BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2017/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2016/NĐ-CP NGÀY 1/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
tra, giám sát hải quan; kho chứa tang vật vi phạm tại kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ, kho hàng không kéo dài, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung, địa điểm chuyển phát nhanh, hàng bưu chính theo quy định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan (dưới đây gọi tắt là kho bãi, địa điểm).
3. Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về hải quan.
1. Kho ngoại quan chuyên dùng là kho, bãi ngoại quan được thành lập, công nhận theo quy định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP, sử dụng để lưu giữ, bảo quản một hoặc một số chủng loại hàng hóa có yêu cầu bảo quản đặc biệt như chất lỏng, hóa chất, hàng đông lạnh, hoặc hàng hóa phải được lưu giữ ở điều kiện nhiệt độ, ánh sáng và môi trường nhất định theo yêu cầu của nhà sản xuất.
a) Bản chụp từ bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận, mở rộng kho bãi, địa điểm, hoặc
ồng thuê, mượn đất trong trường hợp tổ chức cá nhân đi thuê, mượn đất để xây dựng kho bãi, địa điểm, hoặc
d) Bản chụp từ bản chính Quyết định giao, cho thuê, mượn đất của cơ quan có thẩm quyền để xây dựng khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cảng, cửa khẩu, ga đường sắt và Hợp đồng tổ chức cá nhân thuê, mượn lại đất, kho bãi, nhà xưởng của Ban quản lý các khu vực nêu trên.
Điều 4. Nơi làm việc của cơ quan hải quan
1. Vị trí: nằm trong diện tích khu vực kho bãi, địa điểm dự kiến công nhận mới hoặc đã được công nhận hoặc nằm trong cùng một khu đất thuộc quyền sử dụng của doanh nghiệp, thuận lợi cho công tác kiểm tra, giám sát hải quan.
Đối với các địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa tập trung tại các cảng biển, cảng hàng không quốc tế, cửa khẩu quốc tế, văn phòng làm việc của hải quan có diện tích tối thiểu 50 m2.
a) Máy tính cài đặt phần mềm quản lý, kết nối hệ thống quản lý của doanh nghiệp kinh doanh kho bãi, địa điểm và kết nối với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo quy định của Tổng cục Hải quan.
ển thị hình ảnh tại tất cả các khu vực chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, cổng ra vào kho bãi, địa điểm.
d) Hạ tầng kỹ thuật (nguồn điện, điện chiếu sáng, hạ tầng công nghệ thông tin) đảm bảo điều kiện hoạt động.
1. Tổ chức, cá nhân bố trí khu vực có mái che nằm trong diện tích kho bãi, địa điểm, thuận lợi cho cơ quan hải quan trong việc thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa, niêm phong hải quan.
2. Đối với kho bãi, địa điểm có tổng diện tích từ 03 héc-ta trở lên: tổ chức, cá nhân bố trí khu vực hoạt động của máy soi công-tê-nơ diện tích tối thiểu là 2.000 m2 (40m x 50m) để đảm bảo về an toàn phóng xạ và hoạt động soi chiếu. Trong thời gian máy soi công-tê-nơ chưa được điều động đến khu vực hoạt động thì doanh nghiệp vẫn sử dụng khu vực trên cho hoạt động khai thác, kinh doanh của kho bãi, địa điểm.
2. Đối với kho bãi, địa điểm có quy mô lớn trên 03 héc-ta và không có kho chứa hàng hóa tang vật vi phạm: tổ chức, cá nhân bố trí khu vực bãi riêng có diện tích tối thiểu 200 m2 để lưu giữ phương tiện, công-tê-nơ chứa hàng vi phạm. Tổ chức, cá nhân được sử dụng khu vực bãi dự kiến chứa hàng vi phạm để lưu giữ, khai thác hàng hóa trọng trường hợp khu vực bãi trên không chứa hàng vi phạm.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
30/9/2017./.
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP; | KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA KHO BÃI, ĐỊA ĐIỂM
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số ……../2017/TT-BTC ngày.... của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điều của Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ;
….., ngày ……tháng.... năm 20..., tại địa điểm .... (2)
I/ Đại diện cơ quan hải quan (3)
- Ông (bà)……………………, chức vụ……………………….., đơn vị………………………..
- Ông (bà)……………………, chức vụ……………………….., đơn vị………………………..
- Ông (bà)……………………, chức vụ……………………….., đơn vị………………………..
II/ Đại diện tổ chức cá nhân
- Ông (bà)……………………, chức vụ……………………….., đơn vị………………………..
- Ông (bà)……………………, chức vụ……………………….., đơn vị………………………..
1. Chủ kho bãi, địa điểm: ……………..
3. Trang thiết bị:
3.2. Hệ thống camera giám sát: (6).
3.4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: (8).
3.6. Trang thiết bị khai thác hàng hóa trong kho bãi, địa điểm: (10).
5. Chi cục/Đội thuộc Chi cục trực tiếp quản lý: (12).
… (13)...
Biên bản được kết thúc vào hồi....giờ...phút ngày …….., đã được các bên thông qua, nhất trí và ký tên. Biên bản được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau, đại diện Đơn vị kiểm tra ………(14) giữ 01 bản, đại diện doanh nghiệp giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM TRA |
Hướng dẫn các chỉ tiêu thông tin
(2). Nêu cụ thể nơi kiểm tra thực tế kho bãi địa điểm và nơi lập biên bản.
(4). Nêu cụ thể địa điểm, diện tích (chi tiết kho chứa hàng, kho chứa hàng vi phạm, bãi, công trình phụ trợ) và thông tin về các quyết định trước của nơi dự kiến công nhận, mở rộng, thu hẹp, di chuyển, tạm dừng, chấm dứt.
(6). Nêu cụ thể số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, tính năng, hệ thống lưu trữ, báo cáo hình ảnh của hệ thống camera giám sát.
(8). Nêu cụ thể số lượng thiết bị phòng cháy chữa cháy, Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy (số quyết định, cơ quan cấp, ngày tháng, hiệu lực).
ần mềm quản lý hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu trữ, khả năng kết nối mạng với cơ sở dữ liệu doanh nghiệp và cơ sở dữ liệu tập trung của cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
(11). Mô tả quy chế hoạt động của kho bãi, địa điểm.
(13). Kiến nghị, kết luận cụ thể thực tế kiểm tra đối chiếu với điều kiện quy định tại Nghị định 68/2016/NĐ-CP và Thông tư này.
File gốc của Thông tư 84/2017/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 68/2016/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 84/2017/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 68/2016/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 84/2017/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2017-08-15 |
Ngày hiệu lực | 2017-09-30 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |