Số hiệu | 16/VBHN-BCT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 05/07/2018 |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
"\r\n\r\n
\r\n BỘ CÔNG\r\n THƯƠNG | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 16/VBHN-BCT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 05\r\n tháng 7 năm 2018 \r\n | \r\n
THÔNG\r\nTƯ
QUY\r\nĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28\r\ntháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn\r\nsản phẩm công nghiệp nôngthôn tiêu biểu,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28\r\ntháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày\r\n12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và\r\ncơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày\r\n21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công\r\nnghiệp địa phương,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành\r\nThông tư quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu\r\nbiểu, như sau1:
Chương I
QUY\r\nĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều\r\nchỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về trình tự,\r\nthủ tục tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và quyền lợi,\r\ntrách nhiệm của tổ chức, cá nhân có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm\r\ncông nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ\r\nsở công nghiệp nông thôn theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1, Nghị định số\r\n45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; các cơ\r\nquan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp\r\nnông thôn tiêu biểu.
Điều 2. Mục đích bình\r\nchọn
Mục đích bình chọn sản phẩm công nghiệp\r\nnông thôn tiêu biểu nhằm phát hiện và tôn vinh các sản phẩm có chất lượng, có\r\ngiá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng\r\nthị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài nước để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản\r\nxuất và xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp nông\r\nthôn.
Điều 3. Giải thích từ\r\nngữ
Một số cụm từ trong Thông tư này được\r\nhiểu như sau:
1. Cấp bình chọn sản phẩm công\r\nnghiệp nông thôn tiêu biểu, gồm:
a) Cấp huyện là cấp bình chọn\r\nđược thực hiện trong phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc\r\ncấp tương đương; do Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi\r\nchung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan\r\ntổ chức thực hiện;
b) Cấp tỉnh là cấp bình chọn được\r\nthực hiện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; do Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân\r\ncấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện;
c) Cấp khu vực là cấp bình chọn\r\nđược thực hiện trong phạm vi từng khu vực, do Cục Công Thương địa phương2 \r\n- Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện;
Khu vực trong Thông tư này được chia\r\nthành 03 khu vực như sau:
- Khu vực phía Bắc, gồm 28 tỉnh, thành\r\nphố: Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Bình, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Hưng\r\nYên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang,\r\nPhú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn,\r\nTuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu;
- Khu vực miền Trung và Tây Nguyên, gồm\r\n15 tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, ĐàNẵng, Quảng Nam,\r\nQuảng Ngãi, Bình\r\nĐịnh,\r\nPhú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng;
- Khu vực phía Nam, gồm 20 tỉnh, thành\r\nphố: Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận,\r\nThành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng\r\nTháp, Cần Thơ, Hậu\r\nGiang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
d. Cấp quốc gia là cấp bình chọn\r\nđược thực hiện trong phạm vi cả nước, do Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với\r\ncác đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
2. 3 Bộ sản phẩmlà tập hợp các sản phẩm do cùng một cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất,\r\nđược sử dụng kết hợp với nhau làm tăng thêm hiệu quả sử dụng và tính thẩm mỹ,\r\nthuộc một trong các trường hợp sau:
a) Các sản phẩm có cùng tính năng,\r\ncông dụng, được sản xuất từ một loại nguyên liệu, vật liệu nhưng khác nhau về\r\nkiểu dáng, mẫu mã;
b) Các sản phẩm có cùng kiểu dáng, mẫu\r\nmã và tính năng, công dụng được sản xuất từ các nguyên liệu, vật liệu khác\r\nnhau.
3. 4 Bản sao hợp lệ là\r\nbản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (không\r\ncó chứng thực) xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
4. 5 Hồ sơ điện tử là\r\ntập hợp các tài liệu điện tử của hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công\r\nnghiệp nông thôn tiêu biểu, được tạo trực tuyến hoặc được quét (scan) theo định\r\ndạng dữ liệu máy tính và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản\r\nthông qua phần mềm cơ sở dữ liệu.
5. 6 Lập hồ sơ điện tử\r\nlà việc áp dụng công nghệ thông tin nhằm liên kết các tài liệu điện tử hình\r\nthành trong quá trình tổng hợp, xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản\r\nphẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
Điều 4. Sản phẩm tham\r\ngia bình chọn
1. Sản phẩm tham gia bình chọn là một\r\nsản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm).
2. Sản phẩm tham gia bình chọn là sản\r\nphẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản\r\nxuất và đăng ký tham gia bình chọn.
3. 7 Sản phẩm tham gia bình\r\nchọn không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp\r\nvà các quy định khác liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn\r\nlao động, vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
4. Sản phẩm tham gia bình chọn phải có\r\nkhả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản,\r\nđáp ứng được nhu cầu thị trường.
Điều 5. Phân nhóm các\r\nsản phẩm tham gia bình chọn
Sản phẩm tham gia bình chọn được phân\r\ntheo các nhóm như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
2. Nhóm sản phẩm chế biến nông, lâm,\r\nthủy sản và thực phẩm.
3. Nhóm sản phẩm về thiết bị, máy móc,\r\ndụng cụ và phụ tùng cơ khí.
4. Nhóm các sản phẩm khác.
Điều 6. Nguyên tắc tổ\r\nchức và tham gia bình chọn
1. Việc tổ chức bình chọn sản phẩm\r\ncông nghiệp nông thôn tiêu biểu được thực hiện công khai, minh bạch và tuân thủ\r\ncác quy định của pháp luật.
2. Được tổ chức bình chọn theo 4 (bốn)\r\ncấp, gồm: cấp huyện, cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp quốc gia.
3. 8 Một cơ sở công nghiệp\r\nnông thôn có thể đăng ký tham gia bình chọn cho một hoặc nhiều sản phẩm. Sản phẩm\r\ncông nghiệp nông thôn tiêu biểu (các cấp) được đăng ký tham gia bình chọn tại\r\nnhiều kỳ bình chọn. Việc bình chọn thực hiện theo trình tự quy định tại Thông\r\ntư này.
4. Cơ sở công nghiệp nông thôn gửi sản\r\nphẩm tham gia bình chọn trên nguyên tắc tự nguyện, tự chịu trách nhiệm trước\r\npháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin liên quan đến sản\r\nphẩm của mình.
Điều 7. Tiêu chí bình\r\nchọn
1. Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp\r\nnông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
a) Tiêu chí về đáp ứng thị trường và\r\nkhả năng phát triển sản xuất;
b) Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã\r\nhội và môi trường;
c) Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
d) Tiêu chí khác.
2. Chi tiết các tiêu chí bình chọn và\r\nphiếu chấm điểm sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu quy định tạiPhụ lục số 3 ,4 kèm theo Thông\r\ntư này.
Chương II
HỘI\r\nĐỒNG BÌNH CHỌN VÀ BAN GIÁM KHẢO
Điều 8. Hội đồng bình\r\nchọn
1. Hội đồng bình chọn sản phẩm công\r\nnghiệp nông thôn tiêu biểu (sau đây gọi là Hội đồng bình chọn) các cấp được\r\nthành lập như sau:
a) Hội đồng bình chọn cấp huyện do Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập;
b) Hội đồng bình chọn cấp tỉnh do Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập;
c) Hội đồng bình chọn cấp khu vực do Cục\r\ntrưởng Cục Công Thương địa phương 9 quyết định thành lập;
d) Hội đồng bình chọn cấp quốc gia do\r\nBộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập.
2. Thành viên của Hội đồng bình chọn\r\nhoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Việc bổ sung hoặc thay thế các thành viên của\r\nHội đồngbình chọn do\r\nngười có thẩm quyền thành lập Hội đồng bình chọn cùng cấp quyết định.
Điều 9. Cơ cấu, thành\r\nphần của Hội đồng bình chọn
1. Hội đồng bình chọn cấp huyện có 05\r\nhoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh\r\nđạo Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng\r\nlà đại diện Lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện hoặc\r\nPhòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các phó\r\nChủ tịch Hội đồng khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dâncấphuyện quyết\r\nđịnh;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là\r\nđại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên\r\ngia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến\r\ncác sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
2. Hội đồng bình chọn cấp tỉnh có 07\r\nhoặc 09 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh\r\nđạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng\r\nlà đại diện Lãnh đạo Sở Công Thương; các phó Chủ tịch Hội đồng khác do Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là\r\nđại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên\r\ngia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến\r\ncác sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
3. Hội đồng bình chọn cấp khu vực có\r\n09 hoặc 11 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh\r\nđạo Cục Công Thương địa phương 10 ;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng\r\nlà đại diện Lãnh đạo Sở Công Thương nơi tổ chức bình chọn; các phó Chủ tịch Hội\r\nđồng khác do Cục trưởng Cục Công Thương địa phương 11 quyết\r\nđịnh;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là\r\nđại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên\r\ngia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến\r\ncác sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
4. Hội đồng bình chọn cấp quốc gia có\r\n11 hoặc 13 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh\r\nđạo Bộ Công Thương;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện\r\nLãnh đạo Cục Công Thương địa phương 12 và đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân\r\nhoặc Sở Công Thương tỉnh, thành phố nơi tổ chức bình chọn;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là\r\nđại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên\r\ngia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến\r\ncác sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
Điều 10. Nhiệm vụ của\r\nHội đồng bình chọn
1. 13 Hội đồng bình chọn các cấp\r\ncó nhiệm vụ: Thành lập Ban Giám khảo và Tổ chuyên môn giúp việc; tổ chức bình\r\nchọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của cấp tương ứng; đề xuất, trình\r\ncấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy\r\nchứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (sau đây gọi là Giấy chứng\r\nnhận).
2. 14 Hội đồng bình chọn cấp\r\nhuyện, cấp tỉnh và cấp khu vực có trách nhiệm lựa chọn, lập danh sách các sản\r\nphẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất của cấp tương ứng để đề xuất, trình Ủy\r\nban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cục Công Thương địa phương\r\nphê duyệt đăng ký tham gia bình chọn ở cấp cao hơn.
3. Hội đồng bình chọn có trách nhiệm\r\ngiải quyết các vướng mắc; xử lý kiến nghị và khiếu nại liên quan đến kết quả\r\nbình chọn do Hội đồng cấp đó thực hiện.
Điều 11. Ban Giám khảo
1. Ban Giám khảo do Chủ tịch Hội đồng\r\nbình chọn các cấp thành lập để giúp Hội đồng bình chọn đánh giá và bình chọn\r\ncác sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Ban Giám khảo chịu trách nhiệm\r\ntrước Hội đồng bình chọn về kết quả bình chọn.
2. Ban Giám khảo gồm có Trưởng ban,\r\nPhó Trưởng ban và các thành viên. Số lượng thành viên của Ban Giám khảo là số lẻ.\r\nThành viên của Ban Giám khảo là các nhà khoa học, chuyên gia, cán bộ quản lý,\r\nngười có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các\r\nnhóm sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn. Thành viên của Ban Giám khảo có thể\r\nlà thành viên của Hội đồngbình chọn.
3. Ban Giám khảo có nhiệm vụ nghiên cứu\r\nhồ sơ, sản phẩm và tổ chức bình chọn theo các nguyên tắc và tiêu chí được quy định\r\ntại Thông tư này. Ban Giám khảo làm việc theo nguyên tắc công khai, minh bạch,\r\nkết luận theo đa số.
Chương III
HỒ\r\nSƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
Điều 12. Hồ sơ đăng\r\nký bình chọn
1. 15 Hồsơ đăng ký\r\nbình chọn cấp huyện:
Cơ sở công nghiệp nông thôn gửi 02\r\n(hai) bộ hồ sơ (kèm theo bản hồ sơ điện tử) tới Hội đồng bình chọn (gửi trực tiếp\r\nhoặc qua đường bưu điện) khi thực hiện đăng ký tham gia bình chọn. Hồ sơ được sử\r\ndụng liên thông cho các cấp bình chọn. Hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản\r\nphẩm của cơ sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu tạiPhụ lục\r\nsố 1 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ một trong các\r\ngiấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh\r\ndoanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh\r\ndoanh hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
b) Bản thuyết minh, mô tả giới thiệu về\r\nsản phẩm đăng ký bình chọn (theo mẫu tạiPhụ lục số 2 \r\nban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo tối thiểu 03 (ba) ảnh màu, cỡ (10x15) cm của sản\r\nphẩm được chụp tại các góc độ khác nhau (tối thiểu tại các góc: chính diện, các\r\nmặt bên, từ trên xuống);
c) Bản sao hợp lệ các tài liệu khác\r\ncòn giátrị pháp lý\r\nliên quan đến sản phẩm (nếu có) như: Chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất\r\nlượng của sản phẩm; giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; giấy\r\nkhen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.
2. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp tỉnh:
a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn\r\nnhư quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản\r\nphẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị;
c) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân\r\ncấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn\r\ncấp tỉnh (theo mẫu tạiPhụ lục số 5 của Thông tư này);
d) Trong trường hợp không tổ chức bình\r\nchọn cấp huyện, thì cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đăng ký tham gia\r\nbình chọn cấp tỉnh lập 01 bộ hồ sơ như quy định tại Khoản 1, Điều này gửiỦyban nhân dân\r\ncấp huyện xem xét, có văn bản gửi đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh.
3. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp khu vực:
a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn\r\nnhư quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản\r\nphẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh còn giá trị;
c) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân\r\ncấp tỉnh kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn\r\ncấp khu vực (theo mẫu tạiPhụ lục số 5 của Thông tư\r\nnày).
4. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp quốc\r\ngia:
a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn\r\nnhư quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản\r\nphẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực còn giá trị;
c) Văn bản đề nghị của Cục trưởng Cục\r\nCông Thương địa phương16 kèm theo\r\ndanh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp quốc gia\r\n(theo mẫu tạiPhụ lục số 5của Thông tư này).
Điều 13. Lưu giữ hồ\r\nsơ bình chọn 17
Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp\r\nnông thôn tiêu biểu được lưu giữ như sau:
1. Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp\r\nnông thôn tiêu biểu cấp huyện lưu tại đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp huyện\r\nquyết định; cấp tỉnh lưu tại Sở Công Thương; cấp khu vực, cấp quốc gia lưu tại\r\nCục Công Thương địa phương.
2. Thời hạn bảo quản hồ sơ bình chọn\r\ncác cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương IV
TỔ\r\nCHỨC BÌNH CHỌN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 14. Địa điểm và\r\nthời gian tổ chức bình chọn sản phẩm
1. Địa điểm, thời gian tổ chức cấp huyện\r\nvà cấp tỉnh:
a) 18 Cấp huyện, cấp tỉnh được\r\ntổ chức định kỳ 02 năm một lần. Trường hợp khác theo quyết định của cấp có thẩm\r\nquyền;
b) Địa điểm, thời gian cụ thể tổ chức\r\nbình chọn cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo hướng dẫn của Hội đồngbìnhchọn cấp huyện,\r\ncấp tỉnh phù hợp với kế hoạch chung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Địa điểm, thời gian tổ chức cấp khu\r\nvực và cấp quốc gia:
a) 19 Cấp khu vực, cấp quốc\r\ngia được tổ chức định kỳ 02 năm một lần; cấp quốc gia được tổ chức liền kề sau\r\nnăm bình chọn cấp khu vực. Trường hợp khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương;
b) Địa điểm, thời gian cụ thể tổ chức\r\nbình chọn cấp khu vực và cấp quốc gia theo hướng dẫn của Hội đồng bình chọn cấp\r\nkhu vực, cấp quốc gia phù hợp với kế hoạch khuyến công quốc gia được Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương phê duyệt.
Điều 15. Địa điểm, thời\r\ngian tiếp nhận hồ sơ và sản phẩm
1. Địa điểm và thời gian tiếp nhận hồ\r\nsơ, sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn thực hiện theo quy định và hướng dẫn của\r\nHội đồng bình chọn các cấp.
2. Trong trường hợp đặc biệt (sản phẩm\r\ncó kích thước, trọng lượng quá lớn hoặc sản phẩm có đặc điểm đặc thù khác không\r\nphù hợp khi vận chuyển, bảo quản) cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia bình chọn\r\nkhông thể gửi sản phẩm đến địa điểm quy định, Chủ tịch Hội đồng bình chọn sẽ\r\nxem xét và quyết định phương thức bình chọn đối với sản phẩm đó.
3. Sản phẩm sau khi bình chọn được trả\r\nlại cho cơ sở công nghiệp nông thôn. Trường hợp giữ lạiđểtrưng bày tại\r\nHội chợ triển lãm hoặc lưu giữ, trưng bày tại nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm\r\ncông nghiệp nông thôn cấp huyện, cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia phải được\r\nsự đồng ý của chủ cơ sở công nghiệp nông thôn.
Điều 16. Tổ chức bình\r\nchọn
1. Trên cơ sở thực tế hồ sơ và sản phẩm\r\nđăng ký tham gia bình chọn, Trưởng ban Giám khảo có thể xem xét đề xuất các\r\nkhung điểm chi tiết theo các nội dung của 4 tiêu chí quy định tạiPhụ lục số 3 của Thông tư này, trình Chủ tịch Hội đồng\r\nbình chọn quyết định để tổ chức bình chọn.
2. Ban Giám khảo tiến hành chấm điểm\r\ntheo mẫu phiếu chấm điểm tạiPhụ lục số 4 của Thông\r\ntư này, việc chấm điểm phải đảm bảo nguyên tắc độc lập, công bằng, khách quan.\r\nTừng thành viên tự chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
3. Trưởng ban Giám khảo lập biên bản tổng\r\nhợp kết quả bình chọn gửi Hội đồng bình chọn.
Điều 17. Công nhận kết\r\nquả và cấp Giấy chứng nhận
1. Sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận\r\nphải đáp ứng các quy định tạiĐiều 4 và Điều 7 Thông tư này ;\r\nđược Ban Giám khảo chấm điểm, điểm bình quân đạt từ 70 điểm trở lên. Cơ cấu và\r\nsố lượng sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận do Hội đồng bình chọn quyết định.
2. Căn cứ vào kết quả bình\r\nchọn Hội đồng bình chọn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh, Cục\r\ntrưởng Cục Công Thương địa phương 20 , Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt kết\r\nquả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận cho sản phẩm công\r\nnghiệp nông thôn tiêu biểu theo thẩm quyền quy định tại Thông tư này.Kếtquả bình chọn\r\nsản phẩm được thông báo đến các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm tham\r\ngia bình chọn.
3. 21 Giấy chứng nhận sản phẩm\r\ncông nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị từ ngày được cấp đến hết ngày 31\r\ntháng 12 của năm thứ tư (năm thứ nhất là năm cơ sở công nghiệp nông thôn có sản\r\nphẩm được cấp Giấy chứng nhận).
4. Mẫu Giấy chứng nhận sản phẩm công\r\nnghiệp nông thôn tiêu biểu được thống nhất sử dụng từ cấp huyện đến cấp quốc\r\ngia theo quy định tạiPhụ lục số 6 của Thông tư này.
Điều 18. Tổ chức trao\r\nGiấy chứng nhận
1. Hội đồng bình chọn tổ chức trao Giấy\r\nchứng nhận cho các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận.
2. Lễ trao Giấy chứng nhận phải được tổ\r\nchức nghiêm túc, trang trọng, phù hợp với điều kiện của từng địa phương. Việc lựa\r\nchọn thời gian trao Giấy chứng nhận do Hội đồng bình chọn trình cấp có thẩm quyền\r\nquyết định.
3. Khuyến khích các đơn vị tổ chức sự\r\nkiện, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan, đơn vị thông tin truyền thông, các\r\ndoanh nghiệp tham gia, phối hợp với Hội đồng bình chọn trong việc thực hiện các\r\nhoạt động tuyên truyền về công tác bình chọn, tổ chức tôn vinh và quảng bá cho\r\nsản phẩm được công nhận.
Điều 19. Kinh phí tổ\r\nchức bình chọn
1. Kinh phí tổ chức bình chọn sản phẩm\r\ncông nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh được sử dụng từ nguồn kinh\r\nphí khuyến công địa phương, kết hợp với các nguồn tài trợ và nguồn kinh phíhợppháp khác (nếu\r\ncó). Mức hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương cho công tác tổ chức bình chọn\r\nvà cấp Giấy\r\nchứng\r\nnhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định\r\ncủa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Kinh phí tổ chức bình chọn sản phẩm\r\ncông nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia được sử dụng từ nguồn\r\nkinh phí khuyến công quốc gia, kết hợp với các nguồn tài trợ và nguồn\r\nkinh phí hợppháp khác (nếu\r\ncó). Mức hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia cho tổ chức bình chọn và cấp Giấy\r\nchứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia\r\ntheo quy định tại Điểm g, Khoản 2, Điều 6 Thông tư liên tịch số\r\n26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công\r\nThương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia\r\nvà kinh phí khuyến công địa phương.
Điều 20. Xử lý khiếu\r\nnại, thu hồi giấy chứng nhận
1. Thời hiệu khiếu nại đối với kết quả\r\nbình chọn là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả bình chọn\r\nsản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Hội đồng bình chọn có trách nhiệm\r\ngiải quyết các khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn trong thời hạn 10 (mười)\r\nngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
3. Trong trường hợp cơ sở công nghiệp\r\nnông thôn có sản phẩm được công nhận vi phạm các quy định pháp luật và các quy\r\nđịnh của Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm Hội đồng bình chọn có thể trình\r\ncấp có thẩm quyền xử lý hoặc thu hồi lại Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp\r\nnông thôn tiêu biểu.
Chương V
QUYỀN\r\nLỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CÓ SẢN PHẨM ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG\r\nNHẬN
Điều 21. Quyền lợi
Trong thời hạn của Giấy chứng nhận, cơ\r\nsở công nghiệp nông thôn được hưởng các quyền lợi:
1. Được phép in hoặc dán nhãn Logo của\r\nChương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên sản phẩm\r\nhoặc bao bì của sản phẩm được công nhận.
2. Được tặng thưởng bằng tiền mặt từ\r\nnguồn kinh phí khuyến công và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
a) Mức thưởng bằng tiền từ nguồn kinh\r\nphí khuyến công quốc gia cho cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công\r\nnhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia theo\r\nquy định tại Điểm g, Khoản 2, Điều 6 Thông tư liên tịch số\r\n26/2014/TTLT/BTC-BCT;
b) Mức thưởng bằng tiền từ nguồn kinh\r\nphí khuyến công địa phương cho cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được\r\ncông nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh theo\r\nquy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. 22 Được cung cấp thông\r\ntin, tư vấn hướng dẫn tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước; tư vấn\r\nlập dự án đầu tư mở rộng sản xuất, phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu.
4. 23 Được ưu tiên xét hỗ trợ\r\ntừ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương để:\r\nĐào tạo nghề, truyền nghề; nâng cao năng lực quản lý; xây dựng chiến lược kinh\r\ndoanh, marketing; xây dựngmô hình\r\ntrình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến\r\nbộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm; tham gia các hội chợ, triển lãm,\r\nxúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu; xây dựng\r\ntrang thông tin điện tử (website) của cơ sở và các nội dung ưu tiên, hỗ trợ\r\nkhác để phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được quy định tại\r\nNghị định số 45/2012/NĐ-CP.
5. Được đăng tải thông tin giới thiệu\r\nvề sản phẩm trên các phương tiện thông tin ở địa phương và Trung ương, cụ thể:
a) Ở địa phương: Được đăng thông tin giới thiệu về\r\nsản phần trên các phương tiện truyền thông như: Bản tin Công Thương địa phương;\r\nTrang thông tin điện tử của Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến công và các\r\nphương tiện truyền thông khác của tỉnh, thành phố theo quy định;
b) 24 Ở Trung ương: Được đăng\r\nthông tin giới thiệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên các\r\nphương tiện truyền thông như: Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, Trang\r\nthông tin điện tử của Cục Công Thương địa phương và các phương tiện truyền\r\nthông khác theo quy định.
Điều 22. Trách nhiệm
Trong thời hạn của Giấy chứng nhận, cơ\r\nsở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm:
1. Sản xuất và phát triển sản phẩm được\r\ncông nhận với tiêu chuẩn chất lượng mà cơ sở đã cam kết tại hồ sơ đăng ký tham\r\ngia bình chọn.
2. Định kỳ hàng năm, báo cáo Sở Công\r\nThương, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tham gia bình chọn về kết quả hỗ trợ từ\r\nkhuyến công, các chính sách của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh của\r\ncơ sở.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị\r\nliên quan lập hồ sơ theo quy định để được hỗ trợ từ khuyến công, các nguồn kinh\r\nphí khác và các ưu đãi hỗ trợ khác của nhà nước cho đầu tư phát triển sản phẩm.
4. Phối hợp với Hội đồng bình chọn giải\r\nquyết các khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn sản phẩm của cơ sở (nếu\r\ncó).
Chương VI
TỔ\r\nCHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Trách nhiệm\r\nthực hiện
1. Trách nhiệm của Cục Công Thương địa\r\nphương 25 , Bộ Công Thương
a) Cục Công Thương địa phương26 \r\nlà cơ quan thường trực giúp Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Thông tư này;
b) 27 Xây dựng kế hoạch tổ chức\r\nbình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia trình Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương phê duyệt và tổ chức thực hiện;
c) Quyết định thành lập hoặc trình Bộ\r\ntrưởng Bộ Công Thương thành lập Hội đồng bình chọn và phê duyệt quyết định công\r\nnhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia theo\r\nquy định tạiĐiều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư này ;
d) Định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ trưởng\r\nBộ Công Thương kết quả bình chọn và hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp\r\nnông thôn tiêu biểu trên phạm vi cả nước;
đ) 28 Triển khai ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm công nghiệp\r\nnông thôn tiêu biểu; tập hợp, quản lý và hướng dẫn các địa phương khai thác, sử dụng\r\nhệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Trách nhiệm của Sở Công Thương các\r\ntỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) 29 Sở Công Thương là cơ\r\nquan giúp Ủyban nhân dân\r\ncấp tỉnh hướng dẫn thực hiện Thông tư này tại địa phương; phối hợp với Cục Công\r\nThương địa phương tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp\r\nkhu vực, cấp quốc gia theo chương trình, kế hoạch;
b) Xây dựng kế hoạch bình chọn sản phẩm\r\ncông nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt\r\nvà tổ chức thực hiện theo quy định. Hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện xây dựng kế hoạch và tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu cấp huyện;
c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp\r\ntỉnh thành lập Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp\r\ntỉnh;
d) Hướng dẫn các cơ sở công nghiệp\r\nnông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận lập đề án khuyến công trình cơ\r\nquan có thẩm quyền phê duyệt để hỗ trợ phát triển sản phẩm;
e) Hướng dẫn Trung tâm khuyến công,\r\ncác đơn vị thuộc Sở Công Thương tư vấn, giúp đỡ các cơ sở công nghiệp nông thôn\r\ncó sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận tiếp cận các nguồn vốn và các chính sách\r\nưu đãi hỗ trợ khác của nhà nước để đầu tư phát triển sản phẩm;
g) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo\r\ncáo Cục Công Thương địa phương 30 kết quả tổ chức bình chọn; kết quả hỗ\r\ntrợ từ khuyến công, các chính sách của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh\r\ndoanh của các cơ sở có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn;
h) 31 Tổng hợp, theo dõi hồ\r\nsơ đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh;\r\ntạo lập, cập nhật hồ sơ điện tử đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông\r\nthôn tiêu biểu cấp tỉnh vào hệ thống cơ sở dữ liệu sản phẩm công nghiệp nông\r\nthôn tiêu biểu, đồng thời gửi đăng ký bình chọn cấp khu vực;
i) 3 2 Phối hợp với Cục Công Thương địa phương rà\r\nsoát, có ý kiến đối với danh sách sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất\r\ncủa địa phương (do Hội đồng bình chọn cấp khu vực đề xuất) để đăng ký tham gia\r\nbình chọn cấp quốc gia.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện
a) 33 Xây dựng kế hoạch và tổ\r\nchức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện phù hợp với kế\r\nhoạch chung được duyệt; tạo lập hồ sơ điện tử đăng ký bình chọn sản phẩm công\r\nnghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về sản\r\nphẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đồng thời gửi đăng ký bình chọn cấp tỉnh;
b) Thành lập Hội đồng bình chọn và phê\r\nduyệt quyết định công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện;
c) Tuyên truyền, vận động các cơ sở\r\ncông nghiệp nông thôn trên địa bàn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công\r\nnghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp;
d) Phê duyệt danh sách sản phẩm công\r\nnghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện để đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công\r\nnghiệp nông thôn tiêu biểu\r\ncấp\r\ntỉnh;
e) Lập kế hoạch phát triển các sản phẩm\r\ncông nghiệp nông thôn tiêu biểu ở địa phương. Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện\r\nđể cơsở công nghiệp\r\nnông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được thụ hưởng kinh phí\r\nkhuyến công, tiếp cận các nguồn vốn và các chính sách ưu đãi hỗ trợ khác của\r\nNhà nước để đầu tư phát triển sản xuất;
g) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo\r\ncáo Sở Công Thương kết quả bình chọn; kết quả hỗ trợ từ các chính sách của Nhà\r\nnước và tình hìnhsản xuất\r\nkinh doanh của các cơ sở có sản phẩm được công nhận trên địa bàn.
Điều 24. Kiểm tra,\r\ngiám sát và quy định khác của địa phương
1. Cục Công Thương địa phương34 ,\r\nSở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan giám sát,\r\nkiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện Thông tư này.
2. Căn cứ vào các quy định tại Thông\r\ntư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ban hành quy chế quy định cụ thể việc tổ\r\nchức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cho phù hợp với điều kiện\r\nthực tế tại địa phương.
Điều 25. Hiệu lực thi\r\nhành 35
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 21 tháng 10 năm 2014 và thay thế Thông tư số 35/2010/TT-BCT ngày 12\r\ntháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn\r\nsản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng\r\nmắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh,\r\nbổ sung cho phù hợp./.
\r\n
| \r\n \r\n XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP\r\n NHẤT \r\nBỘ TRƯỞNG | \r\n
Phụ\r\nlục số 1 36
(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộtrưởng Bộ\r\nCông Thương)
\r\n (Tên Cơ sở\r\n CNNT) | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ………,\r\n ngày…tháng…năm… \r\n | \r\n
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA \r\nBÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG\r\nTHÔN TIÊU BIỂU
\r\n □ cấp Huyện \r\n | \r\n \r\n □ cấp Tỉnh \r\n | \r\n \r\n □ cấp Khu vực \r\n | \r\n \r\n □ cấp Quốc gia \r\n | \r\n
Kính gửi: Hội\r\nđồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
1. Tên cơ sở công nghiệp nông thôn
Tên viết bằng tiếng Việt (ghi bằng\r\nchữ in hoa có dấu): .....................................................
............................................................................................................................................\r\n
Tên viết tắt (nếu có):\r\n........................................ Mã số (nếu có):\r\n.......................................
Địa chỉ trụ sở chính:\r\n...........................................................................................................\r\n
............................................................................................................................................\r\n
Họ và tên người đại diện theo pháp luật:\r\n...........................................................................
Chức danh:\r\n........................................................................................................................\r\n
Điện thoại:\r\n...................................................... Fax:\r\n...........................................................
Email:\r\n............................................................. Website:\r\n....................................................
Cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc\r\ntrong các loại hình sau:
\r\n □ Công ty cổ phần \r\n | \r\n \r\n □ Doanh nghiệp tư nhân \r\n | \r\n \r\n □ Trung tâm \r\n | \r\n
\r\n □ Công ty TNHH \r\n | \r\n \r\n □ Hợp tác xã \r\n | \r\n \r\n □ Cơ sở sản xuất \r\n | \r\n
\r\n □ Hộ kinh doanh \r\n | \r\n \r\n □ Khác (ghi rõ loại hình):……………………………………… \r\n | \r\n
Tài khoản số:\r\n.................................................. Chủ tài khoản:\r\n............................................
Mở tại ngân hàng:\r\n........................................... Chi nhánh:\r\n.................................................
2. Thông tin về chi nhánh(nếu có)
Tên chi nhánh:\r\n....................................................................................................................\r\n
Địa chỉ chi nhánh:\r\n...............................................................................................................\r\n
Mã số chi nhánh:\r\n................................................................................................................\r\n
3. Thông tin về địa điểm sản xuất
Tên địa điểm sản xuất: (nếu nằm\r\nngoài trụ sở chính và chi nhánh) ...................................
Địa chỉ địa điểm sản xuất:\r\n....................................................................................................\r\n
Các văn bản, giấy tờ liên quan đến địa\r\nđiểm sản xuất: .......................................................
.............................................................................................................................................\r\n
4. Ngành, nghề kinh doanh chính
Số đăng ký kinh doanh, Doanh nghiệp, Hợp\r\ntác xã, Hộ kinh doanh:...................................
Ngày cấp, nơi cấp\r\n...............................................................................................................\r\n
Các ngành, nghề kinh doanh chính
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên ngành \r\n | \r\n \r\n Mã ngành \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
5. Quy mô vốn, tài sản và lao động
Vốn đăng ký kinh doanh (bằng số;\r\nVNĐ):............................................................................\r\n
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):\r\n...............................................................................................\r\n
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề\r\nkinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):...
.............................................................................................................................................\r\n
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán\r\nthời gian gần nhất: ...............................................
Tổng số lao động hiện đang sử dụng:\r\n................................................................................\r\n
Trong đó: Số lao động tham gia bảo hiểm\r\nxã hội: ...............................................................
Thu nhập bình quân lao động (bằng số\r\nVNĐ/người): .........................................................
6. Tình hình chấp hành các chủ trương,\r\nchính sách, pháp luật của nhà nước
Các giải thưởng: Huân huy chương, Bằng\r\nkhen, Giấy khen, giấy chứng nhận đã đạt được:
.............................................................................................................................................\r\n;
□ Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về sản\r\nxuất, kinh doanh theo luật định;
□ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế và\r\ncác nghĩa vụ khác theo luật định;
□ Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường;\r\nđảm bảo các quyền lợi đối với người lao động;
□ Khác (ghi chi tiết)\r\n...............................................................................................................\r\n
Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình\r\nchọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản\r\nphẩm tham gia bình chọn như sau:
7. Tên sản phẩm hoặc bộ sản phẩm:..............................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
Sản phẩm đăng ký bình chọn thuộc một\r\ntrong các nhóm sản phẩm sau:
\r\n □ Thủ công mỹ nghệ \r\n | \r\n \r\n □ Chế biến nông, lâm, thủy sản và thực\r\n phẩm \r\n | \r\n
\r\n □ Thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ\r\n tùng cơ khí \r\n | \r\n \r\n □ Khác (ghi rõ nhóm sản phẩm):... \r\n | \r\n
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp\r\npháp của sản phẩm, bộ sản phẩm nêu trên; sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn\r\nkhông vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các\r\nquy định khác liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn lao động,\r\nvệ sinh lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường; thực hiện đầy đủ quy\r\nđịnh của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,\r\ntrung thực và chính xác đối với các tài liệu, thông tin được cung cấp, kê khai\r\ntrong hồ sơđăng ký tham\r\ngia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu./.
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại diện | \r\n
Phụ\r\nlục số 2 37
(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộtrưởng Bộ\r\nCông Thương)
\r\n (Tên Cơ sở\r\n CNNT) | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……., ngày…\r\n tháng…năm... \r\n | \r\n
THUYẾT MINH, MÔ TẢ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ BÌNH CHỌN\r\nSẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:\r\n.....................................................................................\r\n
Địa chỉ:\r\n................................................................................................................................\r\n
Người đại diện:\r\n............................................... ; Chức vụ:\r\n.................................................
Điện thoại:\r\n...................................................... ; Email:\r\n.......................................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên sản phẩm:\r\n....................................................................................................................\r\n
Sản phẩm đăng ký bình chọn thuộc một\r\ntrong các nhóm sau:
\r\n □ Thủ công mỹ nghệ \r\n | \r\n \r\n □ Chế biến nông, lâm, thủy sản và thực\r\n phẩm \r\n | \r\n
\r\n □ Thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ\r\n tùng cơ khí \r\n | \r\n \r\n □ Khác (ghi rõ nhóm sản phẩm):... \r\n | \r\n
Kích cỡ (dài, rộng, cao):\r\n......................................................................................................\r\n
Trọng lượng sản phẩm (kg):\r\n...............................................................................................\r\n
Ký hiệu sản phẩm (nếu có):\r\n...............................................................................................\r\n
Tính năng, công dụng chính của sản phẩm:\r\n......................................................................
II. NỘI DUNG THÔNG TIN CHÍNH LIÊN QUAN\r\nĐẾN SẢN PHẨM
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản\r\nxuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung\r\nsau:
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị\r\ntrường tiêu thụ
1.1. Quy mô sản xuất và kinh doanh:
Số lượng sản phẩm sản xuất/năm:\r\n.......................
\r\n Năm trước năm bình chọn………………. \r\n | \r\n \r\n Năm tham gia bình chọn:………………….. \r\n | \r\n
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình\r\nchọn: ......................................................................
Trong đó: Số lượng sản phẩm xuất khẩu/năm:\r\n..................................................................
\r\n Năm trước năm bình chọn………………. \r\n | \r\n \r\n Năm tham gia bình chọn:………………….. \r\n | \r\n
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình\r\nchọn: ......................................................................
Doanh thu của sản phẩm/năm:\r\n...........................................................................................\r\n
\r\n Năm trước năm bình chọn………………. \r\n | \r\n \r\n Năm tham gia bình chọn:………………….. \r\n | \r\n
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình\r\nchọn: .......................................................................
Trong đó: Doanh thu của sản phẩm xuất\r\nkhẩu/năm (nếu có): .............................................
\r\n Năm trước năm bình chọn………………. \r\n | \r\n \r\n Năm tham gia bình chọn:………………….. \r\n | \r\n
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình\r\nchọn: .......................................................................
Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự\r\nkiến năm hiện tại): .........................................
Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất\r\nsản phẩm: ............................................................
Tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng\r\ntrong nước ……….%.
Tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng nhập\r\nkhẩu ………..%.
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh\r\nsản phẩm:
\r\n □ Đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu của\r\n thị trường và người tiêu dùng \r\n | \r\n \r\n □ Có khả năng thay thế, cạnh tranh với\r\n sản phẩm nhập khẩu \r\n | \r\n
\r\n □ Có khả năng sản xuất với số lượng\r\n lớn \r\n | \r\n \r\n □ Khả năng tham gia chuỗi liên kết\r\n giá trị sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n □ Khả năng nhân rộng sản xuất và\r\n thúc đẩy phát triển các ngành khác \r\n | \r\n |
\r\n □ Đánh giá khác (ghi chi tiết):... \r\n | \r\n
Tóm tắt quy trình, công nghệ sản xuất\r\nsản phẩm: .............................................................
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị\r\nđang sản xuất sản phẩm.
\r\n □ Công nghệ, thiết bị hiện đại; có\r\n khả năng tự động hóa trong sản xuất sản phẩm \r\n | \r\n \r\n □ Công nghệ, thiết bị sản xuất sản\r\n phẩm đồng bộ, phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp \r\n | \r\n
\r\n □ Công nghệ, thiết bị ít tiêu hao\r\n năng lượng, nhiên liệu khi vận hành sản xuất \r\n | \r\n \r\n □ Công nghệ, thiết bị sản xuất giảm\r\n thiểu gây hại môi trường \r\n | \r\n
\r\n □ Đánh giá khác (ghi chi tiết):…………………………………………………………………………...... \r\n……………………………………………………………………………………………………………….. \r\n……………………………………………………………………………………………………………….. \r\n | \r\n
2.2. Về thị trường\r\ntiêu thụ:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ tại thị trường\r\ntrong nước ………..%.
Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ tại thị trường\r\nngoài nước ………..%.
Đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu\r\ncầu thị trường:.................................................
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh\r\nvới sản phẩm nhập khẩu (nếu có):.....................
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
2. Bảo vệ môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc\r\nthực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản\r\nphẩm
Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù\r\nvăn hóa dân tộc: ...................................................
Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy\r\ncác giá trị văn hóa của sản phẩm: ..........................
Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo;\r\nhình thức, mẫu mã, bao bì đẹp: ................................
4. Một số nội dung khác
Các chứng nhận liên quan: Quy định đối\r\nvới các cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc nhóm ngành sản xuất có điều kiện theo\r\nquy định pháp luật; (ví dụ: Giấy phép sản xuất; Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện\r\nan toàn thực phẩm,...).
Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm\r\nđã được công nhận:
.............................................................................................................................................\r\n
Các giải thưởng, bằng khen, giấy chứng\r\nnhận,...đã đạt được:
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
Tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác\r\nđối với Nhà nước:.................................................
Tham gia các hoạt động công ích xã hội:\r\n...........................................................................
Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu\r\ncó): ......................................................................
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
III. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM\r\nĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
.............................................................................................................................................\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại diện | \r\n
Phụ\r\nlục số 3
(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 củaBộ Công\r\nThương)
TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN \r\nSẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n đánh giá \r\n | \r\n |
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí đáp ứng thị\r\n trường và khả năng phát triển sản xuất \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đáp ứng nhu cầu thị trường \r\n | \r\n \r\n - Mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường\r\n trong và ngoài nước. \r\n- Khả năng thay thế, cạnh tranh với\r\n sản phẩm nhập khẩu. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khả năng phát triển sản xuất \r\n | \r\n \r\n - Khả năng sản xuất hàng loạt, với số\r\n lượng lớn. \r\n- Khả năng áp dụng công nghệ, thiết\r\n bị hiện đại vào sản xuất. \r\n- Quy mô sản xuất. \r\n- Khả năng nhân rộng sản xuất và\r\n thúc đẩy phát triển các ngành khác. \r\n- Khả năng sử dụng nguyên, vật liệu\r\n trong nước. \r\n- Khả năng tham gia chuỗi liên kết\r\n giá trị sản phẩm. \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí về kinh tế\r\n - kỹ thuật - xã hội và môi trường \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Về Kinh tế \r\n | \r\n \r\n - Hiệu quả kinh tế sản xuất kinh\r\n doanh sản phẩm. \r\n- Doanh thu sản xuất kinh doanh sản\r\n phẩm. \r\n- Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế\r\n khác. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về Kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n - Trình độ công nghệ, thiết bị sản\r\n xuất sản phẩm. \r\n- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm. \r\n- Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn,\r\n quy chuẩn kỹ thuật theo quy định. \r\n- Hệ thống quản lý sản xuất và chất\r\n lượng sản phẩm (ISO, HACCP,...). \r\n- Chất lượng lao động tham gia sản xuất. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Về Xã hội \r\n | \r\n \r\n - Khả năng thu hút, giải quyết được\r\n việc làm cho lao động. \r\n- Thu nhập bình quân của người lao động. \r\n- Đánh giá các tác động xã hội khác. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Về Môi trường \r\n | \r\n \r\n Đánh giá tác động môi trường và việc\r\n thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất. \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí về tính\r\n văn hóa, tính thẩm mỹ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tính văn hóa \r\n | \r\n \r\n - Mức độ thể hiện tính đặc thù văn\r\n hóa dân tộc. \r\n- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát\r\n huy các giá trị văn hóa của sản phẩm. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tính thẩm mỹ \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo,\r\n hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp. \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Các tiêu chí khác \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các chứng nhận liên quan đến chất lượng\r\n sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm\r\n đã được công nhận. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Các giải thưởng, khen thưởng \r\n | \r\n \r\n Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt\r\n được. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước\r\n và các hoạt động công ích xã hội. \r\n | \r\n \r\n - Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế\r\n và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước. \r\n- Tham gia các hoạt động công ích xã\r\n hội. \r\n | \r\n
Ghi chú: Tùy từng nhóm sản phẩm,\r\nđặc tính của sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn, Trưởng Ban giám khảo có thể\r\nxem xét lựa chọn các nội dung trong các tiêu chí nêu trên, đề xuất với Hội đồng\r\nbình chọn để đánh giá, chấm điểm cho phù hợp.
Phụ\r\nlục số 4
(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 củaBộ Công\r\nThương)
Tên Hội đồng bình chọn
PHIẾU CHẤM ĐIỂM \r\nSẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: ...............................................................................................................
Nhóm sản phẩm: ............................................................................................................
Mã số bình chọn: ...........................................................................................................
Họ và tên giám khảo: .....................................................................................................
Chức vụ/Học hàm:.........................................................................................................
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung\r\n tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Điểm tối đa \r\n | \r\n \r\n Điểm bình\r\n chọn \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả\r\n năng phát triển sản xuất \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã\r\n hội và môi trường \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiêu chí về tính văn hóa, tính thẩm\r\n mỹ \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Một số tiêu chí khác \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Nhận xét:\r\n…………………………………………………………………………………………………..
\r\n \r\n | \r\n \r\n ………., ngày …… tháng …… năm ….. | \r\n
Phụ\r\nlục số 5
(Ban hành kèm theo\r\nThông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
Tên Cơ quan, đơn vị:
DANH SÁCH TRÍCH NGANG \r\nSẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM\r\n\r\nCÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP……………
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Cơ sở công\r\n nghiệp nông thôn \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ………., ngày …… tháng …… năm ….. | \r\n
Phụ\r\nlục số 6
(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 củaBộ Công\r\nThương)
QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM \r\nCÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
I. QUY ĐỊNH CHUNG CỦA MẪU GIẤY CHỨNG\r\nNHẬN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
1. Hình thức:xung quanh trang trí\r\nhoa văn, chính giữa phía trên, dưới Quốc hiệu là biểu trưng (logo) của Chương\r\ntrình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Logo của Chương trình phát triển sản\r\nphẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu bao gồm: hình ảnh của bánh răng công nghiệp\r\n(màu nâu đỏ) được cách điệu như một bông hoa trên nền đan xen của những chiếc\r\nlá (màu xanh), tổng thể được đặt trong một hình tròn. Xung quanh nửa dưới hình\r\ntròn có hàng chữ“SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU”(màu xanh).
Mã màu:
Green(1): C35.M0.Y100.K0;
Green(2): C100.M0.Y: 100.K: 40
Brich Red: C20 M70.Y100.K0
2. Nội dung:dòng thứ nhất, thứ\r\nhai: Quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh\r\nphúc”; dòng thứ 3 chức danh người ký (chữ in hoa, màu đỏ); dòng thứ 4 tên đơn vị\r\nký chứng nhận (chữ in hoa, màu đen); dòng thứ 5 “CHỨNG NHẬN” (chữ in hoa, màu đỏ);\r\ndòng thứ 6: SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU; dòng thứ 7: CẤP...- NĂM 20... (chữ\r\nin hoa, màu đỏ); dòng thứ 8: TÊN SẢN PHẨM: ghi tên sản phẩm; dòng thứ 9: ĐƠN VỊ\r\nSẢN XUẤT: ghi tên đơn vị sản xuất sản phẩm; dòng thứ 10: ĐỊA CHỈ: ghi địa chỉ của\r\nđơn vị sản xuất sản phẩm. Phía dưới bên phải các nội dung: địa danh, ngày ...\r\ntháng ... năm ... ; chức danh người ký và khoảng trống 30 mm để ký tên đóng dấu.
Phía dưới bên trái:
- Số quyết định ... ngày ... tháng\r\n...năm ...
- Có giá trị đến ngày 31 tháng 12 năm\r\n20...
3. Giấy in:Giấy chứng nhận in\r\ntrên giấy trắng định lượng 150 gram/m2;
Chứng nhận các cấp sử dụng chung khổ\r\ngiấy A4, kích thước dài 297mm, rộng 210mm, đường trang trí hoa văn dài 287mm, rộng\r\n200mm (sử dụng chiều đứng trang in).
II. MẪU CỤ THỂ
1. Mẫu số 1
2. Mẫu số 2
3. Mẫu số 3
4. Mẫu số 4
1 Thông tư số\r\n14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày\r\n28 tháng 8 năm 2014 củaBộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP của\r\nChính phủ ngày 18 tháng 8 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và\r\ncơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày\r\n21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công\r\nThương địa phương;”.
2 Cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương”\r\nđược thay thế bởi cụm từ “Cục Công Thương địa phương” theo quy định tại khoản 2\r\nĐiều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về\r\nviệc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể\r\ntừ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
3 Khoản này được sửa đổi, bổ\r\nsung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp\r\nnông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
4 Khoản này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định về việc tổ chức bìnhchọnsản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có\r\nhiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
5 Khoản này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định về việc tổ chức bình chọn sảnphẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
6 Khoản này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu\r\nbiểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
7 Khoản này được sửa đổi, bổ\r\nsung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp\r\nnông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
8 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản\r\nphẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8\r\nnăm 2018.
9 Cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương”\r\nđược thay thế bởi cụm từ “Cục Công Thương địa phương” theo quy định tại khoản 2\r\nĐiều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về\r\nviệc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể\r\ntừ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
10 Cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương”\r\nđược thay thế bởi cụm từ “Cục Công Thương địa phương” theo quy định tại khoản 2\r\nĐiều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về\r\nviệc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể\r\ntừ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
11 Cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương”\r\nđược thay thế bởi cụm từ “Cục Công Thương địa phương” theo quy định tại khoản 2\r\nĐiều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về\r\nviệc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể\r\ntừ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
12 Cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương”\r\nđược thay thế bởi cụm từ “Cục Công Thương địa phương” theo quy định tại khoản 2\r\nĐiều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về\r\nviệc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lựckể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
13 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
14 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
15 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
16 Cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương”\r\nđược thay thế bởi cụm từ “Cục Công Thương địa phương” theo quy định tại khoản 2\r\nĐiều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n26/2014/TT- BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nvề việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực\r\nkể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
18 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sảnphẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có\r\nhiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
19 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
20 Cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương”\r\nđược thay thế bởi cụm từ “Cục Công Thương địa phương” theo quy định tại khoản 2\r\nĐiều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n26/2014/TT- BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nvề việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực\r\nkể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
21 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu, có hiệu lực kểtừ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
22 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bìnhchọn sản phẩm công nghiệp\r\nnông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
23 Khoản này được sửa đổi, bổ\r\nsung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
24 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản\r\nphẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm\r\n2018.
25 Cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương”\r\nđược thay thế bởi cụm từ “Cục Công Thương địa phương” theo quy định tại khoản 2\r\nĐiều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n26/2014/TT- BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nvề việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực\r\nkể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
26 Cụm từ “Cục Công nghiệp địa\r\nphương” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công Thương địa phương” theo quy định tại\r\nkhoản 2 Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 26/2014/TT- BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu\r\nbiểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
27 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 13 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
28 Khoản này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định về việc tổ chức bình chọn sảnphẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
29 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
30 Cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương”\r\nđược thay thế bởi cụm từ “Cục Công Thương địa phương” theo quy định tại khoản 2\r\nĐiều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n26/2014/TT- BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nvề việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực\r\nkể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
31 Khoản này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 16 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu\r\nbiểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
32 Khoản này được bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 16 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu\r\nbiểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
33 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo\r\nquy định tại khoản 17 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ\r\nCông Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu, có hiệu lực kểtừ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
34 Cụm từ “Cục Công nghiệp địa phương”\r\nđược thay thế bởi cụm từ “Cục Công Thương địa phương” theo quy định tại khoản 2\r\nĐiều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n26/2014/TT- BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định\r\nvề việc tổ chức bình chọn sảnphẩm công nghiệp nông thôn\r\ntiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
“Điều 3. Hiệu lực thi\r\nhành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm\r\npháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư\r\nnày được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ\r\nsung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư\r\nnày nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cánhân phản ánh về Bộ Công Thương (qua Cục\r\nCông Thương địa phương) đểđược hướng dẫn./.”
36 Phụ lục này được thay thế theo quy định\r\ntại khoản 18 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu\r\nbiểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
37 Phụ lục này được thay thế theo quy định\r\ntại khoản 18 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản\r\nphẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
Số hiệu | 16/VBHN-BCT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 05/07/2018 |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 16/VBHN-BCT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 05/07/2018 |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |