BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định 11/2011/QĐ-TTg ngày 18/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre (sau đây gọi là Quyết định 11/2011/QĐ-TTg);
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
2. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm để phát triển ngành mây tre trên cơ sở lồng ghép các chương trình hỗ trợ có mục tiêu và các chương trình, dự án khác đang triển khai tại địa phương.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH MÂY TRE
1. Thẩm quyền và căn cứ xây dựng kế hoạch
b) Căn cứ xây dựng kế hoạch: Định hướng phát triển kinh tế xã hội; kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng; thực trạng công tác trồng, khai thác, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm từ mây tre trên địa bàn tỉnh; dự kiến kế hoạch phát triển mây tre trong kỳ kế hoạch tới.
a) Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch trồng, khai thác, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm từ mây tre trong kỳ kế hoạch (số liệu tổng hợp đến các địa bàn huyện tham gia);
c) Lập kế hoạch trồng, khai thác, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm từ mây tre trong kỳ kế hoạch (số liệu tổng hợp đến địa bàn các huyện tham gia);
đ) Tổ chức thực hiện: Nêu rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện kế hoạch.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch phát triển ngành mây tre.
1. Thẩm quyền và căn cứ xây dựng kế hoạch
b) Căn cứ để xây dựng kế hoạch: Trên cơ sở kế hoạch phát triển mây tre của tỉnh; thực trạng công tác trồng, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm từ mây tre trên địa bàn; dự kiến kế hoạch phát triển mây tre trong kỳ kế hoạch tới.
a) Tình hình thực hiện kế hoạch trồng, bảo vệ (diện tích), sản lượng, khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm mây tre trên địa bàn ở kỳ kế hoạch trước (số liệu tổng hợp đến địa bàn các xã tham gia);
c) Các giải pháp thực hiện: Về đất đai; xây dựng cơ sở hạ tầng; đào tạo, tập huấn kỹ thuật; thị trường tiêu thụ; các nguồn vốn từ Trung ương thông qua tỉnh, nguồn của huyện, các doanh nghiệp, liên doanh, liên kết, của hộ gia đình, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác;
3. Trình và phê duyệt kế hoạch
Điều 5. Kế hoạch phát triển ngành mây tre cấp xã
a) Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trồng, khai thác, chế biến, tiêu thụ mây tre xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển ngành mây tre trên địa bàn;
2. Nội dung chính của bản kế hoạch
b) Xây dựng kế hoạch trồng, bảo vệ (diện tích), sản lượng, khai thác, chế biến và tiêu thụ mây tre trong kỳ kế hoạch tới;
1. Nguồn vốn thực hiện:
b) Nguồn vốn tín dụng, bao gồm: Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng thương mại;
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động bố trí ngân sách theo phân cấp để thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre trên địa bàn; thực hiện quản lý, sử dụng và lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện chương trình có hiệu quả.
Trồng, khai thác, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm về mây tre trên cơ sở thực hiện theo quy định của các nghị định, quyết định, thông tư, các dự án bao gồm từ khâu quy hoạch, thiết kế, thẩm định dự án, mức hỗ trợ cho công tác khuyến nông, khuyến công, xây dựng mô hình, đầu tư hỗ trợ về khoa học công nghệ, đào tạo nghề, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và xúc tiến thương mại. (Danh mục các văn bản có liên quan tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
a) Quy hoạch vùng nguyên liệu mây tre: Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định 11/2011/QĐ-TTg;
Điều 8, Điều 9, Điều 10 Quyết định 11/2011/QĐ-TTg;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng và phê duyệt quy hoạch vùng nguyên liệu mây tre, quy hoạch cơ sở sản xuất hàng mây tre. Kinh phí xây dựng, thẩm định và thực hiện quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương.
Lập kế hoạch phát triển ngành mây tre: Thực hiện theo kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020; Mục III về cơ chế, chính sách, pháp luật của Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020.
a) Việc lập, thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư trồng mây, tre: Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015 (sau đây gọi là Quyết định 147/2007/QĐ-TTg); Điều 6, Điều 7 Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quản lý, sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối với dự án trồng mây tre bảo vệ bờ sông, bờ kênh, bờ suối, bờ hồ kết hợp cung cấp nguyên liệu cho chế biến, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập một dự án chung trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Trên cơ sở căn cứ ranh giới hành chính của huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho chính quyền cấp huyện hoặc tổ chức lâm nghiệp trên địa bàn triển khai đầu tư theo hình thức khoán cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng và hưởng lợi. Phạm vi trồng dọc theo bờ sông, bờ kênh, bờ suối, bờ hồ với mật độ quy ra 1 héc-ta tối thiểu đạt 300 khóm. Mức hỗ trợ này như trồng rừng phòng hộ theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
điểm đ khoản 1 Điều 1 Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 9/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg (sau đây gọi là Quyết định 66/2011/QĐ-TTg). Mức chi phí này được tính ngoài tổng mức hỗ trợ đầu tư cho trồng mây tre;
5. Về xác định, thực hiện mức hỗ trợ trồng mây tre
khoản 9 Mục II Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 05/6/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 19/8/2013 sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BKHĐT- BNNPTNT-BTC. Mức hỗ trợ các hạng mục được lấy từ nguồn kinh phí phân bổ hàng năm theo kế hoạch của các địa phương.
a) Đối với mô hình trình diễn hỗ trợ từ nguồn vốn khuyến nông
điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 5, Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 02 năm 2013 về quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về Khuyến nông;
Đối với mô hình trình diễn hỗ trợ xây dựng mô hình chế biến hàng mây tre cho các tổ chức: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 khoản 2 Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
đ) Nguồn kinh phí dành cho xây dựng các mô hình tại cấp Trung ương và địa phương thực hiện trong nguồn kinh phí khuyến nông theo các Điều 18, 19, 20 của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về Khuyến nông; nguồn kinh phí khuyến công tại Điều 12, 13, 14 của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công.
a) Tập huấn ngắn hạn cho cán bộ làm công tác quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông các cấp: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
c) Dạy nghề cho lao động ở nông thôn phát triển vùng nguyên liệu sản xuất hàng mây tre: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Thông tư liên tịch số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNNPTNT-BCT-BTTTT ngày 12/12/2012 hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
khoản 4 Mục 6 Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Các tổ chức, cá nhân đầu tư vào trồng, chế biến mây tre được hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
8. Về xúc tiến thương mại đối với hàng mây tre
Chương II Điều 9, 10, 11, 12 quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2011/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Điều 8. Lập, giao dự toán, phân bổ, quản lý và quyết toán nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
b) Chủ trì và phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng kế hoạch, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện phát triển ngành mây tre trên phạm vi cả nước gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xây dựng kế hoạch, cân đối và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Thông tư này.
1. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn phát triển ngành mây tre theo quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
3. Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, đào tạo nghề, phòng chống và xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề mây, tre; xây dựng các mô hình bảo quản, chế biến và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm mây tre trên thị trường.
5. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre tại địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; chỉ đạo và khuyến khích sự liên kết giữa các thành phần kinh tế trong quá trình thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hiếu
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
KT.BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
- Ban Bí thư TW, Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Sở KHĐT, Sở Tư pháp, Sở NN-PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ, Bộ NN&PTNT, Bộ TC, Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, BNN&PTNT, BTC, BKH&ĐT.
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH MÂY TRE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014)
Số TT | Nội dung | Tên văn bản | |||||||||||||||||||
1 |
2 |
|
3 |
4 |
|
|
5 |
6 |
|
7 |
|
|
|
| |||||||
8 |
|
9 |
10 |
|
Từ khóa: Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch 13 2014 TTLT BNNPTNT BKHĐT BTC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC File gốc của Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 11/2011/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 11/2011/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |