Số hiệu | 09/VBHN-BTNMT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngày ban hành | 28/11/2018 |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
"\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n BỘ TÀI NGUYÊN\r\n VÀ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 09/VBHN-BTNMT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 28\r\n tháng 11 năm 2018 \r\n | \r\n
NGHỊ ĐỊNH
QUY\r\nĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016\r\ncủa Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài\r\nnguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, được sửa đổi,\r\nbãi bỏ một số nội dung bởi:
Nghị định số Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05\r\ntháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan\r\nđến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Khoáng\r\nsản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm\r\n2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi\r\ntrường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số điều\r\nkiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường [1] .
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định một số điều kiện đầu tư\r\nkinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng\r\nsản và bảo vệ môi trường gồm:
a) Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan\r\nnước dưới đất;
b) Điều kiện về năng lực của tổ chức thực hiện điều\r\ntra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước; điều kiện về\r\nnăng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn lập\r\nđề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước;
c) Điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản;
d) Điều kiện kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử\r\nlý chất thải;
đ) Điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng nguy hiểm\r\nlà các chất độc hại, chất lây nhiễm thuộc loại 6 quy định tại khoản 1 Điều 4\r\nNghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng\r\n3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục\r\nhàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa\r\n(sau đây gọi tắt là Nghị định số 29/2005/NĐ-CP); khoản 1 Điều 22 Nghị định số\r\n14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng\r\ndẫn thi hành một số điều của Luật đường sắt (sau đây gọi tắt là Nghị định số\r\n14/2015/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11\r\nnăm 2009 của Chính phủ quy định danh mục\r\nhàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới\r\nđường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 104/2009/NĐ-CP);
e) Điều kiện cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
2. Ngoài các quy định về điều kiện đầu tư kinh\r\ndoanh tại Nghị định này, điều kiện đầu tư kinh doanh khác trong lĩnh vực tài\r\nnguyên và môi trường được thực hiện theo quy định tại luật và các nghị định\r\nchuyên ngành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất áp dụng\r\nđối với các tổ chức, cá nhân hành nghề khoan điều tra, khảo sát, thăm dò, khai\r\nthác nước dưới đất (sau đây gọi chung là hành nghề khoan nước dưới đất) trên\r\nlãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Điều kiện về năng lực củatổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước,\r\ntư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước; điều kiện về năng lực của tổ chức, cá\r\nnhân tư vấn lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước\r\náp dụng đối với:
a) Tổ chức thực hiện đề án, dự án điều tra cơ bản\r\ntài nguyên nước; tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước và tư vấn lập đề án, báo\r\ncáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước; cá nhân tư vấn độc lập\r\nthực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn giấy phép\r\ntài nguyên nước (sau đây gọi chung là tổ\r\nchức, cá nhân hành nghề trong lĩnh vực\r\ntài nguyên nước);
b) Tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác sử dụng nước,\r\nxả nước thải vào nguồn nước có liên quan đến hoạt động lập đề án, báo cáo trong\r\nhồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước;
c) Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động\r\nđiều tra cơ bản, quy hoạch tài nguyên nước,\r\nthẩm định, cấp, gia hạn giấy phép tài nguyên nước.
3. Điều kiện của\r\ntổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản áp dụng\r\nvới các tổ chức hành nghề thăm dò khoáng\r\nsản; các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản; cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản.
4. Điều kiện kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử\r\nlý chất thải tại Việt Nam áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá\r\nnhân có hoạt động liên quan đến đánh giá hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học;\r\nsản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, khảo nghiệm chế phẩm sinh học trong xử lý chất\r\nthải tại Việt Nam.
5. Điều kiện đầu tư kinh doanh quy định tạiđiểm đ khoản 1 Điều 1 Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà\r\nnước, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm\r\nlà các chất độc hại, chất lây nhiễm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,\r\nđường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt\r\nNam.
6. Điều kiện cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại\r\náp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên\r\nquan đến chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là CTNH).
Chương II
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH\r\nDOANH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 3. Quy mô hành nghề khoan\r\nnước dưới đất
1. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất được quy định\r\nnhư sau:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là hành\r\nnghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc\r\nống vách nhỏ hơn 110 mm và thuộc công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày\r\nđêm;
b) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa là hành\r\nnghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc\r\nống vách nhỏ hơn 250 mm và thuộc công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày\r\nđêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm;
c) Hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn gồm các\r\ntrường hợp không quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
2. Công trình quy định tại khoản 1 Điều này là hệ\r\nthống gồm một hoặc nhiều giếng khoan nằm trong một khu vực thăm dò, khai thác\r\nnước dưới đất và khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m, thuộc sở\r\nhữu của một tổ chức hoặc cá nhân; lưu lượng của một công trình là tổng lưu lượng\r\ncủa các giếng khoan thuộc công trình đó.
3. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hành nghề\r\nkhoan nước dưới đất ở quy mô nào thì được phép hành nghề ở quy mô đó và các quy\r\nmô nhỏ hơn; được hành nghề khoan, lắp đặt các lỗ khoan, giếng khoan thăm dò,\r\nkhai thác, điều tra, khảo sát để phục vụ mục đích khai thác, nghiên cứu, đánh\r\ngiá, quan trắc nước dưới đất, có đường kính tương đương với quy định tại khoản\r\n1 Điều này.
Điều 4. Điều kiện để được cấp\r\ngiấy phép hành nghề khoan nước dưới đất [2]
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc\r\nmột trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký\r\nkinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng\r\nnhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh\r\ndoanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Người đứng đầu tổ\r\nchức (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ\r\nthuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu\r\ntrách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với\r\nhành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình\r\nđộ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa\r\nchất thăm dò, địa chất thủy văn, địa\r\nchất công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7\r\nhoặc tương đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi\r\ncông khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp\r\nkhông có một trong các văn bằng\r\nquy định nêu trên thì đã trực\r\ntiếp thi công ít nhất 05 (năm) công trình khoan nước dưới đất;
b) Đối với\r\nhành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình\r\nđộ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa\r\nchất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã\r\ntrực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai\r\nthác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất có\r\nlưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
c) Đối với\r\nhành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn:
Có trình\r\nđộ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất\r\nthăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực\r\ntiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc\r\nchỉ đạo thi công ít nhất 03\r\n(ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm\r\ntrở lên.”.
Điều 5. Điều kiện về năng lực đối\r\nvới tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước
1. Tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước\r\nphải có một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định thành lập tổ chứccủa cơ quan có thẩm quyền, trong đó có chức\r\nnăng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài\r\nnguyên nước và các hoạt động khác về tài nguyên nước;
b) Giấy chứng nhận đăng\r\nký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vàđăng ký thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh\r\nnghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. [3] \r\nCó đội ngũ cán bộ chuyên môn tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo đáp ứng\r\nđiều kiện sau đây:
a) Đối với đề án, dự án điều tra\r\ncơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước: có cơ cấu chuyên môn đáp ứng\r\nquy định tại Điều 6 , người được giao phụ trách kỹ thuật\r\nđáp ứng quy định tạiĐiều 7 của Nghị định này ;
b) Đối với lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp\r\ngiấy phép tài nguyên nước: có cơ cấu chuyên môn đáp ứng quy định tạiĐiều 8 của Nghị định này
3. Cá nhân thuộc đội ngũ cán bộ chuyên môn quy định\r\ntại khoản 2 Điều này đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy\r\nphép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Có văn bằng đào tạo trình độ từ đại học trở lên,\r\nchuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao. Các văn bằng này được các\r\ncơ sở đào tạo của Việt Nam hoặc nước\r\nngoài cấp theo quy định của pháp luật;
c) Có quyết định tuyển dụng hoặc có hợp đồng lao động\r\nvới tổ chức theo quy định của pháp luật. Trường hợp hợp đồng lao động là loại\r\nxác định thời hạn thì tại thời điểm lập hồ sơ chứng minh năng lực hành nghề\r\ntrong lĩnh vực tài nguyên nước, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải\r\ncòn ít nhất 06 tháng.
4. [4] (được bãi\r\nbỏ)
5. [5] (được bãi\r\nbỏ)
Điều 6. Điều kiện đối với đội ngũ cán bộ\r\nchuyên môn của tổ chức tham gia thực hiện đề án, dự án điều tra cơ bản, tư vấn\r\nlập quy hoạch tài nguyên nước [6]
Có cán bộ được đào tạo các chuyên ngành liên quan đến\r\nnước mặt, nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường,\r\nkỹ thuật tài nguyên nước), nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất\r\ncông trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật), môi trường (khoa học môi\r\ntrường, công nghệ môi trường, kỹ thuật môi trường, quản lý môi trường), quản lý\r\ntài nguyên nước hoặc các chuyên ngành đào tạo khác có liên quan đến tài nguyên\r\nnước. Cơ cấu cán bộ chuyên môn phải phù hợp với nội dung cụ thể của từng đề án,\r\ndự án điều tra cơ bản tài nguyên nước; dự án lập quy hoạch tài nguyên nước.
Điều 7. Điều kiện đối với người\r\nphụ trách kỹ thuật của đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên\r\nnước
1. Đối với đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên\r\nnước:
a) Chuyên ngành đào tạo: Được đào tạo một trong các\r\nchuyên ngành về thủy văn, hải văn, địa chất\r\nthủy văn, kỹ thuật môi trường, kỹ thuật tài nguyên nước;
b) [7] Kinh nghiệm\r\ncông tác: Có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm trong hoạt động điều tra cơ bản\r\ntài nguyên nước, lập quy hoạch tài nguyên nước hoặc đã tham gia thực hiện ít nhất\r\n02 (hai) đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước.
c) Cùng một thời điểm, chỉ đảm nhận phụ trách kỹ\r\nthuật tối đa không quá 03 đề án, dự án điều tra cơ bản tài nguyên nước.
2. Đối với dự\r\nán lập quy hoạch tài nguyên nước:
a) Chuyên ngành đào tạo: Được đào tạo một trong các\r\nchuyên ngành về thủy văn, địa chất thủy văn, kỹ thuật môi trường, kỹ thuật tài\r\nnguyên nước;
b) [8] Kinh nghiệm\r\ncông tác: Có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm trong hoạt động điều tra cơ bản\r\ntài nguyên nước, lập quy hoạch tài nguyên nước hoặc đã tham gia thực hiện ít nhất\r\n03 (ba) đề án, dự án điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước;
c) Cùng một thời điểm, chỉ đảm nhận phụ trách kỹ\r\nthuật tối đa không quá 02 dự án lập quy hoạch tài nguyên nước.
Điều 8. Điều kiện đối với đội\r\nngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy\r\nphép tài nguyên nước
1 [9] . Cán bộ chuyên\r\nmôn: có cán bộ được đào tạo các chuyên ngành quy định tại khoản 2 của Điều này
2. Chuyên ngành đào tạo:
a) Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt,\r\nnước biển: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước mặt, nước biển\r\n(thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, kỹ thuật tài\r\nnguyên nước);
b) Đối với đề\r\nán, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: Bao gồm các chuyên ngành\r\nđào tạo liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công\r\ntrình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật);
c) Đối với đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:\r\nBao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến môi trường (khoa học môi trường,\r\ncông nghệ môi trường, kỹ thuật môi trường, quản lý môi trường).
3. [10] Kinh nghiệm\r\ncông tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo đã trực tiếp tham gia lập\r\nít nhất 03 (ba) đề án, báo cáo
4. Cùng một thời điểm, người phụ trách kỹ thuật của\r\nđề án, báo cáo chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa không quá 03 đề án, báo\r\ncáo.
Điều 9. Điều kiện đối với cá\r\nnhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp\r\ngiấy phép tài nguyên nước
Đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề\r\nán, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các\r\nđiều kiện quy định tạiđiểm a và điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định\r\nnày và các điều kiện sau đây:
1. Chuyên ngành đào tạo phải phù hợp với loại đề\r\nán, báo cáo theo quy định tạikhoản 2 Điều 8 của Nghị định này .
2 [11] . Kinh nghiệm\r\ncông tác: đã là người phụ trách kỹ thuật của ít nhất 05 (năm) đề án, báo cáo
3. Cùng một thời điểm, cá nhân tư vấn độc lập chỉ được\r\nnhận tư vấn lập 01 đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên\r\nnước.
Điều 10. [12] (được bãi\r\nbỏ)
Điều 11. Hồ sơ năng lực của tổ\r\nchức, cá nhân tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo trong lĩnh vực tài\r\nnguyên nước
1. Tổ chức, cá nhân hành nghề khi thực hiện đề án,\r\ndự án điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề\r\nnghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải có hồ sơ chứng minh năng lực đáp ứng\r\ncác quy định của Nghị định này.
2. Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là tổ chức\r\nhành nghề trong lĩnh vực tài nguyên nước:
a) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản\r\nchính để đối chiếu các loại giấy tờ quy định tạikhoản 1 Điều 5 \r\nvà các giấy tờ, tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với\r\ncác hạng mục công việc có quy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) theo quy định\r\ntạikhoản 5 Điều 5 của Nghị định này ;
b) Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được\r\ngiao phụ trách kỹ thuật; bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để\r\nđối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng\r\nđào tạo, giấy phép hành nghề (nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển\r\ndụng; các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cá nhân\r\nđáp ứng yêu cầu quy định tại cácĐiều 6, 7 và Điều 8 của Nghị định\r\nnày ;
c) Danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng được sử dụng\r\nđể thực hiện đề án, dự án và tài liệu chứng minh việc đáp ứng các yêu cầu quy định\r\ntạiĐiều 10 của Nghị định này .
3. Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là cá nhân tư\r\nvấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép\r\ntài nguyên nước:
a) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản\r\nchính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu,\r\nvăn bằng đào tạo;
b) Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm\r\ncông tác của cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tạikhoản 2 Điều\r\n9 của Nghị định này .
4. Tổ chức, cá nhân hành nghề phải nộp hồ sơ năng lực\r\ncho cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ,\r\nđặt hàng, đấu thầu hoặc tổ chức cá nhân\r\nthuê lập đề án, báo cáo để làm căn cứ lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện về\r\nnăng lực thực hiện đề án, dự án, báo cáo.
Chương III
ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC\r\nHÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Điều 12. Tổ chức hành nghề\r\nthăm dò khoáng sản
Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản khi hợp đồng thi công đề án thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân có giấy phép\r\nthăm dò khoáng sản phải đáp ứng quy định\r\ntại Điều 35 Luật khoáng sản và các quy định\r\ntại Nghị định này, gồm:
1. Doanh nghiệp thành lập theo quy định của Luật\r\ndoanh nghiệp.
2. Tổ chức khoa học và công nghệ thành lập theo quy\r\nđịnh của Luật khoa học và công nghệ.
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo\r\nquy định của Luật hợp tác xã.
4. Tổ chức sự\r\nnghiệp chuyên ngành địa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập có\r\nchức năng, nhiệm vụ thăm dò khoáng sản.
Điều 13. Hồ sơ hành nghề thăm\r\ndò khoáng sản
1. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tạiĐiều 12\r\nNghị định nàykhi thi công đề án thăm dò khoáng\r\nsản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng\r\nsản, gồm:
a) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc\r\ngiấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc giấy chứng nhận đăng ký\r\ndoanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Hợp đồng thi công đề án thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân được phép thăm\r\ndò khoáng sản, kèm theo giấy phép thăm dò\r\nkhoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Danh sách cán bộ, công nhân tham gia thi công đề\r\nán thăm dò khoáng sản; các hợp đồng lao động\r\n(hoặc văn bản tương đương) của người phụ trách kỹ thuật và công nhân kỹ thuật\r\ntham gia trực tiếp thi công đề án theo quy định;
d) Tài liệu của các cá nhân tham gia thi công đề án\r\nthăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực\r\nhoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) gồm: Quyết định giao nhiệm vụ cho người\r\nphụ trách kỹ thuật (sau đây được gọi là chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản) kèm theo văn bằng chứng chỉ ngành\r\nnghề, lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề án; hợp\r\nđồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm chức danh\r\nhoặc giao nhiệm vụ; văn bằng chứng chỉ ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ giao; bản\r\nsao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
đ) Danh mục các thiết bị, công cụ chuyên dùng để\r\nthi công công trình thăm dò khoáng sản\r\nphù hợp với đề án thăm dò khoáng sản.
2. Trường hợp đề án thăm dò khoáng sản do tổ chức có giấy phép thăm dò khoáng sản trực tiếp thi công thì phải có hồ sơ\r\nđáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm c, d và điểm đ khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được quản lý, lưu giữ tại\r\ntổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng\r\nsản và tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản.
Điều 14. Điều kiện đối với chủ\r\nnhiệm đề án thăm dò khoáng sản
1. Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản và các quy định sau đây:
a) Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy\r\nphép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Có văn bằng đào tạo trình độ đại học trở lên thuộc\r\nchuyên ngành địa chất thăm dò khoáng sản\r\nhoặc tương đương; đối với đề án thăm dò nước khoáng,\r\nnước nóng là chuyên ngành địa chất thủy văn\r\n- địa chất công trình;
c) Có kinh nghiệm tham gia thi công đề án điều tra\r\nđịa chất, thăm dò khoáng sản tối thiểu 05\r\nnăm; có chứng chỉ chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng\r\nsản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
d) [13] Đối với đề án\r\nthăm dò khoáng sản độc hại, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là\r\ncán bộ kỹ thuật địa chất ít nhất 01 (một) đề án thăm dò khoáng sản độc hại hoặc\r\nđã làm chủ nhiệm 01 (một) đề án thăm dò khoáng sản từ khi lập đề án đến lập báo\r\ncáo kết thúc được cấp trên phê duyệt
2. Chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản chỉ thực hiện chức trách khi có quyết định giao nhiệm vụ\r\ncủa tổ chức được phép thăm dò khoáng sản hoặc tổ\r\nchức hành nghề thăm dò khoáng sản.\r\n
3. [14] Trong\r\ncùng một thời gian, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng\r\nsản chỉ đảm nhận chức trách tối đa 02 (hai) đề án thăm dò khoáng sản
Điều 15. [15] (được bãi\r\nbỏ)
Điều 16. [16] (được bãi\r\nbỏ)
Chương IV
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH\r\nDOANH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Mục 1. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHẾ\r\nPHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI
Điều 17. Điều kiện kinh doanh\r\nchế phẩm sinh học trong xử lý chất thải
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh, nhập khẩu chế phẩm\r\nsinh học trong xử lý chất thải (sau đây viết tắt là chế phẩm sinh học) phải được\r\ncấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học do Tổng cục Môi trường, Bộ Tài\r\nnguyên và Môi trường cấp theo quy định tại Nghị định này.
2. Chế phẩm sinh học đã được cấp giấy chứng nhận\r\nlưu hành chế phẩm sinh học nhưng có thay đổi về thành phần hoặc hàm lượng các\r\nhoạt chất trong chế phẩm sinh học làm ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý và tính an\r\ntoàn đối với sức khỏe con người và sinh vật\r\nthì phải đăng ký cấp lại giấy chứng nhận\r\nlưu hành chế phẩm sinh học theo quy định tạiĐiều 20 Nghị định\r\nnày .
Điều 18. Giấy chứng nhận lưu\r\nhành chế phẩm sinh học
Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh họctrong xử lý chất thải quy định rõ các nội dung:
1. Tên chế phẩm sinh học đăng ký.
2. Số lượng chế phẩm sinh học được phép lưu hành.
3. Thành phần các hoạt chất, vi sinh vật (tên khoa\r\nhọc, nồng độ, mật độ) trong chế phẩm.
4. Cơ sở sản\r\nxuất (tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại\r\nliên hệ).
5. Cơ sở đăng\r\nký (tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại\r\nliên hệ).
6. Phương pháp sử dụng,\r\nthời hạn sử dụng chế phẩm sinh học.
7. Quy cách đóng gói chế phẩm sinh học.
Điều 19. Hồ sơ đăng ký lưu\r\nhành chế phẩm sinh học
1. Văn bản đề nghị đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học\r\ntheo mẫu quy định tạiPhụ lục I ban hành kèm theo Nghị\r\nđịnh này.
2. Bản sao Giấy đăng\r\nký doanh nghiệp (nếu có).
3. Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học.
4. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính\r\nđể đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp) phiếu kết quả kiểm\r\nnghiệm hoặc phân tích chất lượng chế phẩm sinh học của đơn vị có chức năng kiểm\r\nđịnh trong nước hoặc nước ngoài.
5. Bản giới thiệu chế phẩm sinh học theo mẫu quy định\r\ntạiPhụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính\r\nđể đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp) biên bản đánh\r\ngiá của Hội đồng khoa học cấp quản lý đối với những chế phẩm sinh học là kết quả\r\nđề tài nghiên cứu khoa học (nếu có).
7. Kết quả khảo nghiệm chế phẩm sinh học (nếu có).
8. Nhãn, hình thức bao gói chính thức đề nghị lưu\r\nhành kèm theo tờ hướng dẫn bảo quản, sử dụng chế phẩm sinh học và những cảnh\r\nbáo rủi ro đối với sức khỏe con người và sinh vật.
9. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính\r\nđể đối chiếu (trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp) văn bằng bảo hộ\r\nsáng chế hoặc bản cam kết không vi phạm các quy định về sở hữu trí tuệ đối với\r\ncác chế phẩm sản xuất trong nước đề nghị đăng ký\r\nlưu hành.
10. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản\r\nchính để đối chiếu (trường hợp tổ chức,\r\ncá nhân nộp hồ sơ trực tiếp) giấy phép lưu hành chế phẩm sinh học do cơ quan có\r\nthẩm quyền của nước sản xuất cấp đối với chế phẩm sinh học nhập khẩu.
11. Kế hoạch khảo nghiệm chi tiết, bao gồm các nội\r\ndung chủ yếu sau: nội dung khảo nghiệm, thời gian, địa điểm và cơ quan khảo\r\nnghiệm đối với chế phẩm sinh học chưa có kết quả khảo nghiệm được công nhận.
Điều 20. Trình tự, thủ tục cấp\r\ngiấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học
1. Tổ chức, cá nhân quy định tạiĐiều\r\n17 Nghị định này lập 07 bộ hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học theo\r\nquy định tạiĐiều 19 Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng\r\ncục Môi trường để tổ chức xem xét, đánh giá, cấp giấy chứng nhận lưu hành chế\r\nphẩm sinh học.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận\r\nhồ sơ, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ\r\nsơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ phải thông báo bằngvăn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để chỉnh sửa,\r\nbổ sung.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết\r\nthúc việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, đối\r\nvới các chế phẩm sinh học chưa có kết quả khảo nghiệm, Tổng cục Môi trường\r\nthông báo bằng văn bản về chương trình giám sát, kiểm tra theo các nội dung của\r\nkế hoạch khảo nghiệm chi tiết của tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành chế phẩm\r\nsinh học.
4. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận\r\nđược hồ sơ đầy đủ, theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc kết quả khảo nghiệm\r\nchế phẩm quy định tại khoản 3 Điều này, Tổng cục Môi trường thành lập, tổ chức\r\nhọp Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá hồ sơ đăng ký lưu hành chế phẩm\r\nsinh học (sau đây gọi tắt là Hội đồng).
5. Cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Hội\r\nđồng thông qua kết quả và không phải chỉnh sửa, bổ sung, Tổng cục Môi trường\r\nxem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học;
b) Trường hợp Hội đồng thông qua có chỉnh sửa, bổ\r\nsung, Tổng cục Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn\r\nthiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn\r\nthiện của tổ chức, cá nhân, Tổng cục Môi trường xem xét, quyết định cấp giấy chứng\r\nnhận lưu hành chế phẩm sinh học;
c) Trường hợp Hội đồng không thông qua, trong thời\r\nhạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng, Tổng cục Môi trường\r\nthông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học\r\nbiết và nêu rõ lý do.
6. Đối với các chế phẩm sinh học đã được cấp Giấy\r\nchứng nhận lưu hành, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục kinh doanh, nhập khẩu\r\nchế phẩm sinh học có trách nhiệm thông báo về tên và số lượng chế phẩm sinh học\r\nvới Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường trước thời gian lưu hành\r\nít nhất 15 ngày làm việc. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được\r\nthông báo của tổ chức, cá nhân, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng\r\nvăn bản cho tổ chức, cá nhân. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép lưu hành khi có sự\r\nchấp thuận của Tổng cục Môi trường.
Điều 21. Thu hồi giấy chứng nhận\r\nlưu hành chế phẩm sinh học
1. Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học bị\r\nthu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học được\r\ncấp không đúng quy định;
b) Thay đổi thành phần chế phẩm sinh học;
c) Có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về vi phạm\r\nquyền sở hữu công nghiệp đối với chế phẩm\r\nsinh học đã đăng ký lưu hành.
2. Tổ chức,\r\ncá nhân bị thu hồi giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học có trách nhiệm\r\nthu hồi và xử lý chế phẩm sinh học đã được sản xuất, nhập khẩu và đang lưu hành\r\ntheo quy định của pháp luật.
3. Khi giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học bị\r\nthu hồi, Tổng cục Môi trường có trách nhiệm đưa chế phẩm sinh học này ra khỏi\r\nDanh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam và đăng tải trên\r\ntrang thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường và trang thông tin điện tửcủa Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 22. Cơ sở khảo nghiệm chế\r\nphẩm sinh học
1. Cơ sở khảo\r\nnghiệm là tổ chức có chức năng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ sinh học hoặc\r\ncông nghệ môi trường (theo quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt\r\nđộng khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền) có đủ trang thiết bị,\r\nnguyên vật liệu và nhân lực triển khai ứng dụng tại hiện trường theo hướng dẫn\r\nsử dụng chế phẩm sinh học.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học được lựa chọn cơ quan, địa điểm\r\nđể khảo nghiệm và phải trả chi phí thực hiện khảo nghiệm theo hợp đồng thỏa thuận.
3. Cơ sở khảo nghiệm tự lựa chọn cơ quan phối hợp\r\ntrong quá trình khảo nghiệm; có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ kết quả ít nhất là 60\r\ntháng sau khi kết thúc khảo nghiệm.
Điều 23. Nội dung, phương\r\npháp, báo cáo kết quả khảo nghiệm chế phẩm sinh học
1. Nội dung khảo nghiệm cho từng loại chế phẩm sinh\r\nhọc bao gồm:
a) Thành phần, chất lượng chế phẩm sinh học theo\r\ntiêu chuẩn công bố;
b) Hiệu quả sử dụng chế phẩm theo hướng dẫn sử dụng\r\nchế phẩm sinh học;
c) Tính an toàn đối với sức khỏe con người và sinh\r\nvật trong quá trình sử dụng chế phẩm sinh học.
2. Phương pháp khảo nghiệm được thực hiện theo tiêu\r\nchuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan hoặc phương pháp khác bảo đảm tính khách\r\nquan, khoa học.
3. Báo cáo kết quả khảo nghiệm chế phẩm của cơ sở\r\nkhảo nghiệm phải đầy đủ các nội dung sau:
a) Tên cơ sở khảo nghiệm và tên tổ chức, cá nhân\r\nyêu cầu khảo nghiệm;
b) Tên chế phẩm sinh học khảo nghiệm kèm theo hồ sơ\r\nvề thành phần, hiệu quả, cách bảo quản, sử dụng, nhãn mác, bao bì;
c) Tình trạng chế phẩm sinh học trước khi khảo nghiệm;
d) Nội dung yêu cầu khảo nghiệm;
đ) Địa điểm, thời gian, quy mô và phương pháp khảo\r\nnghiệm;
e) Kết quả khảo nghiệm, kết luận và kiến nghị.
Điều 24. Giám sát, kiểm tra khảo\r\nnghiệm chế phẩm sinh học
1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm giám sát, kiểm\r\ntra hoặc ủy quyền Chi cục Bảo vệ môi trường địa phương thực hiện việc giám sát,\r\nkiểm tra việc khảo nghiệm sử dụng chế phẩm sinh học theo văn bản thông báo quy\r\nđịnh tạikhoản 3 Điều 20 Nghị định này .
2. Đoàn giám sát, kiểm tra gồm đại diện củaTổng cục Môi trường hoặc Chi cục Bảo vệ môi trường\r\nđịa phương và các chuyên gia chuyên ngành công nghệ sinh học.
3. Kết quả giám sát, kiểm tra phải được lập bằngvăn bản cùng các ý kiến thảo luận, kiến nghị với\r\nsự có mặt và xác nhận của các thành viên đoàn kiểm\r\ntra, đại diện cơ quan khảo nghiệm chế phẩm sinh học.
Điều 25. Danh mục chế phẩm\r\nsinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam
1. Chế phẩm sinh học được cấp giấy chứng nhận lưu\r\nhành chế phẩm sinh học phải lập thành danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất\r\nthải tại Việt Nam và đăng tải trên trang\r\nthông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và trang thông tin điện tử của\r\nTổng cục Môi trường.
2. Định kỳ 06 tháng một lần, Tổng cục Môi trường có\r\ntrách nhiệm rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục chế phẩm sinh học trong xử lý chất\r\nthải tại Việt Nam.
Mục 2 [17] (được bãi bỏ)
Mục 3. ĐIỀU KIỆN CẤP PHÉP XỬ\r\nLÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 31. Điều\r\nkiện cấp phép xử lý chất thải nguy hại [18]
Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy\r\nphép xử lý CTNH phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9\r\nNghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về\r\nquản lý chất thải và phế liệu và các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên\r\nquan đến điều kiện cấp phép xử lý CTNH gồm:
1. Các phương tiện, thiết bị\r\nlưu giữ, vận chuyển và xử lý CTNH (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi\r\nnăng lượng từ CTNH) phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định\r\ntạiPhụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Phương tiện vận chuyển\r\nCTNH phải có hệ thống định vị vệ tinh (GPS) được kết nối mạng thông tin trực\r\ntuyến để xác định vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển CTNH.
3. Một phương tiện, thiết bị\r\nchỉ được đăng ký cho một giấy phép xử lý CTNH, trừ các phương tiện vận chuyển\r\nđường biển, đường sắt, đường hàng không.
4. Công trình bảo vệ môi trường tại\r\ncơ sở xử lý CTNH và trạm trung chuyển CTNH (nếu có) phải đáp ứng các yêu cầu kỹ\r\nthuật, quy trình quản lý quy định tạiPhụ lục V ban\r\nhành kèm theo Nghị định này.
5. Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp phép xử lý CTNH phải\r\nlập các bảng hướng dẫn dạng rút gọn hoặc dạng sơ đồ về quy trình vận hành an\r\ntoàn quy định tại khoản 6, 7 và 8 Điều 9 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24\r\ntháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu với kích thước\r\nphù hợp và lắp đặt tại vị trí thuận tiện để quan sát trên phương tiện vận chuyển,\r\ntrong cơ sở xử lý và trạm trung chuyển CTNH (nếu có)
Chương V
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH [19]
Điều 32. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01\r\ntháng 7 năm 2016.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Tổ chức,\r\ncá nhân đã được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất trước thời điểm Nghị\r\nđịnh này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng. Hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề\r\nkhoan nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Nghị định\r\nnày có hiệu lực thì được xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp\r\nnhận.
Tổ chức, cá nhân có quyết định phê duyệt, giao nhiệm\r\nvụ hoặc ký hợp đồng thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy\r\nhoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong\r\nhồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước trước thời điểm Nghị định này có hiệu\r\nlực thì tiếp tục thực hiện;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép lưu hành chế\r\nphẩm sinh học trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng trừ\r\ntrường hợp bị thu hồi. Hồ sơ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận để\r\ngiải quyết theo thủ tục hành chính về đăng ký\r\nlưu hành chế phẩm sinh học trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được xử lý\r\ntheo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận;
c) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất\r\nđộc hại, chất lây nhiễm có thời hạn hiệu lực trước ngày Nghị định này có hiệu lực\r\nđược tiếp tục sử dụng, trừ trường hợp bị thu hồi và cấp lại. Việc tiếp nhận, xử\r\nlý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại,\r\nchất lây nhiễm trước ngày Nghị định này có hiệu lực được thực hiện theo quy định\r\npháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
Điều 33. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách\r\nnhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức\r\nnăng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
\r\n
| \r\n \r\n XÁC THỰC VĂN BẢN\r\n HỢP NHẤT \r\nBỘ TRƯỞNG | \r\n
PHỤ LỤC I
MẪU ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ\r\nLÝ CHẤT THẢI \r\n(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 củaChính phủ)
\r\n TÊN TỔ CHỨC/CƠ\r\n SỞ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: …………. \r\n | \r\n \r\n ……….., ngày …..\r\n tháng ….. năm 20……. \r\n | \r\n
ĐĂNG KÝ
LƯU HÀNH CHẾ PHẨM\r\nSINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:\r\n…………………………..
Căn cứ Nghị định ...../2016/NĐ-CP ngày ....tháng\r\n....năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong\r\nlĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Tên tổ chức/cá nhân đăng\r\nký: …………………………………………………
Người đại diện: …………… Chức vụ: ………………………………………..
Số điện thoại: ……………… Số Fax: …………. Địa chỉ E-mail:\r\n…………….
- Tên chế phẩm sinh học đăng ký lưu hành: ……………………………………
- Tổ chức, cá nhân sản xuất: ……………………………………………………
- Địa điểm sản xuất: ……………………………………………………………
- Số lượng đề nghị được phép lưu hành: ……………………………………
- Điện thoại: …………………Số Fax: ………………………………………
- Hồ sơ đăng ký, bao gồm: ……………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân:) ………………………. cam đoan thực hiện\r\nđúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác\r\ncó liên quan.
Đề nghị ………………………. xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng\r\nký lưu hành chế phẩm sinh học./.
\r\n
| \r\n \r\n ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC,\r\n CƠ SỞ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ \r\n \r\n | \r\n
PHỤ LỤC II
MẪU GIỚI THIỆU CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI\r\nTẠI VIỆT NAM \r\n(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 củaChính phủ)
\r\n TÊN TỔ CHỨC/CƠ\r\n SỞ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: …………. \r\n | \r\n \r\n ……….., ngày …..\r\n tháng ….. năm 20……. \r\n | \r\n
GIỚI THIỆU
CHẾ PHẨM SINH HỌC\r\nTRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
1. Tên chế phẩm sinh học:
2. Mục đích sử dụng:
3. Dạng chế phẩm sinh học.
□ Vi sinh
□ Enzym
□ Chiết suất
4. Những đặc tính của chế phẩm sinh học:
a) Thành phần/Vi sinh 1/Đơn vị tính
Thành phần 1/Vi sinh 1: ....(mol/l, %, CFU/mg,\r\nCFU/ml…)…
Thành phần n/Vi sinh n: ....(mol/l, %, CFU/mg,\r\nCFU/ml...)
b) Đặc tính:
d) Hiệu quả:
d) Tính an toàn môi trường:
đ) Phương pháp bảo quản:
e) Hướng dẫn sử dụng:
g) Xuất xứ chủng gốc vi sinh vật đối với chế phẩm\r\nvi sinh vật:
5. Những lưu ý khác:
\r\n \r\n | \r\n \r\n ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ\r\n SỞ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ \r\n \r\n | \r\n
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY\r\nNHIỄM \r\n(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên hàng \r\n | \r\n \r\n Số UN \r\n | \r\n \r\n Loại, nhóm hàng \r\n | \r\n \r\n Số hiệu nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Ngưỡng khối lượng\r\n phải có giấy phép vận chuyển bằng phương\r\n tiện giao thông cơ giới đường bộ \r\n | \r\n
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Methyl bromide \r\n | \r\n \r\n 1062 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 0,2 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thuốc nhuộm, rắn, độc \r\n | \r\n \r\n 1143 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Acetone cyanohydrin, được làm ổn định \r\n | \r\n \r\n 1541 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn \r\n | \r\n \r\n 1544 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn \r\n | \r\n \r\n 1544 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ammonium arsenate \r\n | \r\n \r\n 1546 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Aniline \r\n | \r\n \r\n 1547 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Aniline hydrochloride \r\n | \r\n \r\n 1548 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn \r\n | \r\n \r\n 1549 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Antimony Iactate \r\n | \r\n \r\n 1550 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Antimony potassium tartrate \r\n | \r\n \r\n 1551 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Arsenic acid, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 1553 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Arsenic acid, dạng rắn \r\n | \r\n \r\n 1554 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Arsenic bromide \r\n | \r\n \r\n 1555 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm\r\n arsenates, arenites và arsenic sulphide) \r\n | \r\n \r\n 1556 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm\r\n arsenates, arsenites và arsenic sulphide) \r\n | \r\n \r\n 1556 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm\r\n arsenates, arsenites và arsenic sulphide) \r\n | \r\n \r\n 1557 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm\r\n arsenates, asenites và arsenic sulphide) \r\n | \r\n \r\n 1557 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Arsenic \r\n | \r\n \r\n 1558 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Axsenic pentoxide \r\n | \r\n \r\n 1559 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Arsenic trichloride \r\n | \r\n \r\n 1560 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Arsenic trioxide \r\n | \r\n \r\n 1561 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Bụi arsenic \r\n | \r\n \r\n 1562 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Barium hợp chất \r\n | \r\n \r\n 1564 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Barium cyanide \r\n | \r\n \r\n 1565 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Beryllium hợp chất \r\n | \r\n \r\n 1566 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Brucine \r\n | \r\n \r\n 1570 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Cacodylic acid \r\n | \r\n \r\n 1572 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Calcium arsenate \r\n | \r\n \r\n 1573 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất\r\n rắn \r\n | \r\n \r\n 1574 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Calcium cyanide \r\n | \r\n \r\n 1575 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Chlorodinitrobenzenes \r\n | \r\n \r\n 1577 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Chloronitrobenzenes \r\n | \r\n \r\n 1578 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 4-Chloro-o-toluidine hydrochloride \r\n | \r\n \r\n 1579 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Chloropicrin \r\n | \r\n \r\n 1580 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1581 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1582 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Chloropicrin hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1583 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Chloropicrin hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1583 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Acetoarsenite đồng \r\n | \r\n \r\n 1585 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,2 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Arsenite đồng \r\n | \r\n \r\n 1586 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,2 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Cyanide đồng \r\n | \r\n \r\n 1587 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Cyanides, chất vô cơ, rắn \r\n | \r\n \r\n 1588 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Cyanides, chất vô cơ, rắn \r\n | \r\n \r\n 1588 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Dichloroanilines \r\n | \r\n \r\n 1590 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n o-Dichlorobenzene \r\n | \r\n \r\n 1591 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Dichloromethane \r\n | \r\n \r\n 1593 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n Diethyl sulphate \r\n | \r\n \r\n 1594 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n Dinitroanilines \r\n | \r\n \r\n 1596 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Dinitrobenzenes \r\n | \r\n \r\n 1597 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n Dinitro-o-cresol \r\n | \r\n \r\n 1598 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n Dinitrophenol dung dịch \r\n | \r\n \r\n 1599 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Dinitrotoluenes, dạng chảy \r\n | \r\n \r\n 1600 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc \r\n | \r\n \r\n 1602 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc \r\n | \r\n \r\n 1602 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc \r\n | \r\n \r\n 1602 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 57 \r\n | \r\n \r\n Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc \r\n | \r\n \r\n 1602 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n Ethylene dibromide \r\n | \r\n \r\n 1605 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 59 \r\n | \r\n \r\n Arsenate sắt \r\n | \r\n \r\n 1606 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Arsenite sắt \r\n | \r\n \r\n 1607 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 61 \r\n | \r\n \r\n Arsenate sắt \r\n | \r\n \r\n 1608 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 62 \r\n | \r\n \r\n Hexaethyl tetraphosphate \r\n | \r\n \r\n 1611 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén \r\n | \r\n \r\n 1612 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n Axetat chì \r\n | \r\n \r\n 1616 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Arsenates chì \r\n | \r\n \r\n 1617 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 66 \r\n | \r\n \r\n Arsenites chì \r\n | \r\n \r\n 1618 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 67 \r\n | \r\n \r\n Cyanide chì \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,2 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 68 \r\n | \r\n \r\n London tía \r\n | \r\n \r\n 1621 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 69 \r\n | \r\n \r\n Arsenate magie (Magnesium arsenate) \r\n | \r\n \r\n 1622 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Arsenate thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1623 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 71 \r\n | \r\n \r\n Chloride thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1624 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 72 \r\n | \r\n \r\n Nitrate thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1625 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 73 \r\n | \r\n \r\n Cyanide potassium thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1626 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 74 \r\n | \r\n \r\n Nitrate thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1627 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Axetat thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1629 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 76 \r\n | \r\n \r\n Chloride ammonium thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1630 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 77 \r\n | \r\n \r\n Benzoate thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1631 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 78 \r\n | \r\n \r\n Bromide thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1634 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 79 \r\n | \r\n \r\n Cyanide thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1636 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n Gluconate thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1637 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 81 \r\n | \r\n \r\n Iodide thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1638 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 82 \r\n | \r\n \r\n Nucleate thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1639 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 83 \r\n | \r\n \r\n Oleate thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1640 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 84 \r\n | \r\n \r\n Oxide thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1641 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 85 \r\n | \r\n \r\n Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê \r\n | \r\n \r\n 1642 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 86 \r\n | \r\n \r\n Iodide potassium thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1643 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 87 \r\n | \r\n \r\n Salicylate thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1644 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 88 \r\n | \r\n \r\n Sulphate thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1645 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 89 \r\n | \r\n \r\n Thiocyanate thủy ngân \r\n | \r\n \r\n 1646 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng\r\n lỏng \r\n | \r\n \r\n 1647 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 91 \r\n | \r\n \r\n Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ \r\n | \r\n \r\n 1649 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Beta-Naphthylamine \r\n | \r\n \r\n 1650 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 93 \r\n | \r\n \r\n Naphthylthiourea \r\n | \r\n \r\n 1651 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 94 \r\n | \r\n \r\n Naphthylurea \r\n | \r\n \r\n 1652 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n Nickel cyanide \r\n | \r\n \r\n 1653 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 96 \r\n | \r\n \r\n Nicotine \r\n | \r\n \r\n 1654 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 97 \r\n | \r\n \r\n Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn \r\n | \r\n \r\n 1655 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 98 \r\n | \r\n \r\n Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn \r\n | \r\n \r\n 1655 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 99 \r\n | \r\n \r\n Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch \r\n | \r\n \r\n 1656 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Nicotine salicylate \r\n | \r\n \r\n 1657 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 101 \r\n | \r\n \r\n Nicotine sulphate, chất rắn \r\n | \r\n \r\n 1658 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 102 \r\n | \r\n \r\n Nicotine sulphate, dung dịch \r\n | \r\n \r\n 1658 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 103 \r\n | \r\n \r\n Nicotine tartrate \r\n | \r\n \r\n 1659 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 104 \r\n | \r\n \r\n Nitroaniline (o-, m-, p-.) \r\n | \r\n \r\n 1661 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 105 \r\n | \r\n \r\n Nitrobenzene \r\n | \r\n \r\n 1662 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 106 \r\n | \r\n \r\n Nitrophenols \r\n | \r\n \r\n 1663 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 107 \r\n | \r\n \r\n Nitrotoluenes, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 1664 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 108 \r\n | \r\n \r\n Nitroxylenes, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 1665 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 109 \r\n | \r\n \r\n Pentachloroethane \r\n | \r\n \r\n 1669 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n Perchloromethyl mercaptan \r\n | \r\n \r\n 1670 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 111 \r\n | \r\n \r\n Phenol, rắn \r\n | \r\n \r\n 1671 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 112 \r\n | \r\n \r\n Phenylcarbylamine chloride \r\n | \r\n \r\n 1672 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 113 \r\n | \r\n \r\n Phenylenediamines (o-, m-, p-) \r\n | \r\n \r\n 1673 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 114 \r\n | \r\n \r\n Phenylmercuric axetat \r\n | \r\n \r\n 1674 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 115 \r\n | \r\n \r\n Potassium arsenate \r\n | \r\n \r\n 1677 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,2 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 116 \r\n | \r\n \r\n Potassium arsenite \r\n | \r\n \r\n 1678 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 117 \r\n | \r\n \r\n Potassium cuprocyanide \r\n | \r\n \r\n 1679 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 118 \r\n | \r\n \r\n Potassium cyanide \r\n | \r\n \r\n 1680 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 119 \r\n | \r\n \r\n Silver arsenite \r\n | \r\n \r\n 1683 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n Silver cyanide \r\n | \r\n \r\n 1684 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 121 \r\n | \r\n \r\n Nátri arsenate \r\n | \r\n \r\n 1685 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 122 \r\n | \r\n \r\n Nátri arsenite, dung dịch \r\n | \r\n \r\n 1686 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 123 \r\n | \r\n \r\n Nátri cacodylate \r\n | \r\n \r\n 1688 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 124 \r\n | \r\n \r\n Nátri cyanide \r\n | \r\n \r\n 1689 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n Nátri fluoride \r\n | \r\n \r\n 1690 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 126 \r\n | \r\n \r\n Strontium arsenite \r\n | \r\n \r\n 1691 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 127 \r\n | \r\n \r\n Strychnine hoặc muối strychnine \r\n | \r\n \r\n 1692 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 1693 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 129 \r\n | \r\n \r\n Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 1693 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 130 \r\n | \r\n \r\n Bromobenzyl cyanides \r\n | \r\n \r\n 1694 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 131 \r\n | \r\n \r\n Chloroacetophenone \r\n | \r\n \r\n 1697 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 132 \r\n | \r\n \r\n Diphenylamine chloroarsine \r\n | \r\n \r\n 1698 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 133 \r\n | \r\n \r\n Diphenylchloroarsine \r\n | \r\n \r\n 1699 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 134 \r\n | \r\n \r\n Xylyl bromide \r\n | \r\n \r\n 1701 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 1,1,2,2-Tetrachloroethane \r\n | \r\n \r\n 1702 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 136 \r\n | \r\n \r\n Tetraethyl dithiopyrophosphate \r\n | \r\n \r\n 1704 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 137 \r\n | \r\n \r\n Thallium hợp chất \r\n | \r\n \r\n 1707 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 138 \r\n | \r\n \r\n Toluidines \r\n | \r\n \r\n 1708 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 139 \r\n | \r\n \r\n 2,4 - Toluylenediamine \r\n | \r\n \r\n 1709 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n Trichloroethylene \r\n | \r\n \r\n 1710 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,05 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 141 \r\n | \r\n \r\n Xylidines \r\n | \r\n \r\n 1711 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 142 \r\n | \r\n \r\n Kẽm arsenate \r\n | \r\n \r\n 1712 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 143 \r\n | \r\n \r\n Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n 1712 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 144 \r\n | \r\n \r\n Kẽm arsenite \r\n | \r\n \r\n 1712 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n Kẽm cyanide \r\n | \r\n \r\n 1713 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 146 \r\n | \r\n \r\n Potassium fluoride \r\n | \r\n \r\n 1812 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 147 \r\n | \r\n \r\n Carbon tetrachloride \r\n | \r\n \r\n 1846 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 148 \r\n | \r\n \r\n Thuốc độc dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 1851 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 149 \r\n | \r\n \r\n Barium oxide \r\n | \r\n \r\n 1884 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n Benzidine \r\n | \r\n \r\n 1885 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 151 \r\n | \r\n \r\n Benzylidene chloride \r\n | \r\n \r\n 1886 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,05 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 152 \r\n | \r\n \r\n Bromochloromethane \r\n | \r\n \r\n 1887 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,05 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 153 \r\n | \r\n \r\n Chloroform \r\n | \r\n \r\n 1888 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,05 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 154 \r\n | \r\n \r\n Ethyl bromide \r\n | \r\n \r\n 1891 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 155 \r\n | \r\n \r\n Ethyldichloroarsine \r\n | \r\n \r\n 1892 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 156 \r\n | \r\n \r\n Phenylmercuric hydroxide \r\n | \r\n \r\n 1894 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,05 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 157 \r\n | \r\n \r\n Phenylmercuric nitate \r\n | \r\n \r\n 1895 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 158 \r\n | \r\n \r\n Tetrachloroethylene \r\n | \r\n \r\n 1897 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 159 \r\n | \r\n \r\n Cyanide dung dịch \r\n | \r\n \r\n 1935 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n Cyanide dung dịch \r\n | \r\n \r\n 1935 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 161 \r\n | \r\n \r\n Khí dạng nén, độc \r\n | \r\n \r\n 1955 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 162 \r\n | \r\n \r\n Chloroanilines, chất rắn \r\n | \r\n \r\n 2018 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 163 \r\n | \r\n \r\n Chloroanilines, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 164 \r\n | \r\n \r\n Chlorophenols, chất rắn \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 165 \r\n | \r\n \r\n Chlorophenols, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 2021 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 166 \r\n | \r\n \r\n Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 167 \r\n | \r\n \r\n Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 168 \r\n | \r\n \r\n Thủy ngân hợp chất, chất rắn \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 169 \r\n | \r\n \r\n Thủy ngân hợp chất, chất rắn \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n Phenylmercuric hợp chất \r\n | \r\n \r\n 2026 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 171 \r\n | \r\n \r\n Phenylmercuric hợp chất \r\n | \r\n \r\n 2026 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 172 \r\n | \r\n \r\n Nátri arsenite, chất rắn \r\n | \r\n \r\n 2027 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,05 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 173 \r\n | \r\n \r\n Dinitrotoluenes \r\n | \r\n \r\n 2038 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 174 \r\n | \r\n \r\n Acrylamide \r\n | \r\n \r\n 2074 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 175 \r\n | \r\n \r\n Chloral, khan, hạn chế \r\n | \r\n \r\n 2075 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 176 \r\n | \r\n \r\n alpha-Naphthylamine \r\n | \r\n \r\n 2077 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 177 \r\n | \r\n \r\n Toluene diisocyanate \r\n | \r\n \r\n 2078 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 178 \r\n | \r\n \r\n Sulphuryl fluoride \r\n | \r\n \r\n 2191 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 179 \r\n | \r\n \r\n Adiponitrile \r\n | \r\n \r\n 2205 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n Isocyanates dung dịch, chất độc \r\n | \r\n \r\n 2206 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 181 \r\n | \r\n \r\n Isocyanates, chất độc \r\n | \r\n \r\n 2206 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 182 \r\n | \r\n \r\n Benzonitrile \r\n | \r\n \r\n 2224 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 183 \r\n | \r\n \r\n Chloroacetaldehyde \r\n | \r\n \r\n 2232 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 184 \r\n | \r\n \r\n Chloroanisidines \r\n | \r\n \r\n 2233 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 185 \r\n | \r\n \r\n Chlorobenzyl chlorides \r\n | \r\n \r\n 2235 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 186 \r\n | \r\n \r\n 3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate \r\n | \r\n \r\n 2236 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 187 \r\n | \r\n \r\n Chloronitroanilines \r\n | \r\n \r\n 2237 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 188 \r\n | \r\n \r\n Chlorotoluidines \r\n | \r\n \r\n 2239 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 189 \r\n | \r\n \r\n Dichlorophenyl isocyanates \r\n | \r\n \r\n 2250 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 190 \r\n | \r\n \r\n N,N-Dimethylaniline \r\n | \r\n \r\n 2253 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 191 \r\n | \r\n \r\n Xylenols \r\n | \r\n \r\n 2261 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 192 \r\n | \r\n \r\n N-Ethylaniline \r\n | \r\n \r\n 2272 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 2-Ethylaniline \r\n | \r\n \r\n 2273 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 194 \r\n | \r\n \r\n N-Ethyl-N-benzylaniline \r\n | \r\n \r\n 2274 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 195 \r\n | \r\n \r\n Hexachlorobutadiene \r\n | \r\n \r\n 2279 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 196 \r\n | \r\n \r\n Hexamethylene diisocyanate \r\n | \r\n \r\n 2281 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 197 \r\n | \r\n \r\n Isophorone diisocyanate \r\n | \r\n \r\n 2290 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 198 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có\r\n mô tả khác \r\n | \r\n \r\n 2291 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 199 \r\n | \r\n \r\n N-Methylaniline \r\n | \r\n \r\n 2294 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n Methyl dichloroaxetat \r\n | \r\n \r\n 2299 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 2-Methyl-5-ethylpyridine \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 202 \r\n | \r\n \r\n Nitrobenzotrifluorides \r\n | \r\n \r\n 2306 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 203 \r\n | \r\n \r\n 3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride \r\n | \r\n \r\n 2307 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 204 \r\n | \r\n \r\n Phenetidines \r\n | \r\n \r\n 2311 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 205 \r\n | \r\n \r\n Phenol, dạng chảy \r\n | \r\n \r\n 2312 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 206 \r\n | \r\n \r\n Nátri cuprocyanide, chất rắn \r\n | \r\n \r\n 2316 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 207 \r\n | \r\n \r\n Nátri cuprocyanide, dung dịch \r\n | \r\n \r\n 2317 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 208 \r\n | \r\n \r\n Trichlorobenzens, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 2321 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 209 \r\n | \r\n \r\n Trichlorobutene \r\n | \r\n \r\n 2322 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 210 \r\n | \r\n \r\n Trimethylhexamethylene diisocyanate \r\n | \r\n \r\n 2328 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 211 \r\n | \r\n \r\n Anisidines \r\n | \r\n \r\n 2431 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 212 \r\n | \r\n \r\n N,N-Diethylaniline \r\n | \r\n \r\n 2432 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 213 \r\n | \r\n \r\n Chloronitrotoluenes \r\n | \r\n \r\n 2433 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 214 \r\n | \r\n \r\n Nitrocresols (o-,m-,p-) \r\n | \r\n \r\n 2446 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 215 \r\n | \r\n \r\n Phenylacetonitrile, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 2470 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 216 \r\n | \r\n \r\n Osmium tetroxide \r\n | \r\n \r\n 2471 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 217 \r\n | \r\n \r\n Nátri arsanilate \r\n | \r\n \r\n 2473 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 218 \r\n | \r\n \r\n Thiophosgene \r\n | \r\n \r\n 2474 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 219 \r\n | \r\n \r\n Dichloroisopropyl ether \r\n | \r\n \r\n 2490 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 220 \r\n | \r\n \r\n Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch \r\n | \r\n \r\n 2501 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 221 \r\n | \r\n \r\n Tetrabromoethane \r\n | \r\n \r\n 2504 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 222 \r\n | \r\n \r\n Ammnium fluoride \r\n | \r\n \r\n 2505 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 223 \r\n | \r\n \r\n Aminophenols (o-,m-,p-) \r\n | \r\n \r\n 2512 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 224 \r\n | \r\n \r\n Bromoform \r\n | \r\n \r\n 2515 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 225 \r\n | \r\n \r\n Carbon tetrabromide \r\n | \r\n \r\n 2516 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 226 \r\n | \r\n \r\n 1,5,9-Cyclododecatriene \r\n | \r\n \r\n 2518 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 2-Dimethylaminoethyl methacrylate \r\n | \r\n \r\n 2522 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 228 \r\n | \r\n \r\n Ethyl oxalate \r\n | \r\n \r\n 2525 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 229 \r\n | \r\n \r\n Methyl trichloroaxetat \r\n | \r\n \r\n 2533 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n Tributylamine \r\n | \r\n \r\n 2542 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 231 \r\n | \r\n \r\n Hexafluoroacetone hydrate \r\n | \r\n \r\n 2552 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 232 \r\n | \r\n \r\n Nátri pentachlorophenate \r\n | \r\n \r\n 2567 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 233 \r\n | \r\n \r\n Cadmium hợp chất \r\n | \r\n \r\n 2570 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 234 \r\n | \r\n \r\n Cadmium hợp chất \r\n | \r\n \r\n 2570 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 235 \r\n | \r\n \r\n Phenylhydrazine \r\n | \r\n \r\n 2572 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 236 \r\n | \r\n \r\n Tricresyl phosphate \r\n | \r\n \r\n 2574 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 237 \r\n | \r\n \r\n Benzoquinone \r\n | \r\n \r\n 2587 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 238 \r\n | \r\n \r\n Triallyl borale \r\n | \r\n \r\n 2609 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 239 \r\n | \r\n \r\n Potassium fluoroaxetat \r\n | \r\n \r\n 2628 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 240 \r\n | \r\n \r\n Nátri fluoroaxetat \r\n | \r\n \r\n 2629 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 241 \r\n | \r\n \r\n Selenates \r\n | \r\n \r\n 2630 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 242 \r\n | \r\n \r\n Selenites \r\n | \r\n \r\n 2630 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 243 \r\n | \r\n \r\n Fluoroacetic acid \r\n | \r\n \r\n 2642 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 244 \r\n | \r\n \r\n Methyl bromoaxetat \r\n | \r\n \r\n 2643 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 245 \r\n | \r\n \r\n Methyl iodide \r\n | \r\n \r\n 2644 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 246 \r\n | \r\n \r\n Phenacyl bromide \r\n | \r\n \r\n 2645 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 247 \r\n | \r\n \r\n Hexachlorocyclopentadiene \r\n | \r\n \r\n 2646 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 248 \r\n | \r\n \r\n Malononitrile \r\n | \r\n \r\n 2647 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 249 \r\n | \r\n \r\n 1,2-Dibromobutan-3-one \r\n | \r\n \r\n 2648 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 1,3-Dichloroacetone \r\n | \r\n \r\n 2649 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 251 \r\n | \r\n \r\n 1,1-Dichloro-1-nitroethane \r\n | \r\n \r\n 2650 \r\n | \r\n \r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 4,4’-Diaminodiphenylmethana \r\n | \r\n \r\n 2651 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 253 \r\n | \r\n \r\n Benzyl iodide \r\n | \r\n \r\n 2653 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 254 \r\n | \r\n \r\n Potassium fluorosilicate \r\n | \r\n \r\n 2655 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 255 \r\n | \r\n \r\n Quinoline \r\n | \r\n \r\n 2656 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 256 \r\n | \r\n \r\n Selenium disulphide \r\n | \r\n \r\n 2657 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 257 \r\n | \r\n \r\n Nátri chloroaxetat \r\n | \r\n \r\n 2659 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 258 \r\n | \r\n \r\n Nitrotoluidines (mono) \r\n | \r\n \r\n 2660 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 259 \r\n | \r\n \r\n Hexachloroacetone \r\n | \r\n \r\n 2661 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 260 \r\n | \r\n \r\n Hydroquinone \r\n | \r\n \r\n 2662 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 261 \r\n | \r\n \r\n Dibromomethane \r\n | \r\n \r\n 2664 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 262 \r\n | \r\n \r\n Butyltoluenes \r\n | \r\n \r\n 2667 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 263 \r\n | \r\n \r\n Chlorocresols \r\n | \r\n \r\n 2669 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 264 \r\n | \r\n \r\n Aminopyridines (o-, m-. p-) \r\n | \r\n \r\n 2671 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 2-Amino-4-chlorophenol \r\n | \r\n \r\n 2673 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 266 \r\n | \r\n \r\n Nátri fluorosilicate \r\n | \r\n \r\n 2674 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 267 \r\n | \r\n \r\n 1-Bromo-3-chloropropane \r\n | \r\n \r\n 2688 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 268 \r\n | \r\n \r\n Glycerol alpha-monochlorohydrin \r\n | \r\n \r\n 2689 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 269 \r\n | \r\n \r\n N,n-Butylimidazole \r\n | \r\n \r\n 2690 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 270 \r\n | \r\n \r\n Acridine \r\n | \r\n \r\n 2713 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 271 \r\n | \r\n \r\n 1,4-Butynediol \r\n | \r\n \r\n 2716 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 272 \r\n | \r\n \r\n Hexachlorobenzene \r\n | \r\n \r\n 2729 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 273 \r\n | \r\n \r\n Nitroanisole, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 2730 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 274 \r\n | \r\n \r\n Nitrobromobenzene \r\n | \r\n \r\n 2732 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 275 \r\n | \r\n \r\n N-Butylaniline \r\n | \r\n \r\n 2738 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 276 \r\n | \r\n \r\n Tert-Butylcyclohexyl chloroformate \r\n | \r\n \r\n 2747 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 277 \r\n | \r\n \r\n 1,3-Dichloropropanol-2 \r\n | \r\n \r\n 2750 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 278 \r\n | \r\n \r\n N-Ethylbenzyltoluidines \r\n | \r\n \r\n 2753 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 279 \r\n | \r\n \r\n N-Ethyltoluidines \r\n | \r\n \r\n 2754 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 4-ThiapentanaI \r\n | \r\n \r\n 2785 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 281 \r\n | \r\n \r\n Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả\r\n khác. \r\n | \r\n \r\n 2788 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 282 \r\n | \r\n \r\n Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ \r\n | \r\n \r\n 2810 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 283 \r\n | \r\n \r\n Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ \r\n | \r\n \r\n 2810 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 284 \r\n | \r\n \r\n Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ \r\n | \r\n \r\n 2811 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 285 \r\n | \r\n \r\n Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ \r\n | \r\n \r\n 2811 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 286 \r\n | \r\n \r\n Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người \r\n | \r\n \r\n 2814 \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 606 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 287 \r\n | \r\n \r\n Phenol dung dịch \r\n | \r\n \r\n 2821 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 288 \r\n | \r\n \r\n 2-Chloropyridine \r\n | \r\n \r\n 2822 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 1,1,1 -Trichloroethane \r\n | \r\n \r\n 2831 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 290 \r\n | \r\n \r\n Aldol \r\n | \r\n \r\n 2839 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 291 \r\n | \r\n \r\n 3-Chloropropanol-1 \r\n | \r\n \r\n 2849 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 292 \r\n | \r\n \r\n Magnesium fluorosilicate \r\n | \r\n \r\n 2853 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 293 \r\n | \r\n \r\n Ammonium fluorosilicate \r\n | \r\n \r\n 2854 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 294 \r\n | \r\n \r\n Kẽm fluorosilicate \r\n | \r\n \r\n 2855 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 295 \r\n | \r\n \r\n Fluorosilicates \r\n | \r\n \r\n 2856 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 296 \r\n | \r\n \r\n Ammonium metavanadate \r\n | \r\n \r\n 2859 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 297 \r\n | \r\n \r\n Ammonium polyvanadate \r\n | \r\n \r\n 2861 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 298 \r\n | \r\n \r\n Vanadium pentoxide \r\n | \r\n \r\n 2862 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 299 \r\n | \r\n \r\n Nátri ammonium vanadate \r\n | \r\n \r\n 2863 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n Potassium metavanadate \r\n | \r\n \r\n 2864 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 301 \r\n | \r\n \r\n Antimony dạng bột \r\n | \r\n \r\n 2871 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 302 \r\n | \r\n \r\n Dibromochloropropanes \r\n | \r\n \r\n 2872 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 303 \r\n | \r\n \r\n Dibutylaminoethanol \r\n | \r\n \r\n 2873 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 304 \r\n | \r\n \r\n Cồn furfuryl \r\n | \r\n \r\n 2874 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 305 \r\n | \r\n \r\n Hexachlorophene \r\n | \r\n \r\n 2875 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 306 \r\n | \r\n \r\n Resorcinol \r\n | \r\n \r\n 2876 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 307 \r\n | \r\n \r\n Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật \r\n | \r\n \r\n 2900 \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 606 \r\n | \r\n \r\n 0,5 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 308 \r\n | \r\n \r\n Vanadyl sulphate \r\n | \r\n \r\n 2931 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 309 \r\n | \r\n \r\n Thiolactic acid \r\n | \r\n \r\n 2936 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 310 \r\n | \r\n \r\n Alpha - Methylbenzyl Rượu cồn \r\n | \r\n \r\n 2937 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 311 \r\n | \r\n \r\n Fluoroanilines \r\n | \r\n \r\n 2941 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 312 \r\n | \r\n \r\n 2-TrifluoromethyIaniline \r\n | \r\n \r\n 2942 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 313 \r\n | \r\n \r\n 2-Amino-5-diethylaminopentane \r\n | \r\n \r\n 2946 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 314 \r\n | \r\n \r\n 3-Trifluoromethylaniline \r\n | \r\n \r\n 2948 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n Thioglycol \r\n | \r\n \r\n 2966 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 316 \r\n | \r\n \r\n Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3140 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 317 \r\n | \r\n \r\n Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3140 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 318 \r\n | \r\n \r\n Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3141 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 319 \r\n | \r\n \r\n Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc \r\n | \r\n \r\n 3143 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 320 \r\n | \r\n \r\n Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc \r\n | \r\n \r\n 3143 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 321 \r\n | \r\n \r\n Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc \r\n | \r\n \r\n 3143 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 322 \r\n | \r\n \r\n Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng\r\n lỏng \r\n | \r\n \r\n 3144 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 323 \r\n | \r\n \r\n Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng\r\n lỏng \r\n | \r\n \r\n 3144 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 324 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất organotin, dạng rắn \r\n | \r\n \r\n 3146 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 325 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất organotin, dạng rắn \r\n | \r\n \r\n 3146 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 326 \r\n | \r\n \r\n Pentachlorophenol \r\n | \r\n \r\n 3155 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,01 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 327 \r\n | \r\n \r\n Khí hóa lỏng, độc \r\n | \r\n \r\n 3162 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 328 \r\n | \r\n \r\n Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống \r\n | \r\n \r\n 3172 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 329 \r\n | \r\n \r\n Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống \r\n | \r\n \r\n 3172 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 330 \r\n | \r\n \r\n Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3243 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 331 \r\n | \r\n \r\n Thuốc dạng rắn, chất độc \r\n | \r\n \r\n 3249 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 332 \r\n | \r\n \r\n Nitriles chất độc, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3276 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 333 \r\n | \r\n \r\n Nitriles chất độc, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3276 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 334 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất orgnophosphorus, chất độc \r\n | \r\n \r\n 3278 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 335 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất orgnophosphorus, chất độc \r\n | \r\n \r\n 3278 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 336 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3280 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 337 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3280 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 338 \r\n | \r\n \r\n Metal carbonyls, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3281 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 339 \r\n | \r\n \r\n Metal carbonyls, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3281 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 340 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3282 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 341 \r\n | \r\n \r\n Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng \r\n | \r\n \r\n 3282 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 342 \r\n | \r\n \r\n Selenium hợp chất \r\n | \r\n \r\n 3283 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 343 \r\n | \r\n \r\n Selenium hợp chất \r\n | \r\n \r\n 3283 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 344 \r\n | \r\n \r\n Tellurium hợp chất \r\n | \r\n \r\n 3284 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 345 \r\n | \r\n \r\n Vanadium hợp chất \r\n | \r\n \r\n 3285 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 346 \r\n | \r\n \r\n Chất lỏng độc, chất vô cơ \r\n | \r\n \r\n 3287 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 347 \r\n | \r\n \r\n Chất lỏng độc, chất vô cơ \r\n | \r\n \r\n 3287 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 348 \r\n | \r\n \r\n Chất rắn độc, chất vô cơ \r\n | \r\n \r\n 3288 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 349 \r\n | \r\n \r\n Chất rắn độc, chất vô cơ \r\n | \r\n \r\n 3288 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 350 \r\n | \r\n \r\n Chất thải bệnh viện \r\n | \r\n \r\n 3291 \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n 606 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 351 \r\n | \r\n \r\n Hydrazine, dung dịch nước \r\n | \r\n \r\n 3293 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 0,1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
\r\n 352 \r\n | \r\n \r\n 2-Dimethylaminoethyl acrylate \r\n | \r\n \r\n 3302 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 tấn/chuyến \r\n | \r\n
Ghi chú:Cột (5) - Số hiệu nguy hiểm là\r\nmã số gồm hai hoặc ba chữ số và thể hiện bản chất vật lý hoặc hóa họccủa loại hàng nguy hiểm được vận chuyển (26:\r\nkhí độc, 60: chất độc, 66: chất có độc tính cao, 606: chất lây nhiễm) theo hướng\r\ndẫn chung của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó:
- Chữ số đầu tiên là số 6 thể hiện là chất độc hoặc\r\ncó rủi ro lây nhiễm; chữ số đầu tiên là số 2 thể hiện là phát thải khí khi chịu\r\náp suất hoặc có phản ứng hóa học;
- Chữ số thứ hai lặp lại chữ số thứ nhất thể hiện sự\r\ngia tăng tính nguy hiểm; chữ số thứ hai là số 0 thể hiện sự miêu tả chính xác đặc\r\ntính nguy hiểm của hàng vận chuyển.
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG VẬN\r\nCHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM \r\n(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN VỀ LOẠI HÀNG NGUY HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
1. Tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN, mã số\r\nCAS, số hiệu nguy hiểm.
2. Khối lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển.
3. Lịch trình vận chuyển (thời gian vận chuyển, địa\r\nđiểm (nơi đi, điểm trung chuyển, nơi đến)).
4. Bản mô tả đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy\r\nhiểm và phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm (kèm theo hình ảnh minh họa, nếu\r\ncó), bao gồm:
a) Các loại bao bì, vật chứa dự kiến sử dụngtrong quá trình vận chuyển; chất liệu và lượng\r\nchứa của từng bao bì, vật chứa;
b) Các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đóng\r\ngói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm kèm theo tiêu chuẩn áp dụng do doanh nghiệp\r\nsản xuất công bố; các điều kiện bảo quản;
c) Các yêu cầu về ghi nhãn, dán biểu trưng, báo hiệu\r\nnguy hiểm;
d) Dự kiến phương tiện vận chuyển và việc đáp ứng\r\ncác yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, trang thiết bị che phủ hàng nguy hiểm\r\nvà các thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố.
II. DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG\r\nQUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN
1. Dự báo các nguy cơ như: Rò rỉ, tràn đổ; cháy nổ;\r\nhoặc mất cắp hàng nguy hiểm.
2. Xác định các điều kiện, nguyên nhân bên trong\r\ncũng như tác động từ bên ngoài có thể dẫn đến sự cố.
3. Ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi và mức độ\r\ntác động đến con người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát,\r\nngăn chặn.
III. CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ, ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC\r\nSỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
1. Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố\r\nphải được xây dựng cụ thể và tương ứng với nguy cơ xảy ra sự cố.
2. Mô tả các biện pháp, quy trình về quản lý; các\r\nbiện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm (đối với môi trường\r\nnước mặt, nước ngầm, đất, không khí,...).
IV. NĂNG LỰC ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
1. Mô tả tình trạng và số lượng trang thiết bị,\r\nphương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự\r\ncố (loại trang thiết bị, số lượng, chức năng/đặc điểm,...): mùn cưa, cát hoặc\r\ndiatonit; xẻng; thùng phuy rỗng; bơm tay và ống,...
2. Mô tả tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ\r\nan toàn cá nhân (đồ bảo hộ polylaminated; găng tay (viton hoặc nitrile hoặc\r\nvitrile); giầy ống; mặt nạ phòng độc; bình bột chữa cháy...).
3. Mô tả nhân lực tham gia ứng phó, khắc phục sự cố.
a) Mô tả hệ thống tổ\r\nchức, điều hành và trực tiếp tham gia xử lý\r\nsự cố;
b) Kế hoạch sơ tán dân cư, tài sản ra khỏi khu vực ảnh\r\nhưởng nguy hiểm (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán\r\nnhư thế nào);
c) Mô tả hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra\r\nbên ngoài trong trường hợp có sự cố:
- Tên và số điện thoại liên lạc của chủ hàng nguy\r\nhiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận\r\nchuyển và người áp tải hàng nguy hiểm.
- Số điện thoại liên lạc của cơ quan quản lý nhà nước\r\ncó thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; cơ quan quản lý môi trường,\r\ncơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cơ quan cảnh sát môi trường và các cơ\r\nquan có liên quan khác tại các địa phương theo lịch trình vận chuyển.
- Mô tả kế hoạch phối hợp giữa các cơ quan có liên\r\nquan.
\r\n \r\n | \r\n \r\n ………, ngày ….. tháng ….. năm …………. \r\n \r\n | \r\n
PHỤ LỤC V
YÊU CẦU KỸ THUẬT, QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CHỦ XỬ LÝ\r\nCHẤT THẢI NGUY HẠI \r\n(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 củaChính phủ)
I. BAO BÌ CHẤT THẢI NGUY HẠI \r\n(sau đây gọi tắt là CTNH)
1. Bao bì CTNH (vỏ cứng hoặc vỏ mềm) phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu chung như sau:
a) Toàn bộ vỏ bao bì có khả năng chống được sự ăn\r\nmòn, không bị gỉ, không phản ứng hóa học với\r\nCTNH chứa bên trong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, rò rỉ, đặc biệt tại\r\nđiểm tiếp nối và vị trí nạp, xả chất thải;\r\nbao bì mềm có ít nhất 02 lớp vỏ.
b) Chịu được va chạm, không bị hư hỏng, rách vỡ vỏ\r\nbởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng thông thường.
c) Bao bì mềm được buộc kín và bao bì cứng có nắp đậy\r\nkín để bảo đảm ngăn chất thải rò rỉ hoặc bay hơi ra ngoài.
d) Chất thải lỏng, bùn thải dạng nhão hoặc chất thải\r\ncó các thành phần nguy hại dễ bay hơi phải chứa trong\r\nbao bì cứng.
2. Bao bì phải được dán nhãn CTNH. Trường hợp chỉ vận\r\nchuyển một loại CTNH, không bắt buộc dán nhãn riêng cho từng bao bì mà dán nhãn\r\nchung cho một chuyến vận chuyển.
II. THIẾT BỊ LƯU CHỨA CTNH
1. Các thiết bị lưu chứa (có vỏ cứngvới cỡ lớn hơn các bao bì thông thường, như các\r\nbồn, bể, công ten nơ...) để bảo quản CTNH phải đáp ứng các yêu cầu chung như\r\nsau:
a) Vỏ có khả năng chống được sự ăn mòn, không bị gỉ,\r\nkhông phản ứng hóa học với CTNH chứa bên\r\ntrong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, có gia cố hoặc thiết kế đặc biệt\r\ntại điểm tiếp nối và vị trí xếp, dỡ hoặc nạp, xả chất thải để tránh rò rỉ.
b) Kết cấu cứng chịu được va chạm, không bị hư hỏng,\r\nbiến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng.
c) Có dấu hiệu cảnh báo theo quy định.
2. Thiết bị lưu chứa CTNH ở thể lỏng hoặc có thành\r\nphần nguy hại dễ bay hơi phải có nắp đậy kín, biện pháp kiểm soát bay hơi.
3. Trường hợp thiết bị lưu chứa CTNH không có các\r\nthành phần nguy hại dễ bay hơi thì có thể không cần nắp đậy kín nhưng phải có\r\nmái hoặc biện pháp che hoàn toàn nắng, mưa khác và biện pháp kiểm soát gió trực\r\ntiếp vào bên trong.
III. KHU VỰC LƯU GIỮ HOẶC\r\nTRUNG CHUYỂN CTNH
1. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển CTNH phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu chung như sau:
a) Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; mặt sàn\r\ntrong khu vực lưu giữ CTNH được thiết kế để tránh nước mưa chảy tràn từ bên\r\nngoài vào.
b) Có sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật\r\nliệu chống thấm, chịu ăn mòn, không có khả năng phản ứnghóa học với CTNH; sàn có đủ độ bền chịu được tải\r\ntrọng của lượng CTNH cao nhất theo tính toán; tường và vách ngăn bằng vật liệu\r\nkhông cháy.
c) Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu\r\ngiữ CTNH bằng vật liệu không cháy, trừ các thiết bị lưu chứa CTNH với dung tích\r\nlớn hơn 05 m3thì được đặt ngoài trời; có biện pháp hoặc thiết kế để\r\nhạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
d) Có phân chia các ô hoặc bộ phận riêng cho từng\r\nloại CTNH hoặc nhóm CTNH có cùng tính chất để cách ly với các loại hoặc nhóm\r\nCTNH khác có khả năng phản ứng hóa học với\r\nnhau bằng vách không cháy cao hơn chiều cao xếp CTNH.
2. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển đáp ứng theo\r\nquy định về xây dựng.
3. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển CTNH ở thể lỏng\r\nphải có tường, đê, hoặc gờ bao quanh toàn bộ hoặc từng phần của khu vực hoặc một\r\nbiện pháp cách ly thứ cấp khác để dự phòng CTNH phát tán ra ngoài môi trường\r\ntrong trường hợp có sự cố; có rãnh thu về một hố ga thấp hơn sàn để bảo đảm\r\nkhông chảy tràn ra bên ngoài.
4. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển CTNH dễ cháy,\r\nnổ bảo đảm khoảng cách không dưới 10 m với lò đốt, lò hơi và các thiết bị đốt\r\nkhác.
5. Khu vực lưu giữ chất thải y tế lây nhiễm phải\r\ntrang bị hệ thống bảo quản lạnh.
6. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển CTNH phải được\r\ntrang bị như sau:
a) Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm\r\nbình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về\r\nphòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
b) Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng\r\nđể sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
c) Hộp sơ cứu vết thương; bình chứa dung dịch sođa\r\ngia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp lưu giữ chất thải\r\ncó tính axít.
d) Thiết bị xếp dỡ (thủ công hoặc cơ giới).
đ) Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại cố định\r\nhoặc bộ đàm).
e) Thiết bị báo động (như còi, kẻng, loa).
g) Trong từng ô hoặc bộ phận của khu vực lưu giữ hoặc\r\ntrung chuyển và trên từng thiết bị lưu chứa phải có dấu hiệu cảnh báo CTNH theo\r\nquy định.
h) Sơ đồ thoát\r\nhiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu\r\nexit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở\r\ncác điểm đầu mối của lối đi.
i) Các bảng hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành\r\nan toàn khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển, quy trình ứng phó sự cố (kèm theo\r\ndanh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu\r\nhỏa tại địa phương), nội quy về an toàn lao động và bảo vệ sứckhỏe (kèm theo yêu cầu sử dụng thiết bị bảo hộ\r\ncá nhân); có kích thước và ở vị trí bảo đảm thuận tiện quan sát đối với người vận\r\nhành, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
IV. PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN\r\nCTNH
1. Các phương tiện vận chuyển CTNH phải đáp ứng các\r\nyêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tương tự các phương tiện vận\r\nchuyển hàng hóa cùng loại theo quy địnhcủa pháp luật.
2. Thiết bị lưu chứa CTNH lắp cố định hoặc có thể\r\ntháo rời trên phương tiện vận chuyển phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục\r\nII Phụ lục này.
3. Yêu cầu đặc thù cho một số loại phương tiện vận\r\nchuyển CTNH như sau:
a) Xe tải thùng lắp cố định có lắp đặt thùng hoặc hộp\r\nthu chất lỏng dự phòng bên dưới đáy thùng.
b) Công ten nơ hoặc thùng có thể tháo rời phải được\r\nbắt chặt vào xe tải trước khi hoạt động.
c) Xe tải thùng hở phải được phủ bạt kín che nắng,\r\nmưa sau khi chứa CTNH.
d) Xe tải bồn (hay còn gọi là xe xitéc) và khoang\r\nchứa tàu thủy đối với CTNH ở thể lỏng phải\r\ncó biện pháp kiểm soát bay hơi.
đ) Xe tải ben (có thùng có thể vận hành nghiêng để\r\nđổ hàng xuống) có phủ bạt kín che nắng, mưa sau khi chứa CTNH và chỉ được sử dụng\r\ncho một số trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của Tổng cục Môi trường.
e) Xe mô tô, xe gắn máy phải có thùng chứa và được\r\ngắn chặt trên giá để hàng (phía sau vị trí ngồi lái) của xe mô tô, xe gắn máy.\r\nKích thước của thùng chứa gắn trên xe mô tô, xe gắn máy phải tuân theo quy định\r\nkhi tham gia giao thông trên đường bộ.
4. Khu vực chứa CTNH trên tàu thủy, xà lan bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Có sàn và vách xung quanh bảo đảm kín khít đặc\r\nbiệt tại đường tiếp giáp giữa sàn và vách, bằng vật liệu chống thấm, không\r\ncháy, chịu ăn mòn, không có khả năng phản ứng hóa\r\nhọc với CTNH; sàn có đủ độ bền để chịu được tải trọng CTNH cao nhất theo tính\r\ntoán.
b) Có mái hoặc phủ bạt che hoàn toàn nắng, mưa, trừ\r\nkhu vực chứa CTNH trong các thiết bị lưu chứa với dung tích lớn hơn 02 m3\r\nthì được đặt ngoài trời; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp\r\nvào bên trong.
5. Phương tiện vận chuyển CTNH khi đang hoạt động\r\nphải được trang bị như sau:
a) Các dụng cụ cứu hỏa (ít nhất là bình bọt dập lửa)\r\ntheo quy định về phòng cháy chữa cháy.
b) Vật liệu thấm hút (như cát khô hoặc mùn cưa) và\r\nxẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
c) Hộp sơ cứu vết thương; bình chứa dung dịch sođa\r\ngia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp vận chuyển chất\r\nthải có tính axít.
d) Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại di động\r\nhoặc bộ đàm).
đ) Dấu hiệu cảnh báo lắp linh hoạttùy theo loại CTNH được vận chuyển ít nhất ở\r\nhai bên của phương tiện; có dòng chữ “VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI” với chiều cao chữ\r\nít nhất 15 cm kèm theo tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ được đặt cố định\r\nít nhất ở hai bên của phương tiện; vật liệu và mực của dấu hiệu và các dòng chữ\r\nnêu trên không bị mờ và phai màu. Trừ trường hợp xe gắn máy thì kích thước lựa\r\nchọn phù hợp với thực tế.
e) Biển thông báo sự cố cho các đối tượng giao\r\nthông khác trong trường hợp sự cố trên đường.
g) Các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành\r\nan toàn phương tiện vận chuyển và xếp dỡ hay nạp xả CTNH, quy trình ứng phó sự\r\ncố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an,\r\ncấp cứu, cứu hỏa của các địa phương trên địa bàn hoạt động), nội quyvề an toàn lao động và bảo vệ sứckhỏe (kèm theo yêu cầu về thiết bị bảo hộ cá nhân) đặt ở cabin hoặc khu vựcđiều khiển theo quy định của pháp luật, được in\r\nrõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
V. HỆ THỐNG, THIẾT BỊ XỬ LÝ\r\nCTNH
1. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH (kể cả sơ chế,\r\ntái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH, sau đây gọi chung là xử lý\r\nCTNH) phải có công nghệ, công suất phù hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học\r\nvà số lượng các loại CTNH đăng ký xử lý CTNH.
2. Yêu cầu đặc thù đối với một số hệ thống hoặc thiết\r\nbị xử lý CTNH như sau:
a) Lò đốt CTNH tuân thủ theo quy định tại Quy chuẩn\r\nkỹ thuật môi trường (QCKTMT) về lò đốt chất thải công nghiệp. Lò đốt CTNH phải\r\ncó công suất không dưới 100 kg/giờ trừ trường hợp đã được phê duyệt báo cáo\r\nđánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc cấp phép hoạt động trước ngày 01 tháng\r\n6 năm 2011.
b) Khí thải từ việc đồng xử lý CTNH trong lò nung\r\nxi măng phải tuân thủ theo quy định tại QCKTMT về đồng xử lý CTNH trong lò nung\r\nxi măng.
c) Sản phẩm của quá trình hóa rắn hoặc ổn định hóa\r\nCTNH phải tuân thủ theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng CTNH.
d) Cô lập CTNH bằng đóng kén trong bể bê tông (còn\r\ngọi là bể đóng kén) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Bể đóng kén gồm ba dạng: Chìm dưới mặt đất, nửa\r\nchìm nửa nổi và nổi trên mặt đất.
- Diện tích đáy của mỗi bể không quá 100 m2\r\nvà chiều cao không quá 05 m; trường hợp có nhiều hơn một bể thì các bể phải được\r\nxây dựng với kết cấu tách rời không chung vách trừ trường hợp tổng diện tích\r\ncác bể không quá 100 m2.
- Vách và đáy bằng bê tông chống thấm, kết cấu cốt\r\nthép bền vững (bổ sung hệ khung dầm để tăng cường kết cấu chịu lực nếu cần thiết)\r\nđặt trên nền đất được gia cố (bổ sung đóng cọc nếu nền đất yếu) để bảo đảm\r\ntránh sụt lún gây nứt gãy, rò rỉ, thẩm thấu theo đúng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu\r\nchuẩn về xây dựng.
Xung quanh vách (phần chìm dưới mặt đất) và dưới\r\nđáy bể có bổ sung lớp lót chống thấm ít nhất gồm một trong các vật liệu sau: Lớp\r\nđất sét có hệ số thấm K ≤ 10-7 cm/s được đầm nén chặt với bề dày ≥ 60 cm; màng\r\nHDPE (High Density Polyethylen) hoặc nhựa tổng hợp PVC, cao su butila, cao su tổng\r\nhợp neopren hoặc vật liệu tương đương với chiều dày ≥ 02 (hai) mm.
- Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ mặt bể và biện\r\npháp hạn chế gió trực tiếp vào trong bể trong thời gian sử dụng cho đến khi\r\nđóng bể.
- Sau khi đầy, phải đóng bể bằng nắp bằng bê tông\r\nchống thấm, kết cấu cốt thép bền vững theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ\r\nthuật, tiêu chuẩn về xây dựng; nắp phải phủ kín toàn bộ bề mặt bể bảo đảm tuyệt\r\nđối không để nước rò rỉ, thẩm thấu; nắp bể có bổ sung lớp lót tương tự như quy\r\nđịnh tại tiết 4 điểm d khoản 2 mục V Phụ lục này.
- Trường hợp sử dụng khu vực mặt bể sau khi đóng\r\nkín để cho các chức năng khác (trừ đường giao thông cho phương tiện cơ giới)\r\nthì phải bảo đảm các tải trọng phía trên bể không vượt quá 25% khả năng chịu lực\r\ntheo tính toán của bể.
3. Trong thời gian chưa có QCKTMT về bãi chôn lấp\r\nCTNH, việc thiết kế, xây dựng bãi chôn lấp CTNH phải tuân thủ nội dung của báo\r\ncáo ĐTM, quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trên cơ sở\r\nTiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 320:2004 về Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Tiêu\r\nchuẩn thiết kế. Việc vận hành bãi chôn lấp CTNH phải tuân thủ nội dung giấy\r\nphép xử lý CTNH trên cơ sở Quyết định số\r\n60/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 07 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ\r\nvà Môi trường ban hành Hướng dẫn kỹ thuật chôn lấp chất thải nguy hại.
4. Khu vực lắp đặt các hệ thống hoặc thiết bị xử lý\r\nCTNH phải được trang bị như sau:
a) Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm\r\nbình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về\r\nphòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về\r\nphòng cháy chữa cháy.
b) Vật liệu thấm hút (như cát khô hoặc mùn cưa) và\r\nxẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
c) Hộp sơ cứu vết thương. Phải trang bị bình chứa\r\ndung dịch sođa gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp xử\r\nlý chất thải có tính axít.
d) Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại cố định).
đ) Thiết bị báo động (như còi, kẻng, loa).
e) Sơ đồ thoát\r\nhiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu\r\nexit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở điểm\r\nđầu mối của lối đi.
g) Các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành\r\nan toàn của các hệ thống, thiết bị, quy trình ứng phó các loại sự cố (kèm theo\r\ndanh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an,cấp cứu, cứu hỏa tại địa phương), nội quy an toàn\r\nlao động và bảo vệ sức khỏe (kèm theo yêu\r\ncầu sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân); có kích thước và ở vị trí bảo đảm thuận\r\ntiện quan sát đối với người vận hành, được in rõ ràng, dễ đọc và không bị mờ.
5. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH ở nhiệt độ cao\r\ncó khả năng gây sự cố cháy nổ phải có cơ chế cảnh báo và tự động ngắt khi ở\r\ntình trạng vận hành không an toàn song song với cơ chế ngắt bằng tay.
VI. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI CÔNG\r\nTRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Có công trình bảo vệ môi trường để xử lý khí thải\r\nphát sinh từ toàn bộ hoạt động tại cơ sở xử lý hoặc trạm trung chuyển CTNH (nếu\r\ncó) bảo đảm đạt các QCKTMT hiện hành trước khi thải ra môi trường hoặc có biện\r\npháp kiểm soát khí thải khác.
2. Có công trình bảo vệ môi trường để xử lý nước thải\r\nphát sinh từ toàn bộ hoạt động tại cơ sở xử lý\r\nhoặc trạm trung chuyển CTNH (nếu có) bảo đảm đạt các QCKTMT hiện hành trước khi\r\nxả ra môi trường hoặc có biện pháp quản lý nước thải khác.
3. Khu vực lắp đặt các công trình bảo vệ môi trường để xử lý\r\nkhí thải, nước thải có các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn\r\ncủa công trình; có kích thước và ở vị trí bảo đảm thuận tiện quan sát đối với\r\nngười vận hành, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
4. Có biện pháp thông gió (cưỡng bức hoặc tự nhiên)\r\nhoặc điều hòa không khí trong các nhà kho, nhà xưởng, để giảm bụi, mùi, khí có\r\nhại và bảo đảm nhiệt độ không quá 35°C (trừ trường hợp nhiệt độ ngoài trời cao\r\nhơn 35°C.
5. Có biện pháp giảm tiếng ồn, rung trong trường hợp\r\ngây tiếng ồn, rung vượt tiêu chuẩn, QCKTMT hiện hành.
6. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH có chứa các\r\nthành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng\r\nCTNH thì phải có thiết bị giám sát môi trường tự động liên tục trừ trường hợp xử\r\nlý bằng phương pháp hóa rắn, chôn lấp. Các trường hợp khác chỉ phải lắp thiết bị\r\ngiám sát môi trường tự động liên tục nếu có yêu cầu của cơ quan phê duyệt báo\r\ncáo ĐTM hoặc cơ quan cấp phép. Các thông số giám sát do các cơ quan này yêu cầu\r\ntùy theo tình hình thực tế căn cứ vào các\r\nQCKTMT hiện hành.
VII. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
1. Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục\r\nnày, các phương tiện, thiết bị cho việc thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý\r\nCTNH trong lĩnh vực y tế phải tuân thủ theo quy định hiện hành về quản lý chất\r\nthải y tế.
2. Trường hợp có QCKTMT riêng đối với từng phương\r\ntiện, thiết bị cho việc thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTNH thì áp dụng\r\ntheo QCKTMT đó.
\r\n
[1] \r\nNghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một\r\nsố điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh\r\nvực tài nguyên và môi trường có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ\r\nngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy\r\nvăn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường\r\nngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29\r\ntháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước\r\nngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày\r\n17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26\r\ntháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ\r\nTài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định\r\nsửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh\r\nthuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
[2] \r\nĐiều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[3] \r\nKhoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[4] \r\nKhoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 12 Điều 7 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP\r\nsửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh\r\nthuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm\r\n2018.
[5] \r\nKhoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 12 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[6] \r\nĐiều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[7] \r\nĐiểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[8] \r\nĐiểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[9] \r\nKhoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[10] \r\nKhoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[11] \r\nKhoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[12] \r\nĐiều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 12 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[13] \r\nĐiểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[14] \r\nKhoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[15] \r\nĐiều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 12 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[16] \r\nĐiều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 12 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[17] Mục\r\nnày bao gồm các Điều 26, 27, 28, 29 và 30 được bãi bỏ theo quy định tại khoản\r\n12 Điều 7 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định\r\nliên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018.
[18] Điều\r\nnày được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 7 của Nghị định số\r\n136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu\r\ntư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày\r\n05 tháng 10 năm 2018.
[19] Các\r\nĐiều 12, 13 và 14 của Nghị định số 136/2018/NĐ-CP sửa đổi một số điều của các\r\nNghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên\r\nvà môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
Điều 12. Xử lý chuyển tiếp
1. Cơ quan quản lý nhà nước\r\nkhông yêu cầu điều kiện, tiếp nhận, xử lý hồ sơ đối với những điều kiện đầu tư\r\nkinh doanh, thủ tục hành chính đã được cắt giảm tại Nghị định này.
2. Các yêu cầu điều kiện đầu tư\r\nkinh doanh, hồ sơ đã được tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì xử\r\nlý theo quy định của các Nghị định hiện hành tại thời điểm tiếp nhận.
Điều 13 . Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành\r\nkể từ ký.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ\r\nquan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách\r\nnhiệm thi hành Nghị định này./.
Số hiệu | 09/VBHN-BTNMT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngày ban hành | 28/11/2018 |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 09/VBHN-BTNMT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ngày ban hành | 28/11/2018 |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |