BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3661/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, các Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Các Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ;
- Các Tổng cục, Cục;
- Lưu: VT, TCCB, KHCN, TTKNQG. TMĐ. 39b.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG VÀ NHIỆM VỤ KHUYẾN NÔNG THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3661/QĐ-BNN ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Quy chế này quy định về quản lý chương trình, dự án khuyến nông Trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, thực hiện chương trình, dự án khuyến nông Trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên từ nguồn ngân sách Trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
1. Tuân thủ quy định của Chính phủ tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP; sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; bảo đảm trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, tiết kiệm, không thất thoát, lãng phí và tuân thủ các quy định hiện hành.
5. Bảo đảm tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện định kỳ, đột xuất và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định hiện hành.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập các Hội đồng chuyên môn để giúp Bộ trưởng tư vấn, thẩm định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án khuyến nông Trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên theo quy định của Chính phủ.
3. Phương thức hoạt động của hội đồng:
b) Phiên họp của hội đồng phải có mặt tối thiểu 2/3 (hai phần ba) số thành viên của hội đồng, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch (được chủ tịch ủy quyền), ủy viên thư ký. Thành viên vắng mặt phải báo cáo và được cơ quan, đơn vị mời họp, Chủ tịch hội đồng đồng ý; không phải gửi ý kiến nhận xét, đánh giá. Hội đồng đánh giá đạt hoặc thông qua khi có từ 2/3 (hai phần ba) thành viên hội đồng trở lên (tính theo số lượng thành viên tại Quyết định thành lập hội đồng) đánh giá, cho điểm đạt hoặc nhất trí thông qua bằng phiếu.
d) Thành viên tổ kiểm phiếu do chủ tịch hội đồng giới thiệu và hội đồng quyết định theo đa số. Việc kiểm phiếu phải được lập thành biên bản và công bố kết quả kiểm phiếu trước hội đồng. Biên bản kiểm phiếu và phiếu của thành viên hội đồng được lưu trữ tại cơ quan, đơn vị trình Bộ thành lập hội đồng.
đ) Nội dung cuộc họp hội đồng phải được thư ký ghi chép đầy đủ thành biên bản. Biên bản họp hội đồng phải có chữ ký của chủ tịch và thư ký. Bản gốc biên bản họp hội đồng được lưu trữ tại cơ quan, đơn vị trình Bộ thành lập hội đồng.
g) Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
a) Chủ tọa, điều hành các cuộc họp; đề xuất nội dung và các vấn đề thảo luận ở hội đồng; tổ chức bỏ phiếu tại cuộc họp hội đồng.
c) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định tại Quyết định của Bộ thành lập hội đồng.
5. Nhiệm vụ, trách nhiệm của thành viên hội đồng:
b) Nhận xét, góp ý kiến đảm bảo có chất lượng, trung thực, khách quan, không vụ lợi.
d) Được hưởng chế độ của thành viên hội đồng theo quy định pháp luật.
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
1. Tổng cục, Cục đề xuất chương trình khuyến nông trung ương theo từng lĩnh vực, sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực của ngành (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Quy chế này) gửi Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ thành lập hội đồng tư vấn thẩm định chương trình khuyến nông trung ương theo từng lĩnh vực chuyên ngành, thành phần hội đồng gồm:
b) Phó chủ tịch hội đồng: lãnh đạo Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
4. Căn cứ ý kiến tư vấn của hội đồng, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia tổng hợp, hoàn thiện chương trình khuyến nông trung ương gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường kèm theo hồ sơ báo cáo quá trình xây dựng.
6. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia công bố chương trình khuyến nông trung ương trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
1. Hàng năm, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia thông báo đề xuất danh mục dự án khuyến nông Trung ương và tổng hợp đề xuất (kèm theo báo cáo thuyết minh) gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) trước ngày 30 tháng 5.
a) Chủ tịch hội đồng: lãnh đạo Tổng cục, cục chuyên ngành.
c) Thành viên hội đồng nhận xét, đánh giá theo mẫu phiếu do Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ký thừa lệnh Bộ trưởng ban hành.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thẩm định, trình Bộ phê duyệt danh mục dự án khuyến nông trung ương trước ngày 31 tháng 7.
a) Công bố danh mục dự án khuyến nông trung ương trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
6. Trong trường hợp cần thiết (đáp ứng nhu cầu thực tiễn của sản xuất, thị trường hoặc để phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của ngành, phòng ngừa, khắc phục thiên tai, dịch hại), tổ chức, cá nhân đề xuất dự án khuyến nông về Bộ (qua Trung tâm Khuyến nông quốc gia); Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trình Bộ phê duyệt bổ sung một số danh mục dự án ngoài chương trình khuyến nông trung ương.
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia là đơn vị tiếp nhận hồ sơ và tổ chức mở hồ sơ đăng ký để kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP.
1. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trình Bộ thành lập hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký chủ trì dự án khuyến nông trung ương, thành phần hội đồng gồm:
b) Các ủy viên: đại diện Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính, Tổng cục, Cục chuyên ngành; viên chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; chuyên gia (nếu cần thiết).
Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP.
1. Trên cơ sở kiến nghị của hội đồng, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia:
b) Thông báo, yêu cầu tổ chức, cá nhân chủ trì hoàn thiện hồ sơ dự án theo ý kiến hội đồng, gửi về Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt dự án (nội dung, kinh phí) và thuyết minh dự án trước ngày 25 tháng 11. Căn cứ quyết định phê duyệt của Bộ, Vụ Tài chính, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia ký thuyết minh dự án trước ngày 30 tháng 11.
1. Hàng năm, căn cứ quyết định phê duyệt dự án của Bộ, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trình Bộ (qua Vụ Tài chính) phân bổ kinh phí cho các dự án khuyến nông trung ương.
3. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia ký hợp đồng với các tổ chức chủ trì dự án không thuộc Bộ.
Điều 11. Kiểm tra, đánh giá dự án khuyến nông trung ương
Điều 20 Nghị định 83, trong đó:
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá công tác quản lý và tổ chức thực hiện các dự án khuyến nông Trung ương của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và hiệu quả, tác động của dự án khuyến nông trung ương.
Điều 12. Điều chỉnh chương trình, dự án khuyến nông trung ương
a) Trong quá trình thực hiện, căn cứ chủ trương, định hướng phát triển của ngành và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia đề xuất trình Bộ trưởng (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) phê duyệt điều chỉnh.
2. Điều chỉnh dự án:
b) Đối với những điều chỉnh đã được Bộ trưởng phê duyệt (gồm: tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm dự án; nội dung trong quyết định phê duyệt dự án, thuyết minh dự án): Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trình Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để trình Bộ trưởng phê duyệt điều chỉnh.
d) Việc xử lý điều chỉnh trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất.
1. Nghiệm thu dự án hàng năm:
điểm a, điểm b khoản 1 Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP.
điểm c Khoản 1 Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP.
2. Nghiệm thu kết thúc dự án:
điểm a, điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP.
- Chủ tịch hội đồng: lãnh đạo Tổng cục, Cục chuyên ngành;
- Các ủy viên: đại diện Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính; công chức Tổng cục, Cục chuyên ngành; viên chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
d) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trình Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) phê duyệt kết quả nghiệm thu kết thúc dự án. Hồ sơ trình Bộ gồm: Tờ trình và hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP.
e) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia công bố phê duyệt kết quả nghiệm thu kết thúc dự án trên cổng thông tin điện tử của Bộ và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính tham mưu, trình Bộ quy định cụ thể về xử lý đối với dự án khuyến nông đánh giá “không đạt”.
1. Hàng năm, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia quyết toán kinh phí thực hiện dự án khuyến nông trung ương đối với tổ chức chủ trì dự án không trực thuộc Bộ.
3. Vụ Tài chính tổ chức thẩm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí dự án khuyến nông trung ương giao Trung tâm Khuyến nông Quốc gia (các dự án do tổ chức ngoài Bộ chủ trì).
NHIỆM VỤ KHUYẾN NÔNG THƯỜNG XUYÊN
1. Hàng năm, Tổng cục, Cục đề xuất nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên gửi Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trước ngày 01 tháng 7.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ thành lập hội đồng thẩm định kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên; thành phần hội đồng gồm:
b) Phó Chủ tịch hội đồng: lãnh đạo Vụ Tài chính.
4. Căn cứ kết quả thẩm định, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính thẩm định, trình Bộ phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên trước ngày 31 tháng 10.
1. Căn cứ quyết định phê duyệt của Bộ, Vụ Tài chính giao dự toán kinh phí nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên cho Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
Điều 17. Kiểm tra nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
Điều 18. Điều chỉnh nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
khoản 1 Điều 23 Nghị định 83/2018/NĐ-CP):
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính thẩm định, trình Bộ phê duyệt điều chỉnh.
khoản 1 Điều 23 Nghị định 83/2018/NĐ-CP): Trung tâm Khuyến nông Quốc gia phê duyệt điều chỉnh và gửi văn bản điều chỉnh về Bộ qua (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính).
1. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên với các tổ chức, cá nhân trước ngày 30 tháng 01; tổng hợp kết quả nghiệm thu gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trước 31 tháng 3.
3. Căn cứ kết quả thẩm định, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ phê duyệt kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên trước ngày 30 tháng 6.
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính tham mưu, trình Bộ quy định cụ thể về xử lý đối với nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên đánh giá “không đạt”.
1. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia quyết toán kinh phí nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên với các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện theo quy định.
1. Tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về khuyến nông, nội dung chương trình, dự án khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên; đầu mối tổng hợp xây dựng kế hoạch khuyến nông trung ương. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng và trước pháp luật về quản lý nhà nước đối với nội dung chương trình, dự án khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên và các nhiệm vụ được giao tại Quy chế này.
3. Chủ trì tổ chức thẩm định, trình Bộ phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông.
5. Chủ trì xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị định số 83/2018/NĐ-CP đảm bảo sớm trình Bộ trưởng ban hành và sát với tình hình thực tiễn.
Điều 22. Trách nhiệm của Vụ Tài chính
2. Thẩm định dự toán, trình Bộ phân bổ kinh phí, giao, điều chỉnh dự toán và quyết toán kinh phí khuyến nông trung ương.
4. Tham gia thẩm định chương trình, dự án khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên; kiểm tra, nghiệm thu, sơ kết, tổng kết chương trình, dự án khuyến nông.
Điều 23. Trách nhiệm của Tổng cục, Cục chuyên ngành
2. Tham gia thẩm định chương trình, dự án khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên.
4. Tham gia xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Quy chế này và phân công của Bộ trưởng.
1. Thực hiện xây dựng chương trình, danh mục dự án khuyến nông trung ương, kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên trình Bộ phê duyệt theo quy định tại Quy chế này.
3. Chủ trì thực hiện nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên.
5. Hướng dẫn các địa phương, đơn vị về chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông.
7. Tổng hợp, báo cáo về chương trình, dự án khuyến nông trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên theo quy định.
điểm c, Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Quy chế này và phân công của Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để trình Bộ trưởng xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3661/QĐ-BNN ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TỔNG CỤC/CỤC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
LĨNH VỰC: ……………………………
TT | Tên chương trình | Mục tiêu tổng quát | Thời gian Thực hiện (từ năm ... đến năm ...) | Địa bàn triển khai (vùng, miền) | Các dự án, nhiệm vụ khuyến nông (để thực hiện chương trình) | Kết quả dự kiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
………., ngày … tháng … năm 20…
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3661/QĐ-BNN ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày tháng năm 20 |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
I. Thành viên hội đồng:
2. Chức vụ, đơn vị công tác:
II. Hồ sơ đánh giá:
2. Tổ chức đăng ký chủ trì:
III. Nhận xét, đánh giá và chấm điểm
Số TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối đa
Điểm của thành viên Hội đồng
1
15
5
3
3
2
2
2
10
2
2
2
2
2
3
10
2
5
3
4
20
10
4
3
3
5
15
8
7
6
20
10
10
7
10
7
3
Tổng điểm
100
- Chỉ có thành viên tham gia họp Hội đồng mới được chấm điểm đánh giá.
- Nếu có từ 02 hồ sơ trở lên có số điểm trung bình bằng nhau thì hồ sơ nào có số điểm tiêu chí số 6 (kết quả, hiệu quả và khả năng nhân rộng) cao nhất sẽ được lựa chọn để báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định./.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN KINH PHÍ HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3661/QĐ-BNN ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG NĂM 20 …
1
2
3
4
5
6
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
7
Đã cấp qua từng năm:
+ Năm 20...: ………….Tr.đ
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN NĂM 20...
8 | - Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện dự án - Điều chỉnh, thay đổi của dự án (nếu có) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 | …………………………………………………………………………………………………. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
10.1 | …………………………………………………………………………………………………. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10.2 | …………………………………………………………………………………………………. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10.3 | …………………………………………………………………………………………………. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10.4 | …………………………………………………………………………………………………. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Nội dung hoạt động | Địa điểm thực hiện (xã, huyện, tỉnh) | Thời gian thực hiện (từ tháng ... đến tháng ...) | Qui mô (ha, con, lớp,…) | Kinh phí (tr.đ) | Đơn vị thực hiện (chủ trì, phối hợp) | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
|
|
|
II |
|
|
|
III |
|
|
IV |
|
|
III. KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Đơn vị: triệu đồng
(có dự toán chi tiết kèm theo) …………, ngày … tháng … năm 20…
MẪU BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG NĂM 20... Đơn vị tính: 1000 đồng
1 Căn cứ vào báo giá tại thời điểm lập dự toán hoặc thông báo giá của cơ quan có thẩm quyền
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Phân ra các nguồn | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kinh phí NSNN | Kinh phí đối ứng | Nguồn khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lưu ý theo đối tượng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T T
Nội dung
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Phân ra các nguồn
Ghi chú
Kinh phí NSNN
Kinh phí đối ứng
Nguồn khác
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
1
2
3
4
6
7
8
9
10
11
14
1
2
3
4
5
Tổng cộng
V. TỔNG CỘNG (I+II+III+IV):
Chủ nhiệm Dự án | Kế toán trưởng | Thủ trưởng Tổ chức chủ trì |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT THÚC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3661/QĐ-BNN ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm 20… |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT THÚC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
I. Thành viên hội đồng:
2. Chức vụ, đơn vị công tác:
II. Dự án nghiệm thu kết thúc:
2. Tổ chức chủ trì:
III. Nhận xét, đánh giá
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | Điểm của thành viên | ||||||
1 |
10 |
2 |
15 |
|
10 |
| |||
|
5 |
| |||||||
3 |
45 |
| |||||||
20 |
25 |
4 |
10 |
5 |
20 |
10 |
|
10 |
|
|
100 |
|
1. Nhận xét, đánh giá chung về kết quả thực hiện dự án
……………………………………………………………………………………………………….
2. Kết luận:
- Không đạt: □
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Từ khóa: Quyết định 3661/QĐ-BNN-TCCB, Quyết định số 3661/QĐ-BNN-TCCB, Quyết định 3661/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 3661/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định 3661 QĐ BNN TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 3661/QĐ-BNN-TCCB File gốc của Quyết định 3661/QĐ-BNN-TCCB năm 2018 về Quy chế quản lý chương trình, dự án khuyến nông Trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật. Quyết định 3661/QĐ-BNN-TCCB năm 2018 về Quy chế quản lý chương trình, dự án khuyến nông Trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |