Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Văn bản hợp nhất 22/VBHN-BCT năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về Quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 22/VBHN-BCT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 02/12/2019
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

"\r\n\r\n\r\n\r\n

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BỘ CÔNG THƯƠNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 22/VBHN-BCT

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày 02\r\n tháng 12 năm 2019

\r\n

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày\r\n15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố\r\ntrong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2014, được\r\nsửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 31/2019/TT-BCT ngày\r\n18 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, Thông tư số\r\n40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28\r\ntháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình thao tác\r\ntrong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 01 năm 2020.

Căn cứ Nghị định số\r\n95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03\r\ntháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực ngày\r\n20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số\r\n137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi\r\nhành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật\r\nĐiện lực;

Theo đề nghị của Cục trưởng\r\nCục Điều tiết điện lực,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban\r\nhành Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia. 1

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm\r\nvi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định nguyên\r\ntắc và trình tự thực hiện xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia nhằm nhanh\r\nchóng loại trừ sự cố, khôi phục lại chế độ làm việc bình thường của hệ thống điện\r\nquốc gia.

2. Trường hợp mua bán điện qua\r\nbiên giới, việc xử lý sự cố đường dây liên kết được thực hiện theo thỏa thuận điều\r\nđộ đã ký kết.

Điều 2. Đối\r\ntượng áp dụng

1. Đơn vị điều độ hệ thống điện\r\nquốc gia (Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia).

2. Đơn vị phát điện.

3. Đơn vị truyền tải điện.

4. Đơn vị phân phối điện.

5. Đơn vị phân phối và bán lẻ\r\nđiện.

6. Khách hàng sử dụng điện nhận\r\nđiện trực tiếp từ lưới điện truyền tải, khách hàng sử dụng lưới điện phân phối\r\ncó trạm riêng.

7. Nhân viên vận hành của các\r\nđơn vị.

8. Các tổ chức, cá nhân có liên\r\nquan khác.

Điều 3. Giải\r\nthích từ ngữ

Trong Thông tư này, các thuật\r\nngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Báo cáo nhanh sự cố là\r\nbáo cáo về sự cố được lập ngay sau khi cô lập phần tử bị sự cố và khắc phục tạm\r\nthời tình trạng vận hành không bình thường trong hệ thống điện do Nhân viên vận\r\nhành lập theo mẫu quy định tạiPhụ lục 1 ban hành\r\nkèm theo Thông tư này.

2. Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển là Cấp điều độ có quyền chỉ huy, điều độ hệ thống điện theo phân cấp\r\nquyền điều khiển tại Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ\r\nCông Thương ban hành.

3. Cấp điều độ có quyền kiểm\r\ntra là Cấp điều độ cấp trên có quyền kiểm tra, cho phép Cấp điều độ cấp dưới,\r\nĐơn vị quản lý vận hành thực hiện quyền điều khiển để thay đổi chế độ vận hành\r\ncủa hệ thống điện hoặc thiết bị điện theo Quy định quy trình điều độ hệ thống\r\nđiện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.

4. Chế độ vận hành bình thường\r\nlà chế độ vận hành của hệ thống điện có các thông số vận hành nằm trong phạm\r\nvi cho phép theo quy định tại Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định hệ thống\r\nđiện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.

5. Điều độ viên là người\r\ntrực tiếp chỉ huy, điều độ hệ thống điện thuộc quyền điều khiển, gồm:

a) Điều độ viên quốc gia;

b) Điều độ viên miền;

c) Điều độ viên phân phối tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương;

d) Điều độ viên phân phối quận,\r\nhuyện.

6. Đơn vị quản lý vận hành là\r\ntổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý và vận hành đường dây hoặc thiết bị điện\r\nđấu nối với hệ thống điện quốc gia, bao gồm:

a) Đơn vị phát điện;

b) Đơn vị truyền tải điện;

c) Đơn vị phân phối điện;

d) Đơn vị phân phối và bán lẻ\r\nđiện;

đ) Khách hàng sử dụng điện nhận\r\nđiện trực tiếp từ lưới điện truyền tải, khách hàng sử dụng lưới điện phân phối\r\ncó trạm riêng.

6a. 2 Khách hàng sử dụng điện quan trọng là khách hàng thuộc\r\ndiện ưu tiên cấp điện khi bên bán điện thực hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện,\r\nđược Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định căn cứ vào\r\ntầm quan trọng về chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng.

6b. 3 Khu dân cư là khu vực địa lý hiện có các hộ dân sinh\r\nsống tập trung hoặc đã được phê duyệt quy hoạch để các hộ dân chuyển đến sinh sống.\r\nNhững khu vực địa lý không có các hộ dân sinh sống mặc dù có người hoặc phương\r\ntiện cơ giới qua lại, các vùng đồng ruộng, đồi trồng cây không được gọi là khu\r\ndân cư.

6c. 4 Khu vực tập trung đông người là những khu vực bao gồm\r\nchợ, quảng trường, bệnh viện, trường học, nơi tổ chức hội chợ, triển lãm, trung\r\ntâm thương mại, khu vui chơi giải trí, bến tàu, bến xe, nhà ga và các công\r\ntrình công cộng khác.

7. Nhảy (hoặc bật) sự cố là\r\nđường dây, trạm điện hoặc thiết bị điện bị cắt điện do bảo vệ rơ le tự động tác\r\nđộng.

8. Nhân viên vận hành là\r\nngười tham gia trực tiếp điều khiển quá trình sản xuất điện, truyền tải điện và\r\nphân phối điện, gồm:

a) 5 Điều độ viên tại các Cấp điều độ;

b) Trưởng ca, Trưởng kíp, Trực\r\nchính, Trực phụ tại nhà máy điện hoặc tại trung tâm điều khiển nhóm nhà máy điện;

c) Trực chính (hoặc Trưởng\r\nkíp), Trực phụ tại trạm điện hoặc tại trung tâm điều khiển nhóm trạm điện;

d) 6 Nhân viên trực thao tác lưu động.

9. 7 Sự cố là sự kiện một hoặc nhiều trang thiết bị trong\r\nhệ thống điện do một hoặc nhiều nguyên nhân dẫn đến hệ thống điện hoạt động\r\nkhông bình thường, gây ngừng cung cấp điện hoặc ảnh hưởng đến việc đảm bảo cung\r\ncấp điện an toàn, ổn định, liên tục và đảm bảo chất lượng điện năng cho hệ thống\r\nđiện quốc gia.

10. Sự cố nghiêm trọng là\r\nsự cố gây mất điện trên diện rộng hoặc gây cháy, nổ làm tổn hại đến người và\r\ntài sản.

11. Sửa chữa nóng là\r\ncông tác sửa chữa, bảo dưỡng trên đường dây, thiết bị đang mang điện.

12. Trạm điện là trạm biến\r\náp, trạm cắt, trạm bù công suất phản kháng.

13. Trung tâm điều khiển là\r\ntrung tâm được trang bị hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông\r\nđể có thể giám sát, điều khiển từ xa một nhóm trạm điện, đường dây hoặc nhà máy\r\nđiện.

Chương II

YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC XỬ\r\nLÝ SỰ CỐ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

Mục 1. LẬP\r\nSƠ ĐỒ KẾT DÂY HỆ THỐNG ĐIỆN

Điều 4.\r\nNguyên tắc lập sơ đồ kết dây cơ bản trong hệ thống điện

1. Đảm bảo cung cấp điện an\r\ntoàn, tin cậy.

2. Đảm bảo sự hoạt động ổn định\r\ncủa toàn bộ hệ thống điện quốc gia.

3. Đảm bảo chất lượng điện\r\nnăng.

4. Đảm bảo hệ thống điện quốc\r\ngia vận hành kinh tế nhất.

5. Đảm bảo dòng ngắn mạch không\r\nvượt quá giá trị cho phép đối với thiết bị đặt tại các nhà máy điện hoặc trạm\r\nđiện.

6. Đảm bảo tính chọn lọc của rơ\r\nle bảo vệ.

7. Linh hoạt, thuận tiện trong\r\nthao tác và xử lý sự cố.

Điều 5. Kết\r\ndây tại trạm điện

1. Tại các trạm điện có sơ đồ\r\n02 (hai) thanh cái hoặc sơ đồ 02 (hai) thanh cái có 01 (một) thanh cái vòng, 01\r\n(một) thanh cái phân đoạn, các máy cắt số chẵn nối vào thanh cái số chẵn, các\r\nmáy cắt số lẻ nối vào thanh cái số lẻ, máy cắt làm nhiệm vụ liên lạc thường\r\nxuyên đóng ở chế độ vận hành, trừ trường hợp đặc biệt do yêu cầu vận hành.

2. Đối với các trạm điện có sơ\r\nđồ khác với quy định tại Khoản 1 Điều này, các máy cắt được thiết kế ở chế độ\r\nlàm việc thường xuyên đóng, các máy cắt thiết kế ở chế độ dự phòng thường xuyên\r\nmở. Đối với trạm điện có sơ đồ kết dây chưa hoàn chỉnh, Đơn vị quản lý vận hành\r\nphải thực hiện tính toán và đề ra các giải pháp kỹ thuật trình Cấp điều độ có\r\nquyền điều khiển thông qua và cho phép vận hành để đáp ứng yêu cầu vận hành an\r\ntoàn chung cho toàn hệ thống điện.

Điều 6. Kết\r\nlưới mạch vòng hoặc mở vòng

1. Các đường dây có cấp điện áp\r\ntừ 110 kV trở lên được kết lưới vận hành ở chế độ mạch vòng trừ các trường hợp\r\nlưới điện có sơ đồ hình tia hoặc lưới điện có sơ đồ mạch vòng nhưng phải mở mạch\r\nvòng do yêu cầu hạn chế dòng ngắn mạch, ngăn ngừa mở rộng sự cố hoặc các phương\r\nthức đặc biệt đã được các Cấp điều độ có quyền điều khiển tính toán xem xét cụ\r\nthể trên cơ sở đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy.

2. 8 Không kết lưới vận hành ở chế độ mạch vòng trên lưới\r\nđiện có cấp điện áp dưới 110 kV, trừ các trường hợp phải khép mạch vòng để chuyển\r\nphụ tải điện hoặc đổi nguồn cung cấp nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện\r\nnhưng phải đảm bảo không gây mở rộng sự cố.

Mục 2. RƠ LE\r\nBẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG

Điều 7. Yêu\r\ncầu về rơ le bảo vệ khi đưa thiết bị vào vận hành

1. Các thiết bị điện và đường\r\ndây dẫn điện chỉ được mang điện khi các bảo vệ rơ le chống mọi dạng sự cố cùng\r\nđược đưa vào làm việc.

2. Khi các rơ le bảo vệ được\r\ntách ra không cho làm việc hoặc do bị hư hỏng một vài dạng bảo vệ rơ le thì những\r\nrơ le bảo vệ còn lại vẫn phải bảo đảm bảo vệ đầy đủ chống mọi dạng sự cố, thời\r\ngian loại trừ ngắn mạch cho các thiết bị điện và đường dây dẫn điện.

3. Trường hợp không đảm bảo yêu\r\ncầu quy định tại Khoản 2 Điều này, Nhân viên vận hành phải thực hiện một trong\r\ncác giải pháp sau:

a) Cắt điện các thiết bị điện\r\nhoặc đường dây, trạm điện đó ra khỏi vận hành;

b) Không cắt điện nhưng phải đặt\r\nbảo vệ tạm thời và được Cấp điều độ có quyền điều khiển cho phép.

4. Khi đưa bảo vệ tác động\r\nnhanh của phần tử đấu nối ra khỏi vận hành, thì tùy theo điều kiện ổn định phải\r\nđưa bảo vệ tác động nhanh tạm thời hoặc gia tốc bảo vệ dự phòng hoặc chỉnh định\r\nlại rơ le bảo vệ khác cho phù hợp.

Điều 8.\r\nTrang bị rơ le bảo vệ và tự động

1. Các thiết bị điện của hệ thống\r\nđiện phải được trang bị rơ le bảo vệ và tự động chống mọi dạng ngắn mạch, các\r\như hỏng trong chế độ vận hành bình thường bằng các trang thiết bị rơ le bảo vệ,\r\naptômát hoặc cầu chảy và các trang bị tự động trong đó có tự động điều chỉnh và\r\ntự động chống sự cố.

2. 9 Các trang thiết bị rơ le bảo vệ và tự động (bao gồm\r\ncả rơ le sa thải phụ tải điện theo tần số thấp và điện áp thấp) phải thường\r\nxuyên ở chế độ vận hành, trừ các trang thiết bị rơ le mà theo nguyên lý hoạt động,\r\nđiều kiện chế độ làm việc của hệ thống năng lượng và tính chọn lọc phải tách ra\r\nkhỏi vận hành.

3. Thiết bị ghi nhận sự cố và cảnh\r\nbáo phải luôn sẵn sàng hoạt động.

4. Chế độ vận hành thiếu trang\r\nbị rơ le bảo vệ hoặc tự động phải được Cấp điều độ có quyền điều khiển quy định\r\ncụ thể.

Điều 9.\r\nTheo dõi vận hành và khắc phục khiếm khuyết của các trang thiết bị rơ le bảo vệ\r\nvà tự động

1. Trường hợp tác động sai hoặc\r\ntừ chối tác động của trang thiết bị rơ le bảo vệ và tự động, những thiếu sót\r\nphát hiện trong quá trình vận hành phải được xem xét phân tích và loại trừ\r\ntrong thời gian ngắn nhất.

2. Trường hợp tác động sai hoặc\r\ntừ chối tác động của trang thiết bị rơ le bảo vệ và tự động, trường hợp phát hiện\r\ncó hư hỏng trong mạch hoặc thiết bị phải thông báo ngay với Đơn vị quản lý vận\r\nhành và Cấp điều độ có quyền điều khiển.

3. Việc cô lập hoặc đưa các rơ\r\nle bảo vệ và tự động vào vận hành trở lại chỉ được thực hiện khi có mệnh lệnh\r\ncho phép của Cấp điều độ có quyền điều khiển.

Mục 3. YÊU CẦU,\r\nNGUYÊN TẮC VÀ PHÂN CẤP XỬ LÝ SỰ CỐ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

Điều 10.\r\nYêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia

1. Đơn vị quản lý vận hành có\r\ntrách nhiệm:

a) Ban hành quy trình vận hành\r\nvà xử lý sự cố thiết bị thuộc phạm vi quản lý phù hợp với các quy định tại Thông\r\ntư này;

b) Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng,\r\nsửa chữa thiết bị và hệ thống điều khiển, bảo vệ của đường dây trên không, đường\r\ndây cáp, trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển để đảm bảo vận hành an\r\ntoàn và giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.

2. Đơn vị điều độ hệ thống điện\r\nquốc gia có trách nhiệm ban hành Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện\r\nthuộc quyền điều khiển phù hợp với quy định tại Thông tư này.

3. Hàng năm, Đơn vị điều độ hệ\r\nthống điện quốc gia, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm tổ chức đào tạo, kiểm\r\ntra diễn tập xử lý sự cố cho Nhân viên vận hành ít nhất 01 (một) lần.

4. Ngay sau khi cô lập phần tử\r\nbị sự cố và khắc phục tạm thời tình trạng vận hành không bình thường trong hệ\r\nthống điện quốc gia, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm:

a) Áp dụng mọi biện pháp cần\r\nthiết khắc phục sự cố của thiết bị theo quy định để nhanh chóng khôi phục hệ thống\r\nđiện về chế độ vận hành bình thường;

b) Tiến hành điều tra nguyên\r\nnhân sự cố và đề ra các biện pháp đề phòng sự cố lặp lại.

5. Chế độ báo cáo sự cố

a) Ngay sau khi cô lập phần tử\r\nbị sự cố và khắc phục tạm thời tình trạng vận hành không bình thường trong hệ\r\nthống điện quốc gia, Nhân viên vận hành tại trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều\r\nkhiển có trách nhiệm gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển\r\ntheo mẫu quy định tạiPhụ lục 1 ban hành kèm theo Thông\r\ntư này;

b) Trong thời hạn 24 giờ kể từ\r\nkhi sự cố xảy ra, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho\r\nCấp điều độ có quyền điều khiển thiết bị theo mẫu quy định tạiPhụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Trong thời hạn 48 giờ kể từ\r\nkhi sự cố xảy ra, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm gửi Báo cáo sự\r\ncố cho Cấp điều độ có quyền kiểm tra theo mẫu quy định tạiPhụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Sau khi khắc phục sự cố, Đơn\r\nvị điều độ hệ thống điện quốc gia và Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm gửi\r\nBáo cáo phân tích sự cố hệ thống điện thuộc quyền điều khiển hoặc quản lý vận\r\nhành cho đơn vị quản lý cấp trên theo mẫu quy định tạiPhụ\r\nlục 4 ban hành kèm theo Thông tư này khi được yêu cầu.

đ) 10 Ngoài các quy định về chế độ báo cáo sự cố theo quy định\r\ntại các Điểm a, Điểm b, Điểm c và Điểm d Khoản 5 Điều này, Cấp điều độ có quyền\r\nđiều khiển có trách nhiệm thực hiện các chế độ báo cáo sự cố trong hệ thống điện\r\nquốc gia như sau:

- Đối với sự cố kéo dài xảy ra\r\ntrong hệ thống điện truyền tải từ cấp điện áp 220 kV trở lên gây hư hỏng thiết\r\nbị hoặc sự cố trên hệ thống điện quốc gia gây mất điện diện rộng trên phạm vi từ\r\nmột tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc sự cố dẫn đến sa thải phụ tải với\r\nquy mô công suất từ 200 MW trở lên, ngay sau khi cô lập phần tử bị sự cố trong\r\nhệ thống điện quốc gia , gửi báo cáo về thông tin sự cố cho Cục Điều tiết điện\r\nlực thông qua hình thức tin nhắn hoặc thư điện tử (email);

- Trong thời hạn 36 giờ kể từ\r\nkhi xảy ra sự cố, gửi Báo cáo sự cố về Cục Điều tiết điện lực bằng thư điện tử\r\n(email) theo mẫu quy định tạiPhụ lục 3 ban hành\r\nkèm theo Thông tư này;

- Định kỳ trước ngày 20 hàng\r\ntháng, Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có trách nhiệm tổng hợp báo cáo\r\nphân tích các sự cố theo mẫu quy định tạiPhụ lục 4 \r\nban hành kèm theo Thông tư này (đối với các sự cố phải phân tích, đánh giá) và\r\ncác sự cố xảy ra trong tháng trước gửi về Cục Điều tiết điện lực theo đường văn\r\nthư và thư điện tử (email) đối với các sự cố sau:

+ Các sự cố kéo dài trên lưới\r\nđiện 500 kV;

+ Các sự cố kéo dài trên lưới\r\nđiện 220 kV, 110 kV và nhà máy điện mà gây mất điện diện rộng trên phạm vi từ một\r\ntỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc một quận nội thành của Thủ đô Hà Nội\r\nvà thành phố Hồ Chí Minh hoặc phải sa thải phụ tải với quy mô công suất từ 200\r\nMW trở lên hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ vận hành của nhà máy điện tham\r\ngia thị trường điện cạnh tranh.

6. Hình thức gửi Báo cáo sự cố:

a) Báo cáo nhanh sự cố được gửi\r\nqua fax hoặc thư điện tử (Email) theo địa chỉ do Cấp điều độ có quyền điều khiển\r\ncung cấp;

b) Báo cáo sự cố và Báo cáo\r\nphân tích sự cố được gửi theo các hình thức sau:

- Gửi bằng fax hoặc thư điện tử\r\n(Email) theo địa chỉ do Cấp điều độ có quyền điều khiển cung cấp;

- Gửi chính thức bằng phương thức\r\nchuyển phát nhanh (văn thư).

Điều 11.\r\nNguyên tắc xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia

1. Nhân viên vận hành có trách\r\nnhiệm áp dụng các biện pháp xử lý sự cố theo quy định để nhanh chóng loại trừ sự\r\ncố và ngăn ngừa sự cố lan rộng.

2. Nhân viên vận hành có trách\r\nnhiệm nhanh chóng khôi phục việc cung cấp điện cho khách hàng, đặc biệt là các\r\nphụ tải quan trọng và đảm bảo chất lượng điện năng về tần số, điện áp.

3. 11 Trong quá trình xử lý sự cố, Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển được phép vận hành hệ thống điện với tần số và điện áp khác với yêu cầu\r\ntrong vận hành hệ thống điện ở chế độ vận hành bình thường theo quy định tại\r\nQuy định hệ thống điện truyền tải, Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương ban hành nhưng phải nhanh chóng thực hiện các giải pháp để khôi\r\nphục hệ thống điện về trạng thái vận hành bình thường, đảm bảo sự làm việc ổn định\r\ncủa hệ thống điện.

4. Nhân viên vận hành phải nắm\r\nvững diễn biến sự cố, tình trạng thiết bị đã được tách ra khi sự cố, phân tích\r\ncác hiện tượng sự cố, dự đoán thời gian khôi phục.

5. Lệnh chỉ huy xử lý sự cố được\r\ntruyền đi bằng lời nói hoặc bằng tín hiệu điều khiển.

6. Lệnh chỉ huy xử lý sự cố bằng\r\nlời nói do Điều độ viên cấp trên truyền đạt trực tiếp tới Nhân viên vận hành cấp\r\ndưới tuân thủ theo Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công\r\nThương ban hành. Lệnh chỉ huy xử lý sự cố phải chính xác, ngắn gọn và rõ ràng. Điều\r\nđộ viên cấp trên ra lệnh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về lệnh của mình trong\r\nquá trình xử lý sự cố.

7. Trong thời gian xử lý sự cố,\r\nnghiêm cấm sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc phục vụ điều độ vào các mục\r\nđích khác.

8. Trong quá trình xử lý sự cố,\r\nNhân viên vận hành phải tuân thủ các quy định của Thông tư này, các quy chuẩn kỹ\r\nthuật, TCVN, quy trình, quy định chuyên ngành, quy định khác của pháp luật và\r\ntiêu chuẩn an toàn của thiết bị điện do nhà chế tạo quy định.

Điều 12.\r\nPhân cấp xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia

1. Thiết bị thuộc quyền điều\r\nkhiển của cấp điều độ nào thì cấp điều độ đó có trách nhiệm chỉ huy xử lý sự cố\r\ntrên thiết bị đó.

2. Trong khi xử lý sự cố, Cấp điều\r\nđộ có quyền điều khiển được quyền thay đổi chế độ làm việc của các thiết bị thuộc\r\nquyền điều khiển trước khi báo cáo cho Cấp điều độ có quyền kiểm tra thiết bị\r\nnày.

3. Trong trường hợp khẩn cấp,\r\nkhông thể trì hoãn được như cháy nổ hoặc có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con\r\nngười và an toàn thiết bị ở nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển,\r\nNhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển được\r\ntiến hành thao tác cô lập phần tử sự cố theo quy trình vận hành và xử lý sự cố\r\nnhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển mà không phải xin phép Cấp điều\r\nđộ có quyền điều khiển và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của\r\nmình. Sau khi xử lý xong, Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc\r\ntrung tâm điều khiển phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển.

Điều 13.\r\nNhiệm vụ của Nhân viên vận hành trong xử lý sự cố

1. Xử lý sự cố theo đúng quy\r\ntrình vận hành và xử lý sự cố của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển.

2. Áp dụng mọi biện pháp cần\r\nthiết theo quy định để ngăn ngừa sự cố lan rộng và khôi phục việc cung cấp điện\r\ncho khách hàng trong thời gian ngắn nhất.

3. Ở các khu vực xảy ra sự cố,\r\nphải báo cáo kịp thời, chính xác hiện tượng và diễn biến sự cố cho Nhân viên vận\r\nhành cấp trên trực tiếp.

4. Ở những khu vực không xảy ra\r\nsự cố, phải thường xuyên theo dõi những biến động của sự cố qua thông số trên\r\nlưới điện thuộc phạm vi quản lý, báo cáo cho Nhân viên vận hành cấp trên trực\r\ntiếp biết những hiện tượng đặc biệt, bất thường.

5. Sau khi xử lý sự cố xong,\r\nNhân viên vận hành cấp trên trực tiếp cung cấp thông tin tóm tắt về tình hình xử\r\nlý sự cố làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện thuộc quyền\r\nđiều khiển của Nhân viên vận hành cấp dưới theo quy định về quyền nắm thông tin\r\ntại Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban\r\nhành.

6. Khi có sự cố trong nội bộ phần\r\nlưới điện tự dùng của nhà máy điện, trạm điện, Nhân viên vận hành tại nhà máy\r\nđiện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển có trách nhiệm xử lý sự cố và báo cáo\r\ncho Nhân viên vận hành cấp trên trực tiếp để phối hợp ngăn ngừa sự cố phát triển\r\nrộng.

7. Thông báo cho cấp có thẩm\r\nquyền nguyên nhân sự cố và dự kiến thời gian cấp điện trở lại nếu sự cố gây\r\ngián đoạn cung cấp điện.

Điều 14.\r\nQuan hệ công tác trong xử lý sự cố

1. Quan hệ công tác giữa Nhân\r\nviên vận hành cấp dưới và Nhân viên vận hành cấp trên

a) Nhân viên vận hành cấp dưới\r\nphải chấp hành các mệnh lệnh của Nhân viên vận hành cấp trên. Đối với những lệnh\r\ncó nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn thiết bị thì được phép\r\nchưa thực hiện nhưng phải báo cáo Nhân viên vận hành cấp trên;

b) Nhân viên vận hành cấp trên\r\ncó quyền đề nghị Lãnh đạo trực tiếp của Nhân viên vận hành cấp dưới thay thế\r\nNhân viên vận hành này trong trường hợp có đầy đủ lý do cho thấy Nhân viên vận\r\nhành cấp dưới không đủ năng lực xử lý sự cố hoặc vi phạm nghiêm trọng quy chuẩn\r\nkỹ thuật, quy trình liên quan.

2. Quan hệ công tác giữa Nhân\r\nviên vận hành cấp dưới với Nhân viên vận hành cấp trên và Lãnh đạo trực tiếp của\r\nNhân viên vận hành cấp dưới

a) Lãnh đạo trực tiếp của Nhân\r\nviên vận hành cấp dưới có quyền ra lệnh cho Nhân viên vận hành dưới quyền mình\r\nđể xử lý sự cố, nhưng lệnh đó không được trái với lệnh của Nhân viên vận hành cấp\r\ntrên và quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy định khác có liên quan;

b) Khi lệnh của Lãnh đạo trực\r\ntiếp trái với lệnh của Nhân viên vận hành cấp trên, Nhân viên vận hành cấp dưới\r\ncó quyền không thi hành lệnh của Lãnh đạo trực tiếp và báo cáo Nhân viên vận\r\nhành cấp trên, trừ trường hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an\r\ntoàn thiết bị;

c) Khi có đầy đủ lý do cho thấy\r\nNhân viên vận hành không đủ năng lực xử lý sự cố, Lãnh đạo trực tiếp có quyền tạm\r\nđình chỉ công tác Nhân viên vận hành trong ca trực đó, tự mình xử lý sự cố hoặc\r\nchỉ định Nhân viên vận hành khác thay thế, đồng thời báo cáo cho Nhân viên vận\r\nhành cấp trên biết.

3. Nghiêm cấm những người không\r\ncó nhiệm vụ vào phòng điều khiển khi Nhân viên vận hành đang xử lý sự cố, trừ\r\nLãnh đạo cấp trên có trách nhiệm, Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị. Trường hợp cần\r\nthiết, Nhân viên vận hành hoặc Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị có quyền yêu cầu\r\ncán bộ chuyên môn có liên quan đến việc xử lý sự cố đến phòng điều khiển của\r\nđơn vị để xử lý sự cố.

4. Khi có sự cố nghiêm trọng,\r\nNhân viên vận hành phải kịp thời báo cáo sự cố cho Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị\r\nmình biết. Lãnh đạo trực tiếp có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo cấp trên hoặc các\r\nđơn vị có liên quan.

Chương\r\nIII

XỬ LÝ SỰ CỐ ĐƯỜNG DÂY

Mục 1. XỬ\r\nLÝ SỰ CỐ ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG CẤP ĐIỆN ÁP 500 KV

Điều 15.\r\nGiới hạn truyền tải trên đường dây 500 kV

1. Mức giới hạn truyền tải đường\r\ndây 500 kV là giá trị nhỏ nhất trong các giá trị sau:

a) Dòng điện định mức của đường\r\ndây 500 kV được xác định theo dòng điện định mức nhỏ nhất của dây dẫn hoặc thiết\r\nbị điện nối tiếp trên đường dây có tính đến yếu tố ảnh hưởng của điều kiện môi\r\ntrường vận hành của thiết bị;

b) Giới hạn theo điều kiện ổn định\r\nhệ thống điện;

c) Giới hạn theo tiêu chuẩn điện\r\náp tại Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành.

2. Nhân viên vận hành tại nhà\r\nmáy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển phải báo cáo ngay Cấp điều độ có\r\nquyền điều khiển khi các thông số vận hành trên đường dây vượt mức giới hạn cho\r\nphép.

3. Khi truyền tải trên đường\r\ndây vượt mức giới hạn truyền tải cho phép, Điều độ viên phải xử lý sự cố theo\r\nchế độ cực kỳ khẩn cấp quy định tạiĐiều 53 Thông tư này .

Điều 16. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi\r\nsự cố đường dây 500 kV

1. Khi máy cắt đường dây 500 kV\r\nnhảy sự cố, Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều\r\nkhiển nơi có đường dây đấu nối bị sự cố phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ có\r\nquyền điều khiển các thông tin sau:

a) Thời điểm sự cố, tên đường\r\ndây và máy cắt nhảy, tín hiệu rơ le bảo vệ tác động;

b) Đường dây hoặc thiết bị điện\r\nđang vận hành bị quá tải, quá áp, thấp áp (nếu xuất hiện do sự cố), thời tiết tại\r\nđịa phương;

c) Các thông tin khác có liên quan.

2. Ngay sau khi xử lý sự cố\r\nxong, Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển\r\nphải gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp độ điều độ có quyền điều khiển theo quy định\r\ntạiĐiểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư này .

Điều 17. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố đường dây 500 kV

1. Trường hợp rơ le bảo vệ tự động\r\nđóng lại thành công, phải thực hiện các công việc sau:

a) Thu thập thông tin từ nhà\r\nmáy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển ở hai đầu đường dây bị sự cố;

b) Yêu cầu Nhân viên vận hành tại\r\ntrạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển kiểm tra tình trạng của máy cắt,\r\nthiết bị bảo vệ và tự động;

c) Giao đoạn đường dây được xác\r\nđịnh có sự cố thoáng qua cho Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra bằng mắt với lưu\r\ný đường dây đang mang điện, điểm nghi ngờ sự cố (nếu có);

d) Hoàn thành Báo cáo sự cố\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển ban hành.

2. Trường hợp đường dây bị cắt\r\nsự cố, phải xử lý sự cố theo trình tự sau:

a) Xử lý ngăn ngừa sự cố mở rộng:

- Xử lý quá tải đường dây, thiết\r\nbị điện nếu bị quá tải do sự cố đường dây 500 kV gây ra;

- Điều khiển điện áp trên lưới\r\nđiện 500 kV nếu nằm ngoài giới hạn cho phép;

- Thực hiện các biện pháp điều\r\nkhiển tần số nếu tần số nằm ngoài giá trị cho phép;

b) Ghi nhận báo cáo sự cố đường\r\ndây từ Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển;

c) Phân tích nhanh sự cố dựa\r\ntrên các thông tin ghi nhận được từ trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển\r\nvề rơle bảo vệ và tự động để quyết định đóng lại hay cô lập đường dây theo quy\r\nđịnh tạiĐiều 18 Thông tư này ;

d) Hoàn thành Báo cáo sự cố\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển ban hành.

3. Trường hợp đường dây sự cố\r\nnhiều lần và đóng lại thành công, phải xử lý sự cố theo trình tự sau:

a) Trong thời gian 08 giờ, nếu\r\nđường dây đã xuất hiện sự cố qua 02 (hai) lần đóng lại tốt, lần tự động đóng lại\r\nsau có điểm sự cố gần với lần sự cố trước, thì ra lệnh khoá mạch rơ le bảo vệ tự\r\nđóng lại;

b) Sau 08 giờ kể từ thời điểm\r\nđóng lại thành công lần thứ 2, nếu không xuất hiện lại sự cố thì ra lệnh đưa rơ\r\nle bảo vệ tự đóng lại vào làm việc;

c) Trong thời gian 08 giờ kể từ\r\nthời điểm đóng lại thành công lần thứ 2, nếu xuất hiện sự cố, ra lệnh cô lập đường\r\ndây và bàn giao cho Đơn vị quản lý vận hành để kiểm tra, sửa chữa;

d) Hoàn thành Báo cáo sự cố\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển ban hành.

Điều 18.\r\nQuy định đóng lại đường dây 500 kV sau sự cố

1. Khi sự cố 01 (một) pha đường\r\ndây, cho phép đóng lại đường dây 01 (một) lần, kể cả lần tự động đóng lại không\r\nthành công.

2. Trường hợp rơle bảo vệ tự động\r\nđóng lại không làm việc

a) Không được phép đóng lại đường\r\ndây khi đường dây đang có công tác sửa chữa nóng;

b) Được phép đóng lại đường dây\r\n01 (một) lần ngay sau khi kiểm tra sơ bộ các thiết bị và các bảo vệ tác động\r\nxác định điểm sự cố một pha nằm trên đường dây được bảo vệ và không có thông\r\ntin báo thêm về việc phát hiện có sự cố hư hỏng trên đường dây từ Đơn vị quản\r\nlý vận hành.

3. Trường hợp rơ le tự động\r\nđóng lại 01 (một) pha không thành công, cho phép đóng lại đường dây 01 (một) lần\r\nsau khi đã xác định được các thông tin sau:

a) Tự động đóng lại 01 (một)\r\npha không thành công là do kênh truyền, mạch nhị thứ hoặc rơ le bảo vệ làm việc\r\nkhông tin cậy dẫn đến thực tế đường dây chưa được đóng lại;

b) Tự động đóng lại 01 (một)\r\npha đã đóng tốt ở một đầu nhưng lại bị cắt do liên động từ đầu kia.

4. Không được phép đóng lại đoạn\r\nđường dây nếu xác định có ngắn mạch 02 (hai) pha trở lên khi cả hai mạch bảo vệ\r\ntác động, có chỉ thị rõ ràng của các thiết bị xác định vị trí sự cố trên cùng\r\ncác pha giống nhau và khoảng cách gần nhau, chức năng của tự động đóng lại 01\r\n(một) pha đã khoá tất cả các máy cắt liên quan. Trong trường hợp này, Điều độ\r\nviên phải tách đoạn đường dây ra làm biện pháp an toàn, giao cho Đơn vị quản lý\r\nvận hành kiểm tra sửa chữa và lưu ý điểm có nghi ngờ sự cố.

5. Được phép đóng lại đường dây\r\nlần thứ 2 trong trường hợp mất liên kết đường dây 500 kV có ảnh hưởng lớn đến\r\nviệc cung cấp điện ổn định, liên tục, khi xác định tự đóng lại 01 (một) pha\r\nkhông thành công hoặc đã đóng lại lần thứ nhất bằng lệnh điều độ. Trước khi\r\nđóng lại đường dây, Điều độ viên phải xem xét kỹ mọi điều kiện về thiết bị và\r\nthời tiết các trạm biến áp 500 kV, lựa chọn đầu phóng điện lại để đảm bảo vận\r\nhành an toàn cho các hệ thống điện miền.

6. Không được phép đóng lại đường\r\ndây khi có bão đi qua với gió giật từ cấp 10 trở lên, lũ lụt gây sạt lở đất đá\r\nđe dọa mất an toàn đường dây, hỏa hoạn ở những vùng đường dây đi qua hoặc các\r\nthiết bị không đủ tiêu chuẩn vận hành.

7. Được phép đóng lại đường dây\r\ntrong trường hợp đường dây này bị cắt do liên động từ nơi khác sau khi đã xác định\r\nvà loại trừ được nguyên nhân gây sự cố.

8. Sau khi Đơn vị quản lý vận\r\nhành sửa chữa xong các phần tử bị sự cố trên đường dây 500 kV, xác nhận đảm bảo\r\nđủ tiêu chuẩn vận hành và trả lại cho Cấp điều độ có quyền điều khiển để khôi\r\nphục, Điều độ viên phải căn cứ vào chế độ vận hành thực tế để chỉ huy thao tác\r\nđưa thiết bị, đường dây vào vận hành.

Mục 2. XỬ\r\nLÝ SỰ CỐ ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG CẤP ĐIỆN ÁP TRÊN 35 KV ĐẾN 220 KV

Điều 19. Xử\r\nlý quá tải đường dây trên không cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV

1. Mức giới hạn truyền tải đường\r\ndây trên không cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV được xác định là giá trị nhỏ\r\nnhất trong các giá trị sau:

a) Dòng điện định mức của dây dẫn\r\nhoặc thiết bị điện nối tiếp trên đường dây có tính đến yếu tố ảnh hưởng của điều\r\nkiện môi trường vận hành của thiết bị;

b) Giới hạn theo điều kiện ổn định\r\nhệ thống điện;

c) Giới hạn theo tiêu chuẩn điện\r\náp tại Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ\r\nCông Thương ban hành.

2. Nhân viên vận hành tại nhà\r\nmáy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển phải báo cáo ngay Cấp điều độ có\r\nquyền điều khiển khi truyền tải trên đường dây vượt mức giới hạn cho phép.

3. Khi truyền tải trên đường\r\ndây vượt mức giới hạn cho phép, Điều độ viên phải xử lý sự cố theo chế độ cực kỳ\r\nkhẩn cấp quy định tạiĐiều 53 Thông tư này .

Điều 20. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi\r\nsự cố đường dây trên không cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV

1. Khi máy cắt đường dây nhảy,\r\nNhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển có đường\r\ndây đấu nối bị sự cố phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển các\r\nthông tin sau:

a) Thời điểm sự cố, tên đường\r\ndây và máy cắt nhảy, tín hiệu rơ le bảo vệ tác động;

b) Đường dây hoặc thiết bị điện\r\nđang vận hành bị quá tải, quá áp, thấp áp (nếu xuất hiện do sự cố), thời tiết tại\r\nđịa phương;

c) Các thông tin khác có liên\r\nquan.

2. Ngay sau khi xử lý sự cố\r\nxong, Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển\r\nphải gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển theo quy định\r\ntạiĐiểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư này .

Điều 21. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp trên 35 kV đến\r\n220 kV

1. Trường hợp rơ le bảo vệ tự động\r\nđóng lại thành công, Điều độ viên phải thực hiện các công việc sau:

a) Thu thập thông tin từ các trạm\r\nđiện hai đầu đường dây bị sự cố;

b) Yêu cầu Nhân viên vận hành tại\r\ntrạm điện, nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển kiểm tra tình trạng của máy cắt,\r\nthiết bị bảo vệ và tự động;

c) Giao đoạn đường dây được xác\r\nđịnh có sự cố thoáng qua cho Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra bằng mắt với lưu\r\ný đường dây đang mang điện, điểm nghi ngờ sự cố;

d) Hoàn thành Báo cáo sự cố\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển ban hành.

2. Trường hợp rơ le bảo vệ tự động\r\nđóng lại không thành công, Điều độ viên phải thực hiện các biện pháp cần thiết\r\nđể ngăn ngừa sự cố mở rộng (quá tải đường dây hoặc thiết bị điện, điện áp nằm\r\nngoài giá trị cho phép). Sau khi hệ thống điện miền ổn định, phân tích nhanh sự\r\ncố để khôi phục lại đường dây bị sự cố theo quy định tạiĐiều 22\r\nThông tư này và hoàn thành Báo cáo sự cố theo Quy trình vận hành và xử lý sự\r\ncố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành.

Điều 22.\r\nQuy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV sau sự\r\ncố

1. 12 Khi có sự cố đường dây ở cấp điện áp từ trên 35 kV đến 220\r\nkV, cho phép đóng lại đường dây không quá 02 (hai) lần, kể cả lần tự động đóng\r\nlại không thành công. Đối với các đường dây đi qua khu vực tập trung đông người\r\nhoặc khu dân cư, chỉ cho phép đóng lại đường dây lần thứ hai sau khi Đơn vị quản\r\nlý vận hành đã thực hiện kiểm tra, xác nhận đường dây đủ điều kiện vận hành và\r\nđảm bảo an toàn cho người, thiết bị điện. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm\r\ncung cấp danh sách các đường dây đi qua khu vực tập trung đông người, khu dân\r\ncư cho Cấp điều độ có quyền điều khiển.

2. Không cho phép đóng lại đường\r\ndây khi đang trong thời gian thực hiện sửa chữa nóng.

3. Không cho phép đóng điện đường\r\ndây trong trường hợp máy cắt đường dây nhảy khi có gió cấp 06 trở lên, lũ lụt dẫn\r\nđến mức nước cao dẫn tới giảm khoảng cách an toàn so với thiết kế của đường dây\r\nđe dọa mất an toàn, hỏa hoạn ở những vùng đường dây đi qua hoặc các thiết bị\r\nkhông đủ tiêu chuẩn vận hành.

4. Trong thời gian 08 giờ, nếu\r\nđường dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua sau 03 (ba) lần đóng lại tốt (kể cả lần\r\ntự động đóng lại), Nhân viên vận hành phải khoá mạch rơ le tự đóng lại. Nếu sau\r\n08 giờ tiếp theo không xuất hiện lại sự cố thì đưa rơ le tự đóng lại vào làm việc.\r\nNếu trong 08 giờ tiếp theo lại xuất hiện sự cố, Nhân viên vận hành phải báo cáo\r\ncho Cấp điều độ có quyền điều khiển để lệnh:

a) Cô lập đường dây và bàn giao\r\ncho Đơn vị quản lý vận hành đi kiểm tra sửa chữa;

b) Nếu đường dây có phân đoạn,\r\ntiến hành phân đoạn để đóng lại các đoạn đường dây, xác định đoạn sự cố và làm\r\nbiện pháp an toàn, giao cho Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra sửa chữa.

5. Đối với những đường dây có\r\nnhiều nhánh rẽ, trước lúc đóng điện toàn tuyến (không kể lần tự đóng lại) phải\r\ncắt hết các máy cắt tổng của máy biến áp rẽ nhánh trên đường dây. Trước khi\r\nkhôi phục lại máy biến áp rẽ nhánh, phải kiểm tra và điều chỉnh nấc của máy biến\r\náp có bộ điều áp dưới tải về vị trí thích hợp với điện áp đường dây.

6. Đối với những đường dây bị sự\r\ncố vĩnh cửu, trước khi giao cho Đơn vị quản lý vận hành đi kiểm tra sửa chữa, Cấp\r\nđiều độ có quyền điều khiển phải yêu cầu Nhân viên vận hành tại nhà máy điện,\r\ntrạm điện hoặc trung tâm điều khiển kiểm tra sơ bộ tình hình thiết bị nối với\r\nđường dây đó trong phạm vi hàng rào nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển.\r\nNhân viên vận hành phải làm đầy đủ các thủ tục và biện pháp an toàn theo quy\r\nchuẩn kỹ thuật, quy trình an toàn và quy định khác có liên quan.

7. Sau khi Đơn vị quản lý vận\r\nhành sửa chữa xong các phần tử bị sự cố trên đường dây, xác nhận đảm bảo đủ\r\ntiêu chuẩn vận hành và trả lại cho Cấp điều độ có quyền điều khiển để khôi phục,\r\nphải căn cứ chế độ vận hành thực tế để chỉ huy thao tác đưa thiết bị, đường dây\r\nvào vận hành.

Mục 3. XỬ\r\nLÝ SỰ CỐ ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG CẤP ĐIỆN ÁP TỪ 35 KV TRỞ XUỐNG

Điều 23. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp từ 35 kV\r\ntrở xuống

Khi máy cắt đường dây nhảy,\r\nNhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển hoặc lưới\r\nđiện phân phối có đường dây đấu nối bị sự cố phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ\r\ncó quyền điều khiển các thông tin sau:

1. Tên máy cắt nhảy, số lần nhảy,\r\ntình trạng của máy cắt.

2. Rơ le bảo vệ tự động tác động,\r\ncác tín hiệu đã chỉ thị, các bản ghi thông số sự cố đã ghi nhận được trong các\r\nrơ le được trang bị hoặc các thiết bị chuyên dụng khác.

3. Tình trạng điện áp đường\r\ndây.

4. Tình trạng làm việc của các\r\nthiết bị khác có liên quan.

5. Thời tiết tại địa phương.

Điều 24. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp từ 35 kV trở xuống

1. Trường hợp tự động đóng lại\r\nthành công, phải thu thập thông tin từ các trạm điện đầu đường dây bị sự cố, kiểm\r\ntra tình trạng của máy cắt, thiết bị bảo vệ và tự động, giao đoạn đường dây được\r\nxác định có sự cố thoáng qua cho Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra bằng mắt với\r\nlưu ý đường dây đang mang điện, điểm nghi ngờ sự cố và hoàn thành Báo cáo sự cố\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển ban hành.

2. Trường hợp tự động đóng lại\r\nkhông thành công, phải thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa sự cố mở\r\nrộng (quá tải đường dây hoặc thiết bị), phân tích nhanh sự cố để khôi phục lại\r\nđường dây bị sự cố theo quy định tạiĐiều 25 Thông tư này và\r\nhoàn thành Báo cáo sự cố theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện\r\ndo Cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành.

3. Trường hợp xuất hiện điểm chạm\r\nđất trên lưới điện có điểm trung tính không nối đất hoặc nối đất qua cuộn dập hồ\r\nquang, phải tiến hành ngay các biện pháp cần thiết để cô lập điểm chạm đất và\r\nthực hiện một số biện pháp cơ bản để xác định và cô lập điểm chạm đất đối với\r\nlưới điện có điểm trung tính cách điện hoặc nối đất qua cuộn dập hồ quang cụ thể\r\nnhư sau:

a) Căn cứ vào các thông số ghi\r\nnhận được khi xuất hiện sự cố để xác định phần tử bị sự cố, tiến hành phân đoạn,\r\ncô lập phần tử chạm đất để xử lý;

b) Trường hợp không xác định được\r\nngay phần tử bị sự cố, phải thực hiện các bước theo thứ tự sau:

- Kiểm tra các phần tử thuộc\r\nthanh cái và từ thanh cái đến hàng rào trạm điện;

- Phân tách lưới có điểm chạm đất\r\nra thành các vùng để kiểm tra;

- Lần lượt thao tác tách từng phần\r\ntử trong vùng có điểm chạm đất theo nguyên tắc tách phần tử ít quan trọng trước\r\nđến khi phát hiện được phần tử bị sự cố;

- Sau khi xác định được phần tử\r\nbị sự cố, phải tiến hành phân đoạn và cô lập phần tử chạm đất để xử lý.

4. Trong trường hợp khẩn cấp\r\nkhông thể trì hoãn được (hỏa hoạn nơi đường dây đi qua hoặc thiết bị không đủ\r\ntiêu chuẩn vận hành có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn thiết\r\nbị; hoặc có lũ lụt dẫn đến mức nước cao hơn mức nước thiết kế của đường dây đe\r\ndọa mất an toàn và các thông tin khác do Đơn vị quản lý vận hành thông báo), chỉ\r\nhuy thao tác cắt đường dây theo quy trình và phải chịu trách nhiệm về thao tác\r\nxử lý sự cố của mình.

Điều 25.\r\nQuy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp từ 35 kV trở xuống

1. Khi sự cố đường dây, được\r\nphép đóng lại đường dây không quá 03 (ba) lần, kể cả lần tự động đóng lại không\r\nthành công. Đối với các đường dây đi qua khu vực dân cư, Đơn vị quản lý vận\r\nhành căn cứ vào tình hình thực tế để quyết định đóng điện trên cơ sở phải đảm bảo\r\nan toàn cho người, thiết bị điện và khả năng đóng lại thành công.

2. Không được phép đóng lại đường\r\ndây khi đang trong thời gian thực hiện sửa chữa nóng.

3. Đối với trường hợp gió cấp\r\n06 trở lên, Điều độ viên của Cấp điều độ có quyền điều khiển chủ động cho khóa\r\ntự đóng lại của các máy cắt đường dây. Nếu đường dây có sự cố thì việc đóng điện\r\ntrở lại được thực hiện sau khi Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra sơ bộ đường dây\r\nbằng mắt và không phát hiện bất thường.

4. Trong thời gian 08 giờ, nếu\r\nđường dây đã xuất hiện sự cố thoáng qua sau 04 (bốn) lần đóng lại tốt (kể cả lần\r\ntự động đóng lại), Nhân viên vận hành phải khoá mạch rơ le tự đóng lại. Nếu\r\ntrong 08 giờ tiếp theo không xuất hiện lại sự cố thì đưa rơ le tự đóng lại vào\r\nlàm việc. Nếu trong 08 giờ tiếp theo lại xuất hiện sự cố, Nhân viên vận hành phải\r\nbáo cáo với Cấp điều độ có quyền điều khiển để ra lệnh:

a) Cô lập đường dây và bàn giao\r\ncho Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra, sửa chữa;

b) Nếu đường dây có phân đoạn,\r\ntiến hành phân đoạn để đóng lại các đoạn đường dây để xác định đoạn sự cố và\r\nlàm biện pháp an toàn, giao cho Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra, sửa chữa.

5. Đối với các đường dây có\r\nphân đoạn, nếu đã đóng điện lần thứ nhất không thành công, Nhân viên vận hành\r\nphải báo cáo với Cấp điều độ có quyền điều khiển để ra lệnh:

a) Tiến hành phân đoạn tại điểm\r\nđã được quy định cụ thể, khoanh vùng để phát hiện và cô lập đoạn đường dây bị sự\r\ncố, nhanh chóng cấp điện lại cho khách hàng;

b) Dựa vào tín hiệu rơ le bảo vệ,\r\nthiết bị báo sự cố, dòng ngắn mạch (nếu đo được) để phân đoạn;

c) Thực hiện các biện pháp an\r\ntoàn để giao đoạn đường dây bị sự cố vĩnh cửu cho Đơn vị quản lý vận hành kiểm\r\ntra, sửa chữa.

Mục 4. XỬ LÝ\r\nSỰ CỐ ĐƯỜNG CÁP ĐIỆN LỰC

Điều 26. Xử\r\nlý quá tải, chạm đất đường cáp điện lực

1. Đường cáp điện lực có cấp điện\r\náp dưới 35 kV có thể cho phép vận hành quá tải, thời gian và dòng quá tải cho\r\nphép phụ thuộc vào tải của đường cáp này trước đó theo quy định của nhà chế tạo\r\nvà có tính đến các điều kiện vận hành thực tế. Đối với đường cáp điện lực có cấp\r\nđiện áp từ 35 kV trở lên, không được vận hành quá tải nếu không có quy định về\r\nthời gian cho phép quá tải của nhà chế tạo.

2. Trong trường hợp lưới điện\r\ncó trung tính cách điện, thời gian cho phép đường cáp điện lực làm việc trong\r\ntình trạng một pha chạm đất theo quy định của nhà chế tạo và có tính đến các điều\r\nkiện vận hành thực tế. Khi phát hiện có một pha chạm đất, Đơn vị quản lý vận\r\nhành phải lập tức tìm và sửa chữa hư hỏng trong thời gian ngắn nhất.

Điều 27. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi\r\nsự cố đường cáp điện lực

1. Khi máy cắt của đường cáp nhảy,\r\nNhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển nơi có\r\nđường cáp đấu nối bị sự cố phải ghi nhận và báo cáo ngay Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển các thông tin sau:

a) Tên máy cắt nhảy, rơ le bảo\r\nvệ tác động theo tín hiệu chỉ thị tại phòng điều khiển trung tâm;

b) Đường dây, đường cáp điện lực\r\nhoặc thiết bị điện đang vận hành bị quá tải, quá áp, thấp áp (nếu xuất hiện do\r\nsự cố).

2. Ngay sau khi xử lý sự cố\r\nxong, Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển phải\r\ngửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp độ điều độ có quyền điều khiển theo quy định tại\r\nĐiểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư này .

Điều 28. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố đường cáp điện lực

1. Thực hiện các biện pháp cần\r\nthiết để ngăn ngừa sự cố mở rộng.

2. Yêu cầu Nhân viên vận hành tại\r\nnhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển kiểm tra sơ bộ tình hình thiết\r\nbị nối với đường cáp điện lực bị sự cố trong phạm vi hàng rào nhà máy điện hoặc\r\ntrạm điện.

3. Thực hiện đầy đủ các thủ tục\r\nvà biện pháp an toàn theo quy định trước khi giao đường cáp điện lực cho Đơn vị\r\nquản lý vận hành kiểm tra, sửa chữa, lưu ý thời gian đóng tiếp địa theo quy định\r\nriêng đối với từng loại cáp.

4. Khôi phục lại đường cáp điện\r\nlực bị sự cố theo quy định tạiĐiều 29 Thông tư này .

5. Hoàn thành Báo cáo sự cố\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển ban hành.

Điều 29.\r\nKhôi phục lại đường cáp điện lực sau khi nhảy sự cố

1. Đối với đường cáp:

Không được phép đóng lại đường\r\ncáp khi bảo vệ rơ le chống các dạng ngắn mạch trong phạm vi đường cáp tác động.\r\nĐiều độ viên chỉ được phép đóng lại đường cáp trong các trường hợp sau:

a) Đơn vị quản lý vận hành kiểm\r\ntra, xác nhận đường cáp đủ tiêu chuẩn vận hành hoặc xác định đường cáp bị cắt\r\nđiện sự cố là do lỗi mạch nhị thứ và đã được khắc phục;

b) Sau khi phân tích sự cố bảo\r\nvệ rơ le tác động là do ngắn mạch thoáng qua ngoài phạm vi đường cáp.

2. Đối với đường dây hỗn hợp\r\ntrên không và cáp:

a) Được phép đóng lại đường dây\r\ncó cấp điện áp từ 220 kV trở lên sau khi Đơn vị quản lý vận hành đã xác định được\r\nsự cố của đoạn đường dây trên không và khắc phục được sự cố;

b) Được phép đóng lại 01 (một)\r\nlần đường dây có cấp điện áp 110 kV có đường cáp chỉ là đoạn ngắn của đường dây\r\ntrên không (kể cả lần tự động đóng lại) theo đề nghị của Đơn vị quản lý vận\r\nhành. Nếu đóng lại không thành công, việc khôi phục đường dây hỗn hợp thực hiện\r\ntheo quy định tại Khoản 1 Điều này;

c) Được phép đóng lại 01 (một)\r\nlần đường dây có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống (kể cả lần tự động đóng lại). Nếu\r\nđóng lại không thành công, Nhân viên vận hành phải tiến hành phân đoạn (nếu có\r\nphân đoạn) để đóng lại đường dây trên không theo quy định và thực hiện thí nghiệm\r\nkiểm tra cách điện đoạn cáp của đường dây này.

3. Được phép đóng lại 01 (một)\r\nlần đối với đường cáp có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống có nhiều trạm đấu chuyển\r\ntiếp trên không (không cho phép tự động đóng lại). Nếu đóng lại không thành\r\ncông, Nhân viên vận hành phải tiến hành phân đoạn (nếu có phân đoạn) để đóng lại\r\nđường dây trên không theo quy định và thực hiện thí nghiệm kiểm tra cách điện\r\nđoạn cáp của đường dây này.

4. Đơn vị quản lý vận hành có\r\ntrách nhiệm phối hợp với Cấp điều độ có quyền điều khiển tính toán và đề xuất\r\ncác đường dây được phép tự động đóng lại một lần.

Chương IV

XỬ LÝ SỰ CỐ TRẠM ĐIỆN,\r\nNHÀ MÁY ĐIỆN

Mục 1. XỬ\r\nLÝ SỰ CỐ MÁY PHÁT ĐIỆN

Điều 30. Xử\r\nlý tín hiệu cảnh báo máy phát điện

Khi máy phát điện xuất hiện cảnh\r\nbáo (quá tải stator, quá tải rotor, kích thích tối thiểu hoặc cảnh báo khác), xử\r\nlý như sau:

1. Đối với Trưởng ca nhà máy điện,\r\ntrung tâm điều khiển:

a) Xử lý tín hiệu cảnh báo máy\r\nphát điện theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố máy phát điện do Đơn vị quản\r\nlý vận hành ban hành;

b) Báo cáo ngay cho Cấp điều độ\r\ncó quyền điều khiển thời gian để xử lý và kiến nghị các yêu cầu xử lý cảnh báo.

2. Đối với Điều độ viên:

a) Chấp thuận kiến nghị xử lý của\r\nTrưởng ca nhà máy điện, trung tâm điều khiển trong trường hợp khẩn cấp đe dọa\r\nngừng sự cố máy phát điện hoặc đưa ra phương án xử lý phù hợp với hệ thống điện;

b) Thực hiện ngay các biện pháp\r\nđiều khiển tần số hoặc điện áp khi thay đổi công suất tác dụng (P) hoặc công suất\r\nphản kháng (Q) của máy phát điện tuỳ thuộc vào tần số và điện áp của hệ thống\r\nđiện;

c) Xử lý sự cố hệ thống điện ở\r\nchế độ khẩn cấp nếu tần số hoặc điện áp nằm ngoài giới hạn cho phép.

Điều 31. Xử\r\nlý khi máy phát điện bị nhảy sự cố

1. Đối với Trưởng ca nhà máy điện,\r\ntrung tâm điều khiển:

a) Xử lý sự cố máy phát điện\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố máy phát điện do Đơn vị quản lý vận hành\r\nban hành;

b) Báo cáo ngay cho Cấp điều độ\r\ncó quyền điều khiển các thông tin sau:

- Tên tổ máy phát điện bị sự cố,\r\nrơ le bảo vệ tác động theo tín hiệu chỉ thị tại phòng điều khiển trung tâm;

- Ảnh hưởng của sự cố máy phát\r\nđiện tại nhà máy điện;

c) Hoàn thành Báo cáo nhanh sự\r\ncố theo quy định tạiĐiểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư này .

2. Đối với Điều độ viên:

a) Xử lý sự cố hệ thống điện ở\r\nchế độ cảnh báo hoặc khẩn cấp hoặc cực kỳ khẩn cấp do sự cố máy phát điện;

b) Đưa máy phát điện trở lại vận\r\nhành theo quy định tạiĐiều 32 Thông tư này ;

c) Hoàn thành Báo cáo sự cố\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển ban hành.

Điều 32.\r\nKhôi phục máy phát điện sau sự cố

1. Trường hợp Trưởng ca nhà máy\r\nđiện, trung tâm điều khiển kiểm tra sơ bộ, xác nhận bảo vệ tác động do sự cố\r\nbên ngoài máy phát điện, máy phát điện không có hiện tượng gì bất thường và khẳng\r\nđịnh đủ tiêu chuẩn vận hành, cho phép Điều độ viên chỉ huy đưa máy phát điện\r\nvào vận hành.

2. Trường hợp Trưởng ca nhà máy\r\nđiện, trung tâm điều khiển xác nhận bảo vệ tác động do sự cố nội bộ trong máy\r\nphát điện hoặc sự cố thiết bị liên quan đến máy phát điện, Trưởng ca nhà máy điện,\r\ntrung tâm điều khiển báo cáo Điều độ viên có quyền điều khiển cho phép thao tác\r\ncô lập máy phát điện để sửa chữa. Máy phát điện chỉ được đưa vào vận hành sau\r\nkhi Đơn vị quản lý vận hành khẳng định máy phát điện đó đủ tiêu chuẩn vận hành.

Mục 2. XỬ\r\nLÝ SỰ CỐ MÁY BIẾN ÁP

Điều 33. Xử\r\nlý quá tải máy biến áp

1. Nếu không có quy định riêng\r\nvề công suất định mức máy biến áp của nhà chế tạo, máy biến áp được quá tải cao\r\nhơn dòng điện định mức theo các giới hạn sau đây:

a) Quá tải ngắn hạn đối với các\r\nmáy biến áp dầu:

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Quá tải so với dòng điện định\r\n mức (%)

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

75

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

Thời gian quá tải (phút)

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

10

\r\n

b) Quá tải ngắn hạn đối với các\r\nmáy biến áp khô:

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Quá tải so với dòng điện định\r\n mức (%)

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

Thời gian quá tải (phút)

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

18

\r\n
\r\n

5

\r\n

c) Quá tải lâu dài đối với các loại\r\nmáy biến áp đều được phép cao hơn định mức tới 5% của nấc điện áp tương ứng nếu\r\nđiện áp ở nấc đó không cao hơn điện áp định mức.

2. Nhân viên vận hành tại nhà\r\nmáy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển xử lý quá tải máy biến áp theo trình\r\ntự sau:

a) Báo cáo Cấp điều độ có quyền\r\nđiều khiển các thông tin sau:

- Thời gian bắt đầu và mức mang\r\ntải trên 90%, 100%, 110% giá trị định mức;

- Nhiệt độ dầu và cuộn dây của\r\nmáy biến áp (theo dõi liên tục, báo cáo ngay khi có sự thay đổi);

- Thời gian cho phép quá tải\r\ntheo quy định tại Khoản 1 Điều này.

b) Kiểm tra tình trạng làm việc\r\ncủa hệ thống làm mát máy biến áp và xử lý theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố\r\nmáy biến áp do Đơn vị quản lý vận hành ban hành.

3. Điều độ viên xử lý quá tải\r\nmáy biến áp thuộc quyền điều khiển ở các chế độ cảnh báo, khẩn cấp, cực kỳ khẩn\r\ncấp theo quy định tại cácĐiều 49, 51 và 53 Thông tư này .

Điều 34. Xử\r\nlý quá áp máy biến áp

1. Nếu không có quy định riêng\r\ntheo yêu cầu của nhà chế tạo, máy biến áp được quá áp như sau:

a) Trong điều kiện vận hành\r\nbình thường:

- Máy biến áp được vận hành lâu\r\ndài với điện áp cao hơn không quá 5% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp\r\ntrong điều kiện máy biến áp không bị quá tải; không quá 10% điện áp định mức\r\ntương ứng với đầu phân áp trong điều kiện tải qua máy biến áp không quá 25%\r\ncông suất định mức của máy biến áp;

- Máy biến áp được vận hành ngắn\r\nhạn (dưới 06 giờ trong 24 giờ) với điện áp cao hơn không quá 10% điện áp định mức\r\ntương ứng với đầu phân áp trong điều kiện máy biến áp không bị quá tải.

b) Trong điều kiện sự cố:

- Các máy biến áp tăng áp và hạ\r\náp, máy biến áp tự ngẫu ở điểm trung tính không có đầu phân áp hoặc không nối với\r\nmáy biến áp điều chỉnh nối tiếp được phép làm việc lâu dài với điện áp cao hơn không\r\nquá 10% điện áp định mức trong điều kiện máy biến áp không bị quá tải;

- Đối với máy biến áp tự ngẫu ở\r\nđiểm trung tính có đầu phân áp hoặc nối với máy biến áp điều chỉnh nối tiếp, mức\r\ntăng điện áp cho phép được xác định theo số liệu của nhà chế tạo.

c) Không cho phép điện áp vận\r\nhành vượt quá 20% so với điện áp định mức của đầu phân áp tương ứng, Nhân viên\r\nvận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển phải thực hiện\r\ntách ngay máy biến áp khỏi vận hành để tránh hư hỏng.

2. Nhân viên vận hành tại nhà\r\nmáy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển xử lý quá áp máy biến áp theo\r\ntrình tự sau:

a) Trường hợp máy biến áp có điều\r\náp dưới tải, được tự chuyển nấc phân áp để máy biến áp không bị quá áp vượt mức\r\ncho phép quy định tại Khoản 1 Điều này, sau đó báo cáo Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển;

b) Trường hợp máy biến áp có nấc\r\nphân áp cố định, phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển nếu máy\r\nbiến áp bị quá áp quá giới hạn cho phép.

3. Điều độ viên điều khiển điện\r\náp theo Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban\r\nhành để máy biến áp thuộc quyền điều khiển không bị quá điện áp cho phép.

Điều 35. Xử\r\nlý máy biến áp có những hiện tượng khác thường

1. Trường hợp phát hiện máy biến\r\náp có những hiện tượng khác thường như chảy dầu, thiếu dầu, bị nóng quá mức, có\r\ntiếng kêu khác thường, phát nóng cục bộ ở đầu cốt sứ, bộ điều áp dưới tải hoạt\r\nđộng không bình thường, Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc\r\ntrung tâm điều khiển phải tìm mọi biện pháp xử lý sự cố theo quy định để giải\r\nquyết, đồng thời báo cáo với Cấp điều độ có quyền điều khiển, lãnh đạo trực tiếp\r\nvà ghi vào sổ nhật ký vận hành.

2. Khi rơ le hơi tác động báo\r\ntín hiệu, Nhân viên vận hành phải tiến hành xem xét bên ngoài máy biến áp, lấy\r\nmẫu khí trong rơ le để phân tích và kiểm tra tính chất cháy của khí:

a) Trường hợp khí cháy được hoặc\r\ntrong khí có chứa những sản phẩm do phân hủy chất cách điện phải báo cáo ngay với\r\nvới Cấp điều độ có quyền điều khiển để tách máy biến áp;

b) Trường hợp chất khí không mầu,\r\nkhông mùi, không đốt cháy được thì vẫn có thể để máy biến áp tiếp tục vận hành\r\nvà phải tăng cường kiểm tra giám sát tình trạng máy biến áp.

Điều 36.\r\nCác trường hợp phải tách máy biến áp ra khỏi vận hành

1. Có tiếng kêu mạnh không đều\r\nvà tiếng phóng điện trong máy biến áp.

2. Sự phát nóng của máy biến áp\r\ntăng lên bất thường và liên tục trong điều kiện làm mát bình thường và không bị\r\nquá tải.

3. Dầu tràn ra ngoài máy qua\r\nbình dầu phụ, vỡ kính phòng nổ hoặc dầu phun ra qua van an toàn.

4. Mức dầu hạ thấp dưới mức quy\r\nđịnh và còn tiếp tục hạ thấp.

5. Màu sắc của dầu thay đổi đột\r\nngột.

6. Các sứ bị rạn, vỡ, bị phóng\r\nđiện bề mặt, áp lực dầu của các sứ kiểu kín không nằm trong quy định của nhà chế\r\ntạo, đầu cốt bị nóng đỏ.

7. Kết quả phân tích dầu cho thấy\r\ndầu không đạt các tiêu chuẩn.

8. Các trường hợp bất thường\r\nkhác theo yêu cầu của Đơn vị quản lý vận hành.

Điều 37. Xử\r\nlý khi máy biến áp nhảy sự cố

1. Nhân viên vận hành tại nhà\r\nmáy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển xử lý như sau:

a) Báo cáo ngay cho Cấp điều độ\r\ncó quyền điều khiển các thông tin sau:

- Tên máy biến áp bị sự cố, rơ\r\nle bảo vệ tác động theo tín hiệu chỉ thị tại phòng điều khiển trung tâm;

- Ảnh hưởng của sự cố máy biến\r\náp.

b) Xử lý sự cố máy biến áp theo\r\nQuy trình vận hành và xử lý sự cố máy biến áp do Đơn vị quản lý vận hành ban\r\nhành. Chuyển tự dùng xoay chiều sang nhận từ nguồn dự phòng khác nếu mất tự\r\ndùng xoay chiều do sự cố máy biến áp;

c) Hoàn thành Báo cáo nhanh sự\r\ncố theo quy định tạiĐiểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư này .

2. Điều độ viên của Cấp điều độ\r\ncó quyền điều khiển chỉ huy xử lý như sau:

a) Xử lý sự cố hệ thống điện ở\r\nchế độ cảnh báo, khẩn cấp, cực kỳ khẩn cấp do sự cố máy biến áp theo quy định tại\r\ncácđiều 49, 51 và 53 Thông tư này ;

b) Chỉ huy cô lập hoặc đưa máy\r\nbiến áp trở lại vận hành theo quy định tạiĐiều 38 Thông tư này ;

c) Hoàn thành Báo cáo sự cố\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển ban hành.

Điều 38.\r\nKhôi phục máy biến áp sau sự cố 13

1. Trường hợp máy biến áp bị cắt\r\nsự cố do bảo vệ khác ngoài so lệch, hơi, dòng dầu, áp lực dầu, sau khi nhân\r\nviên vận hành kiểm tra, báo cáo tình trạng bên ngoài của máy biến áp không phát\r\nhiện có dấu hiệu bất thường, Điều độ viên chỉ huy đưa máy biến áp vào vận hành\r\ntrở lại khi có một trong các điều kiện sau:

a) Nhân viên vận hành khẳng định\r\nmạch bảo vệ không tác động nhầm;

b) Nhân viên vận hành kiểm tra\r\nphát hiện mạch bảo vệ tác động nhầm do hư hỏng mạch bảo vệ và hư hỏng đó đã được\r\nkhắc phục. Trường hợp không khắc phục được tình trạng hư hỏng của mạch bảo vệ, Điều\r\nđộ viên cho phép cô lập mạch bảo vệ đó theo đề nghị của Đơn vị quản lý vận hành\r\nvà đưa máy biến áp vận hành trở lại với điều kiện các rơ le bảo vệ còn lại phải\r\nbảo đảm bảo vệ đầy đủ chống mọi dạng sự cố, đảm bảo thời gian loại trừ sự cố.

2. Trường hợp máy biến áp bị cắt\r\nsự cố do bảo vệ so lệch và hơi (hoặc dòng dầu, áp lực dầu), Điều độ viên chỉ\r\nhuy đưa máy biến áp vào vận hành trở lại khi đủ các điều kiện sau:

a) Đơn vị quản lý vận hành đã\r\ntiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử nghiệm các thông số, phân tích mẫu khí, mẫu\r\ndầu, khắc phục những nhược điểm bất thường đã phát hiện;

b) Đơn vị quản lý vận hành có\r\nvăn bản xác nhận máy biến áp đủ điều kiện vận hành gửi Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển.

3. Trường hợp chỉ có một trong\r\ncác bảo vệ so lệch, hơi, dòng dầu, áp lực dầu tác động, Điều độ viên chỉ huy\r\nthao tác cô lập máy biến áp và bàn giao máy biến áp cho Đơn vị quản lý vận hành\r\ntiến hành thí nghiệm, kiểm tra mạch bảo vệ chính đã tác động. Điều độ viên chỉ\r\nhuy đưa máy biến áp vào vận hành trở lại khi có một trong các điều kiện sau:

a) Qua kiểm tra phát hiện mạch\r\nbảo vệ chính của máy biến áp tác động là do hư hỏng trong mạch bảo vệ và hư hỏng\r\nđó đã được khắc phục;

b) Qua kiểm tra phát hiện mạch\r\nbảo vệ chính của máy biến áp tác động là do hư hỏng thiết bị trong vùng bảo vệ\r\nchính (nhưng không phải là máy biến áp) và hư hỏng đó đã được khắc phục;

c) Qua kiểm tra mạch bảo vệ\r\nchính, các thiết bị trong vùng bảo vệ chính và không phát hiện hư hỏng, Đơn vị\r\nquản lý vận hành đã thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp việc ngừng vận\r\nhành máy biến áp dẫn đến ngừng cấp điện cho các khách hàng sử dụng điện quan trọng,\r\nĐiều độ viên chỉ huy đưa máy biến áp trở lại vận hành khi đủ các điều kiện sau:

a) Nhân viên vận hành kiểm tra,\r\nxác nhận, báo cáo máy biến áp đó chỉ bị cắt do một trong các bảo vệ nội bộ của\r\nmáy biến áp và không thấy có dấu hiệu bên ngoài chứng tỏ máy biến áp hư hỏng;

b) Nhân viên vận hành thông báo\r\nmáy biến áp đã được Lãnh đạo Đơn vị quản lý vận hành đồng ý đưa trở lại vận\r\nhành.

Mục 3. XỬ\r\nLÝ SỰ CỐ CÁC THIẾT BỊ NHẤT THỨ KHÁC

Điều 39. Xử\r\nlý quá tải thiết bị điện nhất thứ khác

1. Mức quá tải và thời gian cho\r\nphép quá tải của thiết bị nhất thứ khác (máy cắt, dao cách ly, máy biến dòng điện,\r\ntụ bù dọc và các thiết bị khác liên quan) phải căn cứ theo quy định của nhà chế\r\ntạo.

2. Nhân viên vận hành tại nhà\r\nmáy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ\r\ncó quyền điều khiển mức quá tải và thời gian cho phép quá tải của thiết bị.

3. Điều độ viên xử lý quá tải\r\nthiết bị điện nhất thứ thuộc quyền điều khiển ở các chế độ cảnh báo, khẩn cấp,\r\ncực kỳ khẩn cấp theo quy định tại cácđiều 49, 51 và 53 Thông\r\ntư này .

Điều 40. Xử\r\nlý quá áp thiết bị điện nhất thứ khác

1. Điện áp lớn nhất cho phép\r\nthiết bị nhất thứ khác vận hành lâu dài phải căn cứ theo quy định của nhà chế tạo.

2. Nhân viên vận hành tại nhà\r\nmáy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ\r\ncó quyền điều khiển nếu điện áp trên thiết bị điện cao quá mức cho phép.

3. Điều độ viên điều khiển điện\r\náp theo Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban\r\nhành để thiết bị điện thuộc quyền điều khiển không bị quá điện áp cho phép.

Điều 41. Xử\r\nlý sự cố thiết bị bù

1. Đối với Nhân viên vận hành tại\r\ntrạm điện hoặc trung tâm điều khiển:

a) Xử lý sự cố thiết bị bù theo\r\nquy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn vị quản lý vận hành ban hành;

b) Báo cáo Cấp điều độ có quyền\r\nđiều khiển thông tin về rơ le bảo vệ và tự động tác động, khả năng đưa thiết bị\r\nbù trở lại vận hành.

2. Đối với Điều độ viên tại Cấp\r\nđiều độ có quyền điều khiển:

a) Xử lý sự cố đường dây, trạm\r\nđiện, thiết bị điện liên quan nếu sự cố thiết bị bù gây nhảy sự cố;

b) Điều khiển điện áp, nguồn điện,\r\nphụ tải theo Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công\r\nThương ban hành nếu điện áp, dòng điện trên lưới điện thuộc quyền điều khiển vượt\r\nmức giới hạn cho phép;

c) Phân tích rơ le bảo vệ tác động\r\ncủa thiết bị bù để quyết định đưa thiết bị bù vào vận hành hay cô lập theo các\r\ntrường hợp sau:

- Nếu xác định do hư hỏng bên\r\ntrong nội bộ thiết bị bù, chỉ huy thao tác cô lập thiết bị bù và bàn giao Đơn vị\r\nquản lý vận hành sửa chữa. Thiết bị bù chỉ được đưa trở lại vận hành khi có\r\nthông tin xác nhận đủ tiêu chuẩn vận hành của Đơn vị quản lý vận hành;

- Nếu xác định do các yếu tố\r\nbên ngoài, cho phép đưa thiết bị bù trở lại vận hành khi đủ điều kiện.

Điều 42. Xử\r\nlý sự cố máy cắt, máy biến dòng điện, máy biến điện áp

1. Đối với Nhân viên vận hành tại\r\nnhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển:

a) Xử lý sự cố theo quy trình vận\r\nhành và xử lý sự cố do Đơn vị quản lý vận hành ban hành;

b) Báo cáo ngay cho Cấp điều độ\r\ncó quyền điều khiển về sự cố, tình trạng vận hành của đường dây hoặc thiết bị\r\nđiện khác tại nhà máy điện, trạm điện;

c) Xử lý sự cố theo lệnh của Cấp\r\nđiều độ có quyền điều khiển;

d) Hoàn thành Báo cáo nhanh sự\r\ncố theo quy định tạiĐiểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư này .

2. Đối với Điều độ viên tại Cấp\r\nđiều độ có quyền điều khiển:

a) Xử lý sự cố đường dây, thiết\r\nbị điện, thanh cái liên quan;

b) Lệnh cho Nhân viên vận hành\r\ntại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển cô lập thiết bị điện bị sự\r\ncố và bàn giao cho Đơn vị quản lý vận hành để sửa chữa. Thiết bị chỉ được đưa\r\nvào vận hành trở lại khi có xác nhận đủ tiêu chuẩn vận hành của Đơn vị quản lý\r\nvận hành;

c) Hoàn thành Báo cáo sự cố\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển ban hành.

Mục 4. XỬ\r\nLÝ SỰ CỐ THANH CÁI TẠI TRẠM ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN

Điều 43. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành trạm điện, nhà máy điện khi sự cố thanh cái

Khi xảy ra sự cố thanh cái,\r\nNhân viên vận hành trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển thực hiện theo\r\ntrình tự như sau:

1. Thực hiện xử lý sự cố theo\r\nquy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn vị quản lý vận hành ban hành.

2. Cắt toàn bộ các máy cắt nối\r\nthanh cái bị sự cố nếu thanh cái bị mất điện.

3. Báo cáo ngay cho Cấp điều độ\r\ncó quyền điều khiển về sự cố thanh cái và tình trạng vận hành của các thiết bị\r\nliên quan.

4. Kiểm tra tại chỗ toàn bộ\r\nthanh cái bị sự cố và các thiết bị liên quan để quyết định cô lập hay đưa thanh\r\ncái vào vận hành theo các điều kiện sau:

a) Trường hợp sự cố không xảy\r\nra trên thanh cái, đảm bảo thanh cái và các thiết bị đủ điều kiện vận hành sẵn\r\nsàng nhận điện lại thì báo cáo Cấp điều độ có quyền điều khiển cho phép được\r\nđóng điện trở lại;

b) Trường hợp sự cố xảy ra trên\r\nthanh cái, đề nghị Cấp điều độ có quyền điều khiển tiến hành thao tác cô lập đường\r\ndây, thiết bị bị sự cố.

5. Hoàn thành Báo cáo nhanh sự\r\ncố theo quy định tạiĐiểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư này .

Điều 44. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố thanh cái

1. Thực hiện các biện pháp điều\r\nkhiển phù hợp để ngăn chặn sự cố mở rộng.

2. Phân tích sự cố, xác định\r\nnguyên nhân gây sự cố mất điện thanh cái tại trạm điện hoặc nhà máy điện.

3. Chỉ huy thao tác cô lập đường\r\ndây, thiết bị gây sự cố mất điện thanh cái trạm điện hoặc nhà máy điện.

4. Chỉ huy khôi phục lại thanh\r\ncái và đường dây, thiết bị điện nối thanh cái sau khi đã cô lập phần tử sự cố\r\nhoặc đã sửa chữa xong thanh cái bị sự cố.

5. Hoàn thành Báo cáo sự cố\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển ban hành.

Mục 5. XỬ LÝ\r\nSỰ CỐ MẤT ĐIỆN TOÀN TRẠM ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN

Điều 45. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành tại trạm điện, trung tâm điều khiển khi xảy ra mất điện\r\ntoàn trạm điện 14

Khi xảy ra mất điện toàn trạm\r\nđiện, Nhân viên vận hành tại trạm điện, trung tâm điều khiển hoặc Nhân viên vận\r\nhành được Đơn vị quản lý vận hành cử tới trạm điện không người trực thực hiện\r\ntheo trình tự sau:

1. Thực hiện xử lý sự cố theo\r\nQuy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn vị quản lý vận hành ban hành, chuyển đổi\r\nsang nguồn điện dự phòng cấp lại điện tự dùng cần thiết cho trạm điện.

2. Tiến hành cắt toàn bộ các\r\nmáy cắt trong trạm điện. Các trường hợp đặc biệt do các yêu cầu về kỹ thuật\r\nkhông thể cắt toàn bộ các máy cắt thì phải có quy định riêng của Đơn vị quản lý\r\nvận hành.

3. Kiểm tra tình trạng các thiết\r\nbị trong trạm điện.

4. Báo cáo ngay về Cấp điều độ\r\ncó quyền điều khiển trạng thái của các máy cắt.

5. Kiểm tra toàn bộ trạm điện để\r\nquyết định cô lập hay đưa trạm điện vào vận hành theo các điều kiện sau:

a) Trường hợp sự cố không xảy\r\nra trong trạm điện, đảm bảo các thiết bị đủ điều kiện vận hành sẵn sàng nhận điện\r\nlại thì báo cáo Cấp điều độ có quyền điều khiển cho phép được đóng điện trở lại;

b) Trường hợp sự cố xảy ra\r\ntrong trạm điện, đề nghị Cấp điều độ có quyền điều khiển tiến hành thao tác cô\r\nlập đường dây, thiết bị bị sự cố.

Điều 46. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trung tâm điều khiển khi xảy ra mất\r\nđiện toàn nhà máy điện 15

Khi xảy ra mất điện toàn nhà\r\nmáy điện, Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trung tâm điều khiển hoặc Nhân\r\nviên vận hành được Đơn vị quản lý vận hành cử tới nhà máy điện không người trực\r\nthực hiện theo trình tự sau:

1. Thực hiện xử lý sự cố theo\r\nQuy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn vị quản lý vận hành ban hành, chuyển đổi\r\nsang nguồn điện dự phòng cấp lại điện tự dùng cần thiết cho nhà máy điện.

2. Tiến hành cắt toàn bộ máy cắt\r\ntrong trạm điện của nhà máy điện. Trường hợp đặc biệt do yêu cầu về kỹ thuật\r\nkhông thể cắt toàn bộ máy cắt thì phải có quy định riêng của Đơn vị quản lý vận\r\nhành.

3. Kiểm tra tình trạng các thiết\r\nbị trong nhà máy điện, tình trạng các tổ máy phát điện.

4. Báo cáo ngay cho Cấp điều độ\r\ncó quyền điều khiển trạng thái của các máy cắt, tình trạng các tổ máy phát điện.

5. Đảm bảo các thiết bị, các tổ\r\nmáy phát điện không bị sự cố sẵn sàng hoà điện lại.

6. Đề nghị Cấp điều độ có quyền\r\nđiều khiển thao tác cô lập đường dây, thiết bị bị sự cố (nếu có).

7. Đề nghị Cấp điều độ có quyền\r\nđiều khiển phối hợp để nhanh chóng khôi phục lại tự dùng nhà máy điện (nếu sự cố\r\nnguồn điện dự phòng).

Điều 47. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố mất điện toàn trạm điện, nhà máy điện

1. Thực hiện các biện pháp điều\r\nkhiển để ngăn chặn sự cố mở rộng.

1a. 16 Đối với trạm điện hoặc nhà máy điện không người trực, thực\r\nhiện xử lý sự cố theo Quy trình phối hợp vận hành trạm điện hoặc nhà máy điện\r\nkhông người trực giữa Đơn vị quản lý vận hành và Cấp điều độ có quyền điều khiển.

2. Phân tích sự cố, xác định\r\nnguyên nhân gây sự cố mất điện toàn trạm điện hoặc nhà máy điện.

3. Lệnh thao tác cô lập đường\r\ndây, thiết bị gây sự cố mất điện toàn trạm điện hoặc nhà máy điện.

4. Lệnh khôi phục lại toàn bộ\r\ntrạm điện hoặc nhà máy điện bị ảnh hưởng bởi sự cố.

5. Hoàn thành Báo cáo sự cố\r\ntheo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện do Cấp điều độ có quyền điều\r\nkhiển ban hành.

Chương V

XỬ LÝ CHẾ ĐỘ CẢNH BÁO,\r\nKHẨN CẤP VÀ CỰC KỲ KHẨN CẤP

Mục 1. XỬ\r\nLÝ CHẾ ĐỘ CẢNH BÁO

Điều 48.\r\nChế độ cảnh báo 17

Hệ thống điện vận hành ở chế độ\r\ncảnh báo khi xuất hiện hoặc tồn tại một trong các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện xuất hiện chế\r\nđộ cảnh báo của hệ thống điện truyền tải theo Quy định Hệ thống điện truyền tải\r\ndo Bộ Công Thương ban hành.

1. Các đường dây và máy biến áp\r\ncấp điện áp 110 kV có mức mang tải từ 90% trở lên nhưng không vượt quá giá trị\r\nđịnh mức.

Điều 49. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi hệ thống điện ở chế độ cảnh báo 18

1. Điều khiển công suất các nhà\r\nmáy điện để mức dự phòng điều chỉnh tần số thứ cấp đạt hoặc cao hơn mức quy định.

2. Điều khiển công suất các nhà\r\nmáy điện để mức độ mang tải của các đường dây và máy biến áp cấp điện áp từ 110\r\nkV trở lên không vượt quá 90% giá trị định mức.

3. Điều khiển điện áp theo quy\r\nđịnh tại Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành để\r\nđưa điện áp về phạm vi cho phép trong chế độ vận hành bình thường.

4. Giảm công suất truyền tải\r\ntrên đường dây trong khu vực có khả năng xảy ra thiên tai hoặc các điều kiện thời\r\ntiết bất thường có thể gây ảnh hưởng tới an ninh cung cấp điện hoặc khả năng xảy\r\nra các vấn đề về an ninh, quốc phòng có thể đe dọa an ninh hệ thống điện.

5. Cung cấp thông tin để công bố\r\nthông tin cảnh báo lên Trang thông tin điện tử của hệ thống điện và thị trường\r\nđiện khi đã thực hiện các biện pháp cần thiết nhưng không đưa được hệ thống trở\r\nlại chế độ vận hành bình thường.

Mục 2. XỬ\r\nLÝ CHẾ ĐỘ KHẨN CẤP

Điều 50.\r\nChế độ khẩn cấp 19

Hệ thống điện vận hành ở chế độ\r\nkhẩn cấp khi xuất hiện và duy trì một trong các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện xuất hiện chế\r\nđộ khẩn cấp của hệ thống điện truyền tải theo Quy định hệ thống điện truyền tải\r\ndo Bộ Công Thương ban hành.

2. Điện áp tại một nút bất kỳ\r\ntrên lưới điện 110 kV nằm ngoài dải điện áp cho phép đối với trường hợp xảy ra\r\nsự cố đơn lẻ.

3. Mức mang tải của bất kỳ thiết\r\nbị điện nào trong lưới điện 110 kV hoặc thiết bị điện đấu nối vào lưới điện 110\r\nkV vượt quá giá trị định mức nhưng dưới 110 % giá trị định mức mà thiết bị này\r\nkhi bị sự cố do quá tải có thể dẫn đến chế độ vận hành cực kỳ khẩn cấp.

Điều 51. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi hệ thống điện ở chế độ khẩn cấp 20

1. Điều khiển tần số, điện áp\r\ntheo Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban\r\nhành để đưa tần số, điện áp về phạm vi cho phép trong chế độ vận hành bình thường.

2. Xử lý quá tải đường dây hoặc\r\nthiết bị điện

a) 21 Điều khiển công suất các nhà máy điện để đường dây hoặc\r\nthiết bị điện không bị quá tải;

b) Thay đổi kết lưới theo kết\r\nquả đã được tính toán trước nhằm thay đổi trào lưu công suất trên hệ thống điện\r\nđể giảm công suất truyền tải trên đường dây hoặc thiết bị điện đang bị quá tải.

Mục 3. XỬ\r\nLÝ CHẾ ĐỘ CỰC KỲ KHẨN CẤP

Điều 52.\r\nChế độ cực kỳ khẩn cấp 22

Hệ thống điện vận hành ở chế độ\r\ncực kì khẩn cấp khi xuất hiện hoặc tồn tại một trong các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện xuất hiện chế\r\nđộ cực kỳ khẩn cấp của hệ thống điện truyền tải theo Quy định hệ thống điện\r\ntruyền tải do Bộ Công Thương ban hành;

2. Mức mang tải của bất kỳ thiết\r\nbị nào trong lưới điện 110 kV hoặc thiết bị đấu nối với lưới điện 110 kV từ\r\n110% giá trị định mức trở lên mà thiết bị này khi bị sự cố do quá tải có thể dẫn\r\nđến tan rã từng phần hệ thống điện.

Điều 53. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi hệ thống điện ở chế độ cực kỳ khẩn cấp 23

1. 24 Điều khiển tần số theo Quy định quy trình điều độ hệ thống\r\nđiện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành để đưa tần số về phạm vi cho phép\r\ntrong chế độ vận hành bình thường.

2. Xử lý quá tải đường dây hoặc\r\nthiết bị điện

a) 25 Điều khiển công suất các nhà máy điện để đường dây không\r\nbị vượt giới hạn truyền tải hoặc thiết bị điện không bị quá tải trên 110%;

b) Thay đổi kết lưới theo kết\r\nquả đã được tính toán trước nhằm thay đổi trào lưu công suất trên hệ thống điện\r\nđể giảm công suất truyền tải trên đường dây hoặc thiết bị điện đang bị quá tải\r\ntrên 110%;

c) Sa thải phụ tải trung áp hoặc\r\nđầu nguồn theo quy định để đường dây không bị vượt giới hạn truyền tải hoặc thiết\r\nbị điện không bị quá tải trên 110%.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 54. Tổ\r\nchức thực hiện

1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm phổ biến,\r\nhướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo\r\ncác đơn vị trực thuộc thực hiện Thông tư này.

Điều 55. Hiệu lực thi hành 26

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05\r\ntháng 11 năm 2014. Quyết định số 13/2007/QĐ-BCN ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Công nghiệp quy định về Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia\r\nhết hiệu lực thi hành từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có\r\nvướng mắc, nội dung mới phát sinh, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm báo\r\ncáo Cục Điều tiết điện lực để nghiên cứu, đề xuất, trình Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./.

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công\r\n báo);
\r\n - Trang thông tin điện tử Bộ Công Thương;
\r\n - Bộ Tư pháp (để theo dõi);
\r\n - Cơ sở dữ liệu quốc gia về VBPL;
\r\n - Lưu: VT, PC, ĐTĐL.

\r\n
\r\n

XÁC THỰC VĂN BẢN\r\n HỢP NHẤT

\r\n

BỘ TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Trần Tuấn Anh

\r\n

 

PHỤ LỤC 1

MẪU BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ \r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số28/2014/TT-BCT ngày15tháng9\r\nnăm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong\r\nhệ thống điện quốc gia)

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TÊN ĐƠN VỊ
\r\n Tên trạm, nhà máy điện

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n

 

BÁO\r\nCÁO NHANH SỰ CỐ

Thời điểm sự cố: …...…… giờ\r\n...……… phút, ngày …......… tháng ..…….… năm ……......

Phần tử sự cố:  [  ]\r\nThanh cái: ……..……… [  ] Đường dây: ………………

                       \r\n[  ] Máy phát: …………..…. [  ] Máy biến áp: ………..…. [  ] Thiết bị\r\n………

1. Chế độ vận hành trước sự\r\ncố:

Kết dây trạm (nhà máy điện):\r\n    [  ] Cơ bản        [\r\n ] Có sửa chữa, dự phòng

Phần tử sửa chữa:………………………………………………………………………………….

Phần tử dự phòng:\r\n…………………………………………………………………………………

Công tác, thao tác:\r\n     [  ] Không\r\n               \r\n[  ] Có: ………………………….

Thời tiết:\r\n                   \r\n[  ] Không mưa          [  ]\r\nMưa, giông        [  ] Bão, lụt

Thông số vận hành:

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Tên đường dây, thiết bị

\r\n
\r\n

P (MW)

\r\n
\r\n

Q (MVar)

\r\n
\r\n

U (kV)

\r\n
\r\n

I (A)

\r\n
\r\n

Đường dây

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Máy biến áp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Máy phát

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

……….

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n

Nguồn tự dùng:\r\n            [  ]\r\nTD…            [  ] TD…\r\n           [  ] Địa\r\nphương

2. Diễn biến sự cố:

Trình tự sự cố

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Thời gian

\r\n
\r\n

Máy cắt nhảy

\r\n
\r\n

Bảo vệ tác động

\r\n
\r\n

………….. giờ …...... phút

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

………….. giờ …...... phút

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

………….. giờ …….. phút

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n

Kết quả kiểm tra sơ bộ: [ \r\n] Bình thường   [  ] Bất thường:\r\n.................................................

Thao tác xử lý sự cố:\r\n.............……………………………………………………………………

.............................................................................................................................................

Phân tích sơ bộ sự cố:

Đường dây:    [ \r\n] Thoáng qua      [  ] Kéo dài, vĩnh cửu\r\n      [  ] Do nhị thứ, thí nghiệm, công tác

Máy biến áp:   [  ] Nội\r\nbộ             [  ]\r\nBên ngoài\r\n                \r\n[  ] Do nhị thứ, thí nghiệm, công tác

Thanh cái:\r\n      [  ] Nội bộ\r\n            [  ]\r\nBên ngoài\r\n                \r\n[  ] Do nhị thứ, thí nghiệm, công tác

Máy phát:\r\n      [  ] Nội bộ\r\n            [  ]\r\nBên ngoài\r\n                \r\n[  ] Do nhị thứ, thí nghiệm, công tác

Khả năng đưa trở lại vận hành:\r\n     [  ] Ngay\r\n                     \r\n[  ] Chờ thí nghiệm

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Cấp điều độ có quyền điều khiển; \r\n
\r\n - Lưu:…

\r\n
\r\n

............,\r\n ngày........tháng….....năm ..........
\r\n (Chức danh vận hành)
\r\n
(Ký, ghi rõ họ tên)

\r\n

 

(Trạm, nhà máy điện tự thay\r\nđổi bỏ hoặc bổ sung thêm đường dây, thiết bị điện theo sơ đồ nhất thứ)

 

PHỤ LỤC 2

MẪU BÁO CÁO SỰ CỐ ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VẬN HÀNH \r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số28/2014/TT-BCT ngày15tháng9\r\nnăm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong\r\nhệ thống điện quốc gia)

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TÊN ĐƠN VỊ
\r\n --------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: …./BC-

\r\n
\r\n

... ngày ....\r\n tháng ... năm ...

\r\n

 

BÁO\r\nCÁO

Về\r\nviệc: Sự cố (tên đường dây, thiết bị tại trạm, nhà máy điện …)

Thời điểm xuất hiện sự cố:….\r\nngày… tháng… năm ...

Phần tử bị sự cố:

1. Tình hình vận hành thiết\r\nbị trước sự cố:

- Chế độ kết dây, cấu hình thanh\r\ncái, vị trí đóng/mở các máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa,…;

- Thông số vận hành của thiết bị\r\ntrước sự cố (trào lưu công suất, điện áp, dòng điện, góc pha...);

- Các công tác, thao tác;

- Điều kiện thời tiết, bảo dưỡng,\r\nthí nghiệm, tình hình hiện trường khu vực xảy ra sự cố.

2. Diễn biến sự cố

- Các sự kiện xảy ra trong quá\r\ntrình sự cố theo ghi nhận của trực ca vận hành trạm:

+ Thao tác ngay trước khi xảy\r\nra sự cố;

+ Chỉ danh máy cắt nhảy, số lần\r\nnhảy;

+Tình trạng của phần tử bị sự cố:\r\nmất điện một phần / toàn phần, trạng thái vật lý nguyên vẹn / vỡ / cháy nổ…;

+ Hoạt động của các thiết bị\r\nkhác…;

- Các thông tin bảo vệ, điều\r\nkhiển khi xảy ra sự cố bao gồm các tín hiệu còi, đèn, cảnh báo, cờ rơi… ở các tủ\r\nbảo vệ, tủ điều khiển;

- Các hiện tượng hoặc thao tác\r\nkhác trong quá trình diễn biến sự cố.

3. Quá trình xử lý sự cố của\r\nNhân viên vận hành, lệnh điều độ…:

- Trình tự các thao tác xử lý sự\r\ncố đã thực hiện;

- Các thông số vận hành của thiết\r\nbị ngay sau sự cố.

4. Bản ghi sự kiện, ghi sự cố,\r\nghi dao động, định vị sự cố,… liên quan tới sự cố vừa xảy ra được truy xuất từ\r\ntất cả các thiết bị ghi nhận lắp đặt tại trạm

- Các bản ghi cần được in và gửi\r\nkèm báo cáo, file bản ghi cần được gửi qua thư điện tử cho Cấp điều độ theo quy\r\nđịnh;

- Trong trường hợp không in\r\nngay được bản ghi để gửi kèm báo cáo có thể chép tay nội dung bản ghi.

5. Thông số chỉnh định thực\r\ntế đang cài đặt trong các rơ le bảo vệ, tự động của trạm đã tác động và/hoặc khởi\r\nđộng khi sự cố

Các thông số chỉnh định cần được\r\nin và gửi kèm báo cáo gửi cho Cấp điều độ theo quy định; nếu không in được có\r\nthể chép tay lại các thông số.

6. Đánh giá sơ bộ nguyên\r\nnhân sự cố:

7. Kiến nghị:

8. Tên, số điện thoại của\r\ncán bộ có trách nhiệm phối hợp phân tích sự cố với Cấp điều độ liên quan

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Đơn vị quản lý cấp trên;
\r\n - Cấp điều độ có quyền điều khiển;
\r\n - Lưu: ….

\r\n
\r\n

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
\r\n
(Ký tên, đóng dấu)

\r\n

 

PHỤ LỤC 3

MẪU BÁO CÁO SỰ CỐ ÁP DỤNG CHO CÁC CẤP ĐIỀU ĐỘ \r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số28/2014/TT-BCT ngày15tháng9\r\nnăm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong\r\nhệ thống điện quốc gia)

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

CẤP ĐIỀU ĐỘ
\r\n --------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: …./BC-

\r\n
\r\n

... ngày ....\r\n tháng ... năm ...

\r\n

 

BÁO\r\nCÁO

Về\r\nviệc Sự cố ……………………………………..

Thời điểm xuất hiện sự cố:….\r\nngày… tháng… năm ...

Phần tử bị sự cố:

Điều kiện thời tiết/công\r\ntác/tình hình hiện trường khu vực xảy ra sự cố:

Đánh giá sơ bộ nguyên nhân sự cố:

Chưa rõ\r\n         [  ]\r\n           Thoáng qua\r\n          [  ]\r\n             Vĩnh cửu\r\n      [  ]

Do công tác   \r\n[  ]            Do\r\nmạch nhị thứ   [  ]

Thời gian gián đoạn các phần tử\r\nbị sự cố:

1. Tình hình trước khi sự cố

a. Kết lưới

- Trào lưu công suất, điện áp\r\ntrước khi sự cố

- Công tác sửa chữa trên lưới\r\nđiện

- Liên kết với Hệ thống điện\r\nkhác (không thuộc quyền điều khiển)

b. Nguồn điện

- Nhà máy điều tần: (nếu có)

- Các nhà máy trong Hệ thống điện\r\n(thuộc quyền điều khiển):

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Nhà máy

\r\n
\r\n

Số lò _ máy

\r\n
\r\n

P(MW)

\r\n
\r\n

Q(MVAr)

\r\n
\r\n

U(kV)

\r\n
\r\n

Ghi chú

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n

2. Diễn biến sự cố

- Thao tác ngay trước khi xảy\r\nra sự cố

- Tình trạng máy cắt, bảo vệ\r\ntác động

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Thời điểm

\r\n
\r\n

Chỉ danh máy cắt tác động

\r\n
\r\n

Bảo vệ tác động

\r\n
\r\n

Tín hiệu liên động

\r\n
\r\n

Tự đóng lại

\r\n
\r\n

Thành công

\r\n
\r\n

Không thành công

\r\n
\r\n

Không làm việc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n

- Các tín hiệu bảo vệ, điều khiển,\r\ngiám sát khác

- Tình trạng nguồn điện sau khi\r\nxảy ra sự cố

- Tình trạng lưới điện sau khi\r\nxảy ra sự cố

- Thông tin truy xuất từ các\r\nthiết bị ghi nhận

+ Bản ghi sự kiện;

+ Bản ghi sự cố;

+ Bản ghi dao động;

+ Định vị sự cố.

3. Xử lý sự cố

- Các thao tác khôi phục lưới\r\nđiện

- Các thao tác khôi phục nguồn\r\nđiện

- Thời gian khôi phục xong lưới\r\nđiện

4. Phân tích sơ bộ, kết luận\r\nvà kiến nghị

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Đơn vị quản lý cấp trên;
\r\n - Cấp Điều độ có quyền điều khiển;
\r\n - Lưu: ….

\r\n
\r\n

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
\r\n
(Ký tên, đóng dấu)

\r\n

 

PHỤ LỤC 4

MẪU BÁO CÁO PHÂN TÍCH SỰ CỐ \r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số28/2014/TT-BCT ngày15tháng9\r\nnăm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong\r\nhệ thống điện quốc gia)

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ĐƠN VỊ
\r\n --------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: ....

\r\n
\r\n

... ngày ....\r\n tháng ... năm ...

\r\n

 

BÁO\r\nCÁO

Về\r\nviệc Phân tích sự cố (tên đường dây, thiết bị tại trạm, nhà máy điện …)

Thời điểm xuất hiện sự cố:….ngày…\r\ntháng… năm ...

Phần tử bị sự cố:

1. Chế độ vận hành trước khi\r\nsự cố

Mô tả các thông tin đã được kiểm\r\nchứng liên quan đến phần tử bị sự cố:

- Cấu hình lưới điện;

- Chế độ vận hành, thông số vận\r\nhành của thiết bị trước sự cố (trào lưu công suất, điện áp, dòng điện, góc\r\npha...);

- Các công tác, thao tác trước\r\nsự cố;

- Điều kiện thời tiết, bảo dưỡng,\r\nthí nghiệm, hiện trường… trước sự cố;

2. Diễn biến sự cố

- Mô tả trình tự sự cố dựa trên\r\nkết quả tổng hợp và kiểm chứng các thông tin từ trực ca vận hành, bản ghi truy\r\nxuất từ các thiết bị ghi nhận...,

- Kết quả kiểm tra tình trạng\r\nthiết bị liên quan đến sự cố;

- Các thao tác (nếu có) trong\r\nquá trình diễn biến sự cố.

3. Phân tích sự cố

- Các công tác điều tra nguyên\r\nnhân sự cố đã thực hiện, kết quả điều tra;

- Đưa ra phỏng đoán nguyên nhân\r\nsự cố phù hợp nhất với trình tự đã xảy ra trên cơ sở đối chiếu với chỉnh định\r\nrơ le được cài đặt trên thực tế;

- Đánh giá mức độ hợp lý trong\r\nthao tác vận hành, hoạt động của các thiết bị rơ le, tự động;

- Phân tích các hoạt động không\r\nhợp lý (nếu có), đánh giá nguyên nhân và giải pháp khắc phục.

4. Kết luận và kiến nghị

- Nhận xét tổng thể quá trình\r\nthao tác vận hành, nêu các nguyên nhân khách quan và chủ quan (nếu có) dẫn đến\r\nsự cố;

- Đánh giá công tác cài đặt chỉnh\r\nđịnh, quản lý vận hành các thiết bị rơ le, tự động;

- Đề xuất giải pháp khắc phục\r\nhoặc giảm bớt nguy cơ tái lặp lại sự cố (nếu có thể).

5. Các phụ lục

- Đính kèm các bản sao sổ nhật\r\nký vận hành trong ngày xảy ra sự cố, biên bản điều tra sự cố,bản ghi truy xuất\r\ntừ các thiết bị ghi nhận, chỉnh định rơ le được cài đặt trên thực tế trong các\r\nrơ le đã tác động / khởi động khi sự cố.

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Đơn vị quản lý cấp trên;
\r\n - Cấp điều độ có quyền điều khiển;
\r\n - Lưu: ….

\r\n
\r\n

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
\r\n
(Ký tên, đóng dấu)

\r\n

 

\r\n

1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, Thông tư số\r\n40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28\r\ntháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình thao tác\r\ntrong hệ thống điện quốc gia có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Điện lực ngày\r\n03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực\r\nngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số\r\n98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số\r\n137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi\r\nhành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật\r\nĐiện lực;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;”

2 Khoản\r\nnày được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống\r\nđiện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số\r\n44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

3 Khoản\r\nnày được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống\r\nđiện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số\r\n44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

4 Khoản\r\nnày được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống\r\nđiện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số\r\n44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

7 Khoản\r\nnày được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống\r\nđiện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số\r\n44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

8 Khoản\r\nnày được sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống\r\nđiện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số\r\n44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

9 Khoản\r\nnày được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống\r\nđiện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số\r\n44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

11 Khoản\r\nnày được sửa đổi theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống\r\nđiện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số\r\n44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

12 Khoản\r\nnày được sửa đổi theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống\r\nđiện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số\r\n44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

16 Khoản\r\nnày được bổ sung theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống\r\nđiện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số\r\n44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

20 \r\nTiêu đề của Điều này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Thông tư số\r\n31/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày\r\n15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố\r\ntrong hệ thống điện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc\r\ngia và Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 03 tháng 01 năm 2020.

21 Khoản\r\nnày được sửa đổi theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống\r\nđiện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số\r\n44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

23 \r\nTiêu đề của Điều này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 18 Điều 1 Thông tư số\r\n31/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày\r\n15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố\r\ntrong hệ thống điện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc\r\ngia và Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 03 tháng 01 năm 2020.

24 Khoản\r\nnày được sửa đổi theo quy định tại Khoản 18 Điều 1 Thông tư số 31/2019/TT-BCT sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm\r\n2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống\r\nđiện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số\r\n44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nquy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực kể từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

“Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 03\r\ntháng 01 năm 2020.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,\r\ncác đơn vị có liên quan phản ánh về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết\r\ntheo thẩm quyền hoặc báo cáo về Bộ Công Thương để giải quyết./.”

Từ khóa: 22/VBHN-BCT Văn bản hợp nhất 22/VBHN-BCT Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-BCT Văn bản hợp nhất 22/VBHN-BCT của Bộ Công thương Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-BCT của Bộ Công thương Văn bản hợp nhất 22 VBHN BCT của Bộ Công thương

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 22/VBHN-BCT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 02/12/2019
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 22/VBHN-BCT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 02/12/2019
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm\r\nvi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối\r\ntượng áp dụng
  • Điều 3. Giải\r\nthích từ ngữ
  • Điều 4.\r\nNguyên tắc lập sơ đồ kết dây cơ bản trong hệ thống điện
  • Điều 5. Kết\r\ndây tại trạm điện
  • Điều 6. Kết\r\nlưới mạch vòng hoặc mở vòng
  • Điều 7. Yêu\r\ncầu về rơ le bảo vệ khi đưa thiết bị vào vận hành
  • Điều 8.\r\nTrang bị rơ le bảo vệ và tự động
  • Điều 9.\r\nTheo dõi vận hành và khắc phục khiếm khuyết của các trang thiết bị rơ le bảo vệ\r\nvà tự động
  • Điều 10.\r\nYêu cầu chung đối với xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia
  • Điều 11.\r\nNguyên tắc xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia
  • Điều 12.\r\nPhân cấp xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia
  • Điều 13.\r\nNhiệm vụ của Nhân viên vận hành trong xử lý sự cố
  • Điều 14.\r\nQuan hệ công tác trong xử lý sự cố
  • Điều 15.\r\nGiới hạn truyền tải trên đường dây 500 kV
  • Điều 16. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi\r\nsự cố đường dây 500 kV
  • Điều 17. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố đường dây 500 kV
  • Điều 18.\r\nQuy định đóng lại đường dây 500 kV sau sự cố
  • Điều 19. Xử\r\nlý quá tải đường dây trên không cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV
  • Điều 20. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi\r\nsự cố đường dây trên không cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV
  • Điều 21. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp trên 35 kV đến\r\n220 kV
  • Điều 22.\r\nQuy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV sau sự\r\ncố
  • Điều 23. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp từ 35 kV\r\ntrở xuống
  • Điều 24. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp từ 35 kV trở xuống
  • Điều 25.\r\nQuy định đóng lại đường dây trên không cấp điện áp từ 35 kV trở xuống
  • Điều 26. Xử\r\nlý quá tải, chạm đất đường cáp điện lực
  • Điều 27. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi\r\nsự cố đường cáp điện lực
  • Điều 28. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố đường cáp điện lực
  • Điều 29.\r\nKhôi phục lại đường cáp điện lực sau khi nhảy sự cố
  • Điều 30. Xử\r\nlý tín hiệu cảnh báo máy phát điện
  • Điều 31. Xử\r\nlý khi máy phát điện bị nhảy sự cố
  • Điều 32.\r\nKhôi phục máy phát điện sau sự cố
  • Điều 33. Xử\r\nlý quá tải máy biến áp
  • Điều 34. Xử\r\nlý quá áp máy biến áp
  • Điều 35. Xử\r\nlý máy biến áp có những hiện tượng khác thường
  • Điều 36.\r\nCác trường hợp phải tách máy biến áp ra khỏi vận hành
  • Điều 37. Xử\r\nlý khi máy biến áp nhảy sự cố
  • Điều 38.\r\nKhôi phục máy biến áp sau sự cố 13
  • Điều 39. Xử\r\nlý quá tải thiết bị điện nhất thứ khác
  • Điều 40. Xử\r\nlý quá áp thiết bị điện nhất thứ khác
  • Điều 41. Xử\r\nlý sự cố thiết bị bù
  • Điều 42. Xử\r\nlý sự cố máy cắt, máy biến dòng điện, máy biến điện áp
  • Điều 43. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành trạm điện, nhà máy điện khi sự cố thanh cái
  • Điều 44. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố thanh cái
  • Điều 45. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành tại trạm điện, trung tâm điều khiển khi xảy ra mất điện\r\ntoàn trạm điện 14
  • Điều 46. Xử\r\nlý của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trung tâm điều khiển khi xảy ra mất\r\nđiện toàn nhà máy điện 15
  • Điều 47. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi sự cố mất điện toàn trạm điện, nhà máy điện
  • Điều 48.\r\nChế độ cảnh báo 17
  • Điều 49. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi hệ thống điện ở chế độ cảnh báo 18
  • Điều 50.\r\nChế độ khẩn cấp 19
  • Điều 51. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi hệ thống điện ở chế độ khẩn cấp 20
  • Điều 52.\r\nChế độ cực kỳ khẩn cấp 22
  • Điều 53. Xử\r\nlý của Điều độ viên khi hệ thống điện ở chế độ cực kỳ khẩn cấp 23
  • Điều 54. Tổ\r\nchức thực hiện
  • Điều 55. Hiệu lực thi hành 26

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.