghĩa vụ của các bên:
\r\n\r\n1. Quyền của Chủ TK
\r\n\r\n1.1. Sử dụng số tiền trên TK của mình\r\nđể thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ, trong phạm vi số dư có thể sử\r\ndụng của TK. Chủ TK được NH nơi mở TK tạo điều kiện để sử dụng TK của mình thuận\r\ntiện và an toàn.
\r\n\r\n1.2. Lựa chọn sử dụng các phương tiện\r\nthanh toán, dịch vụ và tiện ích thanh toán do NH cung ứng.
\r\n\r\n1.3. Ủy quyền cho người khác sử dụng\r\nTK theo quy định. Đối với TK chung, các ĐCTK có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối\r\nvới TK và việc sử dụng TK phải có sự chấp thuận của tất cả những\r\nngười ĐCTK. Các ĐCTK được ủy quyền cho nhau hoặc ủy quyền cho người khác trong\r\nviệc sử dụng và quyết định các vấn đề liên quan đến TK chung trong phạm vi quyền\r\nvà nghĩa vụ của mình.
\r\n\r\n1.4. Yêu cầu NH nơi mở TK thực hiện\r\ncác lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ, cung cấp thông tin về các giao dịch thanh\r\ntoán và số dư trên TK của mình.
\r\n\r\n1.5. Yêu cầu NH nơi mở TK tạm khóa,\r\nđóng hoặc thay đổi cách thức sử dụng TK khi cần thiết; được gửi thông báo cho\r\nNH về việc phát sinh tranh chấp về TK chung giữa các Chủ TK chung.
\r\n\r\n1.6. Hưởng lãi suất cho số tiền trên\r\nTK theo mức lãi suất do NH quy định tùy theo đặc điểm của từng TK, số dư TK.
\r\n\r\n1.7. Được NH đảm bảo an toàn số dư\r\ntrên TK và bảo mật thông tin liên quan đến TK, giao dịch TK theo quy định của\r\nNH và pháp luật.
\r\n\r\n1.8. Yêu cầu NH xác nhận số dư có thể\r\nsử dụng trên TK. Trường hợp yêu cầu xác nhận số dư TK, Chủ TK phải lập Giấy đề\r\nnghị xác nhận số dư theo mẫu quy định của NH.
\r\n\r\n2. Nghĩa vụ của Chủ TK
\r\n\r\n2.1. Tuân thủ các quy định của pháp luật\r\nvà quy định của NH về mở và sử dụng TK, lập các lệnh thanh toán, sử dụng các\r\nphương tiện thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán qua TK, luân chuyển và\r\nlưu trữ chứng từ giao dịch, đảm bảo các biện pháp an toàn trong thanh toán.
\r\n\r\n2.2. Đảm bảo có đủ số dư trên TK để thực\r\nhiện các lệnh thanh toán đã lập, duy trì số dư tối thiểu trên TK theo quy định\r\ncủa NH.
\r\n\r\n2.3. Tự tổ chức hạch toán, theo dõi\r\nphát sinh và số dư trên TK, đối chiếu với Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, hoặc Giấy\r\nbáo số dư TK do NH nơi mở TK gửi đến.
\r\n\r\n2.4. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại\r\ndo sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua TK do lỗi\r\nbản thân Chủ TK.
\r\n\r\n2.5. Kịp thời thông báo cho NH nơi mở\r\nTK khi phát hiện thấy sai sót, nhầm lẫn trên TK của mình hoặc nghi ngờ TK của\r\nmình bị lợi dụng. Cung cấp thông tin chính xác khi yêu cầu sử dụng dịch vụ\r\nthanh toán hoặc trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán qua TK.
\r\n\r\n2.6. Hoàn trả hoặc phối hợp với NH\r\nhoàn trả các khoản tiền do sai sót, nhầm lẫn đã ghi Có vào TK của mình.
\r\n\r\n2.7. ĐCTK được ủy quyền nhận thông báo\r\ncủa NH liên quan đến TK có trách nhiệm thông báo lại với các ĐCTK khác; thông\r\nbáo gửi cho ĐCTK được ủy quyền nhận thông báo được coi như thông báo tới tất cả\r\ncác ĐCTK.
\r\n\r\n2.8. Không được cho thuê, cho mượn TK.
\r\n\r\n2.9. Không được sử dụng TK để thực hiện\r\ncho các giao dịch nhằm mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận\r\nhoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
\r\n\r\n2.10. Thanh toán các khoản nợ (gốc,\r\nlãi, phí, chi phí khác ...) phát sinh trong trường hợp sử dụng TK để đảm bảo\r\nnghĩa vụ của mình.
\r\n\r\n2.11. Đóng thuế thu nhập trên lãi được\r\nhưởng từ tiền gửi theo quy định của pháp luật (nếu có).
\r\n\r\n2.12. Cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính\r\nxác các thông tin liên quan về mở và sử dụng TK. Thông báo kịp thời và gửi các\r\ngiấy tờ liên quan cho NH khi có sự thay đổi về thông tin trong hồ sơ mở TK.
\r\n\r\n3. Quyền của NH
\r\n\r\n3.1. Được chủ động trích (ghi Nợ) TK của\r\nKH trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn,\r\ntiền lãi của KH phải trả NH và các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý TK\r\nvà cung ứng các dịch vụ thanh toán theo thỏa thuận với KH bằng văn bản, phù hợp\r\nvới quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt\r\nvi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện\r\ncác nghĩa vụ thanh\r\ntoán khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Điều chỉnh các khoản mục bị hạch\r\ntoán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng\r\ncủa TK theo quy định của pháp luật và thông báo cho Chủ TK biết.
\r\n\r\nd) Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào TK\r\ncủa KH hoặc theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh\r\ntoán chuyển tiền do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền phát hiện\r\nthấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền.
\r\n\r\nđ) Chi trả các khoản thanh toán thường\r\nxuyên, định kỳ theo thỏa thuận giữa Chủ TK với NH.
\r\n\r\n3.2. Có quyền từ chối thực hiện các lệnh\r\nthanh toán của KH từ TK thanh toán trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Chủ TK không thực hiện đầy đủ các yêu cầu\r\nvề thủ tục thanh toán; lệnh thanh toán không hợp lệ, không khớp đúng với các yếu\r\ntố đã đăng ký hoặc không phù hợp với các thỏa thuận giữa NH và KH.
\r\n\r\nb) Số dư trên TK không đủ để đảm bảo\r\ncho việc thực hiện lệnh thanh toán.
\r\n\r\nc) Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền hoặc có bằng chứng về việc giao dịch thanh toán nhằm\r\nrửa tiền, tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền.
\r\n\r\nd) TK đang bị tạm khóa, bị phong tỏa\r\ntoàn bộ hoặc TK đã bị đóng, bị tạm khóa hoặc phong tỏa một phần mà phần không bị\r\ntạm khóa, phong tỏa không có đủ số dư để thực hiện các lệnh thanh toán.
\r\n\r\n3.3. Tạm khóa, phong tỏa, đóng, chuyển\r\nđổi hoặc tất toán số dư TK theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3.4. Từ chối yêu cầu tạm khóa, đóng TK\r\ncủa Chủ TK hoặc chưa phong tỏa TK chung (nếu một trong các Chủ TK có thông báo\r\nbằng văn bản về việc phát sinh tranh chấp về TK chung giữa các Chủ TK chung),\r\nkhi Chủ TK chưa hoàn\r\nthành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm\r\nquyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho NH nơi\r\nmở TK.
\r\n\r\n3.5. Quy định và áp dụng các biện pháp\r\nbảo đảm bảo an toàn, bảo mật trong quá trình mở và sử dụng TK phù hợp các quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n3.6. Yêu cầu KH cung cấp thông tin có\r\nliên quan khi sử dụng dịch vụ thanh toán theo quy định.
\r\n\r\n3.7. Các quyền khác theo quy định của\r\npháp luật hoặc theo thỏa thuận bàng văn bản giữa Chủ TK với NH không trái với\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\n4. Nghĩa vụ của NH
\r\n\r\n4.1. Hướng dẫn KH thực hiện đúng các\r\nquy định về lập hồ sơ mở TK, lập chứng từ giao dịch và các quy định có liên\r\nquan trong việc sử dụng TK, giải đáp, xử lý kịp thời các thắc mắc, khiếu nại\r\ntrong quá trình mở và sử dụng TK của KH.
\r\n\r\n4.2. Kiểm soát các lệnh thanh toán của\r\nKH, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, hợp pháp, hợp lệ và khớp đúng với các yếu\r\ntố đã đăng ký. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán của Chủ TK sau\r\nkhi đã kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh thanh toán.
\r\n\r\n4.3. Ghi Có vào TK thanh toán của KH kịp\r\nthời các lệnh thanh toán chuyển tiền đến, nộp tiền mặt vào TK; hoàn trả kịp thời\r\ncác khoản tiền do sai sót, nhầm lẫn đã ghi Nợ đối với TK thanh toán của KH.
\r\n\r\n4.4. Thông tin đầy đủ, kịp thời về số\r\ndư, các giao dịch phát sinh trên TK và việc phong tỏa TK bằng văn bản định kỳ\r\nhoặc đột xuất theo yêu cầu của Chủ TK và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối\r\nvới những thông tin mà mình cung cấp..
\r\n\r\n4.5. Lưu giữ và cập nhật đầy đủ các mẫu\r\nchữ ký, mẫu dấu (nếu có) của KH đã đăng ký để kiểm tra, đối chiếu trong quá\r\ntrình sử dụng TK.
\r\n\r\n4.6. Cập nhật kịp thời các thông tin\r\nkhi có thông báo thay đổi nội dung trong hồ sơ mở TK của Chủ TK. Bảo quản, lưu\r\ntrữ hồ sơ mở TK và các chứng từ giao dịch qua TK theo đúng quy định của pháp luật.
\r\n\r\n4.7. Đảm bảo bí mật các thông tin liên\r\nquan đến TK và giao dịch trên TK của KH theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n4.8. Chịu trách nhiệm về\r\nnhững thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo trên TK của KH do lỗi của\r\nNH.
\r\n\r\n4.9. Tuân thủ các quy định của pháp luật\r\nvề phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi\r\nvi phạm pháp luật khác.
\r\n\r\n4.10. Niêm yết công khai các quy định\r\nvề mở và sử dụng TK.
\r\n\r\nIV. CHUYỂN ĐỔI TRẠNG THÁI,\r\nPHONG TỎA VÀ ĐÓNG TÀI KHOẢN
\r\n\r\n1. Chuyển đổi trạng thái\r\nTK
\r\n\r\n1.1. Trạng thái của TK bao gồm:
\r\n\r\na) Hoạt động bình thường.
\r\n\r\nb) Chỉ được phép hạch toán Nợ hoặc chỉ\r\nđược phép hạch toán Có.
\r\n\r\nc) Tạm khóa.
\r\n\r\nd) Không hoạt động (gọi tắt là chế độ\r\n“ngủ”).
\r\n\r\n1.2. Chủ TK đề nghị NH nơi mở TK thực\r\nhiện thay đổi trạng thái TK. Trong thời gian TK của KH ở chế độ ‘"tạm\r\nkhóa” hoặc chế độ “ngủ”, KH không thể thực hiện bất kỳ giao dịch nào trên TK.
\r\n\r\n1.3. TK có số dư dưới 50.000 VND (Năm\r\nmươi nghìn đồng) và sau 12 tháng ngừng giao dịch sẽ được tự động chuyển sang chế\r\nđộ “ngủ”.
\r\n\r\n2. Phong tỏa TK
\r\n\r\n2.1. TK của KH bị phong tỏa một phần\r\nhoặc toàn bộ số tiền có trong TK trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của\r\nđại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) NH phát hiện thấy có nhầm lẫn, sai\r\nsót khi ghi Có nhầm vào TK của KH hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức\r\ncung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do có nhầm lẫn, sai sót so với lệnh\r\nthanh toán của người chuyển tiền.
\r\n\r\nc) Có thông báo bằng văn bản của một\r\ntrong các chủ TK về việc phát sinh tranh chấp về TK chung giữa các chủ TK\r\nchung.
\r\n\r\n2.2. NH thông báo bằng văn bản hoặc\r\nqua điện thoại (theo hình thức KH lựa chọn) cho chủ TK hoặc người giám hộ hoặc\r\nngười đại diện theo pháp luật của chủ TK biết về lý do và phạm vi phong tỏa TK.\r\nTrường hợp TK bị phong tỏa một phần thì phần không bị phong tỏa vẫn được sử dụng\r\nbình thường.
\r\n\r\n2.3. Phong tỏa TK chấm dứt khi:
\r\n\r\na) Kết thúc thời hạn phong tỏa;
\r\n\r\nb) Có văn bản yêu cầu của cơ quan có\r\nthẩm quyền về việc chấm dứt phong tỏa TK;
\r\n\r\nc) NH đã xử lý xong sai sót, nhầm lẫn\r\nvề chuyển tiền;
\r\n\r\nd) Có thông báo bằng văn bản của tất cả\r\ncác chủ TK chung về việc tranh chấp về TK chung đã được giải quyết.
\r\n\r\n3. Đóng TK.
\r\n\r\n3.1. Việc đóng TK chỉ được thực hiện tại\r\nnơi mở TK.
\r\n\r\n3.2. NH đóng TK của KH trong các trường\r\nhợp sau:
\r\n\r\na) Có văn bản yêu cầu đóng TK của chủ\r\nTK và chủ TK đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến TK. Trường hợp chủ\r\nTK là người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất\r\nnăng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì việc\r\nđóng TK được thực hiện theo yêu cầu của người giám hộ, người đại diện theo pháp\r\nluật của chủ TK.
\r\n\r\nb) Tổ chức có TK chấm dứt hoạt động\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Cá nhân có TK bị chết, bị tuyên bố\r\nlà đã chết, bị mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
\r\n\r\nd) Chủ TK vi phạm cam kết hoặc các thỏa\r\nthuận về mở và sử dụng TK với NH.
\r\n\r\nđ) Khi TK hết số dư hoặc có số dư dưới\r\n50.000 đồng, chủ TK không còn quan hệ gửi tiền với NH và TK đã ngừng giao dịch\r\ntrong thời gian 36 tháng.
\r\n\r\ne) Các trường hợp khác theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n3.3. Xử lý số dư còn lại trên TK sau\r\nkhi bị đóng:
\r\n\r\na) NH chi trả theo yêu cầu của chủ TK;\r\nngười giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ TK trong trường hợp chủ TK\r\nlà người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng\r\nlực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người\r\nđược thừa kế, đại diện thừa kế trong trường hợp chủ TK của cá nhân bị chết, bị\r\ntuyên bố là đã chết, mất tích.
\r\n\r\nb) Chi trả theo quyết định của tòa án.
\r\n\r\n3.4. TK đã đóng không được phục hồi lại,\r\nsau khi TK bị đóng KH muốn sử dụng TK phải làm lại thủ tục mở TK mới.
\r\n\r\nV. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
\r\n\r\nMọi sửa đổi bổ sung các điều khoản\r\nnày, NHCSXH sẽ thông báo trên website: http://www.vbsp.org.vn/
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1\r\nSử dụng Số tài khoản làm số Hợp đồng
\r\n\r\n2 Sử dụng số tài khoản\r\nlàm Số hợp đồng
\r\n\r\n3\r\nSử dụng mẫu số 01A/TGKH
\r\n\r\n4\r\nSử dụng Số tài khoản làm số Hợp đồng
\r\n\r\n5\r\nSử dụng mẫu số 01A/TGKH
\r\n\r\n6\r\nSử dụng mẫu số 01A/TGKH
\r\n\r\n7\r\nGhi rõ căn cứ thực hiện phong tỏa: Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm\r\nquyền/của Chủ tài khoản ....
\r\n\r\nFile gốc của Hướng dẫn 1155/NHCS-KTTC năm 2017 về mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Chính sách Xã hội đang được cập nhật.
Hướng dẫn 1155/NHCS-KTTC năm 2017 về mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Chính sách Xã hội
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Số hiệu | 1155/NHCS-KTTC |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Đức Hải |
Ngày ban hành | 2017-04-07 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-07 |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |