Số hiệu | 45/2011/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 30/12/2011 |
Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2011/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungĐiều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CPngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
CăncứLuậtĐiệnlực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
CăncứQuyếtđịnhsố26/2006/QĐ-TTgngày26tháng01năm2006của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt lộ trình, cácđiều kiện hình thành và pháttriển các cấp độ thị trường điện lực tại Việt Nam;
BộtrưởngBộCôngThươngsửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaThôngtưsố 18/2010/TT-BCTngày10tháng5năm2010củaBộtrưởngBộCôngThươngquyđịnhvậnhànhthị trường phát điện cạnh tranh như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (sau đây viết tắt là Thông tư số 18/2010/TT- BCT) như sau:
1. Sửa đổi khoản 33, khoản 51, khoản 56, khoản 63 ;bổ sung khoản 72a, khoản 72b Điều 3 như sau:
“Điều3.Giảithích từ ngữ
33.Hệsốtảitrungbìnhnămhoặcthánglàtỷlệgiữatổngsảnlượngđiện năngpháttrongmộtnămhoặcmộtthángvàtíchcủatổngcôngsuấtđặtvớitổng sốgiờ tính toán hệ số tải năm hoặc tháng.
51.NhàmáyđiệnBOTlànhàmáyđiệnđượcđầutưtheohìnhthứcXây dựng-Kinhdoanh-Chuyểngiaothôngquahợpđồnggiữanhàđầutưvàcơ quannhànướccóthẩmquyền.
56.Phụtảihệthốnglàtổngsảnlượngđiệnnăngcủatoànhệthốngđiện tínhquyđổivềđầucựccáctổmáyphátđiệnvàsảnlượngđiệnnăngnhậpkhẩu trongmộtchukỳgiaodịchtrừđisảnlượngcủacáctổmáyđiệncócôngsuất nhỏhơn 30MW.
63.Suấthaonhiệtlàlượngnhiệtnăngtiêuhaocủatổmáyhoặcnhàmáy điệnđểsảnxuấtramộtđơnvịđiệnnăngkhivậnhànhởchếđộtảibìnhquân, đượcxác định cho từng loại công nghệ nhiệt điện.”
“72a.TổngsốgiờtínhtoánhệsốtảinămlàtổngsốgiờcủacảnămNđối vớicáctổ máy đã vào vận hành thương mại từ năm N-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương mại của tổ máy đến hết năm đối với cáctổ máy đưa vào vận hành thương mại trong năm N, trừ đi thời gian sửa chữa củatổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt trong năm N.
72b.Tổng số giờ tính toánhệ số tải thánglà tổng số giờ của cả tháng M đối vớicác tổ máy đã vào vận hành thương mại từ tháng M-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương mại của tổ máy đến hết tháng đối với các tổ máy đưa vào vận hành trong tháng M, trừ đi thời gian sửa chữa của tổ máy theokế hoạch đã được phê duyệttrong tháng M.”
2. Bãi bỏ khoản 73, khoản 74 và khoản 75 Điều 3 .
3. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 17như sau:
“Điều17.Kếhoạch vận hành năm tới
1.Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmlậpkế hoạchvậnhànhnămtới, baogồm các nội dung sau:
c)Tínhtoángiátrịnước và mức nước tối ưucủa các hồ chứa thủy điện;”
4. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 18 như sau:
“Điều18.Phânloạicácnhàmáythuỷđiện
1. Các nhà máy thuỷ điện trong thị trường điện được phân loại cụ thể như sau:
c) Nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết trên một tuần và các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa dưới một tuần.”
5. Sửa đổi điểm a, điểm b và điểm đ khoản 1 Điều 22 như sau:
“Điều22.Xácđịnhgiớihạngiáchàocủatổmáynhiệtđiện
1.Xác định giá trần của tổ máy nhiệtđiện
a)Giá trần bản chào giá của tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức sau:
Ptr = (1 + f + KDC) x PNL x HR
Trong đó:
Ptr : Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);
f:Hệsốchiphíphụ,đượctínhbằngtỷlệcủatổngcácchiphíkhởiđộng, chiphínhiênliệu-vậtliệuphụvàchiphívậnhànhbảodưỡngbiếnđổichophát điệnsovới chi phí nhiên liệu chính;
KDC:Hệsốđiềuchỉnhgiátrầntheokếtquảphânloạitổmáynhiệtđiện. ĐốivớitổmáynhiệtđiệnchạynềnKDC =0;tổmáynhiệtđiệnchạylưngKDC = 5%; tổ máy nhiệt điện chạy đỉnhKDC = 20%;
PNL:Giá nhiên liệu chính của tổ máynhiệt điện;
HR:Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện.
b)Giánhiênliệudùngđểtínhgiátrầnbảnchàolàmứcgiánhiênliệudự kiếnchonămNdoĐơnvịmuabuônduynhấtcungcấpchoĐơnvịvậnhànhhệ thốngđiệnvàthịtrườngđiện.GiánhiênliệunămNlàgiánhiênliệudocơquan nhànướccóthẩmquyềncôngbốchonămN,trongtrườnghợpkhôngcóthìgiá nhiênliệucủanămNđượctínhbằngtrungbìnhcủagiánhiênliệuthựctếđãsử dụngchothanhtoáncủa12thánggần nhất trước thời điểm lập kếhoạch vận hành năm N.
đ)Hệsốchiphíphụ(hệsốf)củatổmáynhiệtđiệnđượcĐơnvịmuabuôn duynhấtxácđịnhcăncứtrênsốliệutronghợpđồngmuabánđiệnhoặchồsơ đàmphánhợpđồngmuabánđiệnvàcungcấpchoĐơnvịvậnhànhhệthống điệnvà thị trường điện. Trường hợp hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện không có trong hợp đồng hoặctrong hồ sơ đàm phán hợp đồng muabán điện thì hệ sốchi phí phụ của tổ máy nhiệt điện đó được xác định theo Thông tư số 41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khunggiá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bánđiện.”
6. Sửa đổi Điều 23 như sau:
“Điều23.Giớihạnchàogiáđốivớicácnhàmáy điện BOT
1.Trường hợp nhà máy điện BOT là nhàmáy nhiệt điện:
a)Giátrầnbảnchàobằnggiáthànhphầnđiệnnăngtronghợpđồngmua bánđiệncủanhàmáyBOTkhivậnhànhởmứctải100%vàtạicácđiềukiện nhiệtđộtham chiếu;
b)Giásànbảnchàobằng1đồng/kWh.
2.TrườnghợpnhàmáyđiệnBOTlànhàmáythuỷđiện,giớihạngiáchào củanhàmáyđượcquyđịnhtại khoản 13 Điều 1 Thông tư này.”
7. Sửa đổi khoản 2 Điều 27 như sau:
“Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm
Sảnlượnghợpđồngnămcủanhàmáyđiệnđượcxácđịnhtrongquátrình lậpkế hoạch vận hành năm tới, bao gồm các bước sau:
2. Tính toán sản lượng kế hoạch năm của nhà máy điện theo công thức sau:
AGO = EGO |
nếu |
a x GO ≤ EGO ≤ b x GO |
AGO = a x GO |
nếu |
EGO < a x GO |
AGO = b x GO |
nếu |
EGO > b x GO |
Trong đó:
AGO: Sản lượng kế hoạch năm N của nhà máy điện (kWh);
EGO:Sảnlượngdựkiến năm N của nhà máy điện xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kWh);
GO: Sản lượng điện năng phát bình quân nhiều nămcủa nhà máy điện được quy định trong hợp đồng mua bán điện (kWh). Trong trường hợp chưa có số liệuvề sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm, sản lượng này được xácđịnh từ kế hoạch vận hành hệ thống điện năm trên cơ sở tối ưu thủy nhiệt điện căncứ theo giá phát điện quy định trong hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện.”
8. Sửa đổi khoản 3 Điều 32 như sau:
“Điều32.Tínhtoángiá trị nước
Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmtínhtoán giátrịnướcchocáctuầntrongthángtới.Kếtquảtínhtoángiátrịnướcđượcsử dụngđểlập kế hoạch vận hành tháng tới bao gồm:
3.Giátrị nước của các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiếttrên một tuần.”
9. Sửa đổi khoản 1 Điều 34 như sau:
“Điều34.Điềuchỉnhgiátrầnbản chào của tổ máy nhiệtđiện
1.Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmtính toánvàđiềuchỉnhgiátrầnbảnchàocáctổmáynhiệtđiệntrongthángtớitheo phươngphápquyđịnhtạiĐiều 22 Thông tư số 18/2010/TT-BCT;quyđịnhtại khoản5Điều1Thôngtư này và căn cứ theo:
a)Giánhiênliệucủa các nhà máy nhiệt điện trong tháng tới.
Giánhiênliệuthángtớilàgiánhiênliệucủathángtớiđãđượccơquancó thẩmquyềncôngbố.Trongtrườnghợpkhôngcósốliệuvềgiánhiênliệuđược cơquancóthẩmquyềncôngbố,giánhiênliệuthángtớilàgiánhiênliệutheohồ sơthanhtoáncủathánggầnnhấttrướcthờiđiểmlậpkếhoạchthángtới.Đơnvị muabuônduynhấtcótráchnhiệmcậpnhậtcácthôngtinvềgiánhiênliệucủa cácnhà máy nhiệt điện trong tháng tới và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
b)KếtquảphânloạitổmáynhiệtđiệnchothángtớitheoquyđịnhtạiĐiều 33Thôngtưsố 18/2010/TT-BCT.”
10. Bổ sung Điều 34a sau Điều 34như sau:
“Điều34a.Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
1.Sảnlượnghợpđồngthángđượcphépđiềuchỉnhtrongtrườnghợplịch bảodưỡngsửachữacủanhàmáythángMbịthayđổisovớikếhoạchvậnhành nămtheoyêucầuĐơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệnđểđảmbảo anninhhệ thống điện,không phải do các nguyên nhân của nhà máy.
2.Nguyêntắcđiềuchỉnhsảnlượnghợpđồngtháng:Dịchchuyểngiữacác thángphầnsảnlượngQctươngứngvớithờigiansửachữa,đảmbảotổngQc các tháng cóđiều chỉnh là không đổi.”
11. Sửa đổi Điều 35 như sau:
“Điều35.Xácđịnhsảnlượnghợpđồnggiờ
Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmxácđịnh sảnlượnghợp đồng giờ trong tháng tới cho nhà máy điện theo cácbước sau:
1.Sửdụngmôhìnhmôphỏngthịtrườngđểxácđịnhsảnlượngdựkiến từng giờ trong tháng của nhà máyđiện.
2.Xác định sản lượng hợp đồng giờ theo công thức sau:
Trong đó:
i:Chukỳ giao dịch thứ i trong tháng;
I: Tổng số chu kỳ trong tháng;
|
:Sảnlượngdựkiếnphátcủanhàmáyđiệntrongchukỳgiaodịchixác địnhtừmôhìnhmôphỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (kWh);
:SảnlượnghợpđồngthángcủanhàmáyđiệnđượcxácđịnhtheoĐiều 28 Thông tư số 18/2010/TT-BCTvàkhoản 10 Điều 1 Thông tư này (kWh).
3.Trường hợpsản lượng hợp đồng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch ilớn hơn sản lượng phát lớn nhất của nhà máy điện thì sản lượng hợp đồng trongchu kỳ giao dịch đó được điều chỉnh bằng sản lượng phát lớn nhất của nhà máy điện.
4.Trường hợp tổng sản lượng dự kiến phát của nhà máy điện trong mọi chu kỳ giao dịch i của tháng bằng không thì sản lượng hợp đồng trong mọi chu kỳ giao dịch của tháng đó bằng không.
5.Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmgửikết quảtínhtoánsảnlượnghợpđồnggiờchoĐơnvịmuabuônduynhấtvàĐơnvị phátđiệntrựctiếpgiaodịchtheothờigianbiểuthịtrườngđiệnquyđịnhtạiPhụ lục1Thôngtư số 18/2010/TT-BCT.
6.ĐơnvịmuabuônduynhấtvàĐơnvịphátđiệntrựctiếpgiaodịchcó tráchnhiệmkýxácnhậnsảnlượnghợpđồngthángđượcđiềuchỉnhtheokhoản 10Điều1(nếucó)vàsảnlượnghợpđồnggiờtheokếtquảtínhtoáncủaĐơnvị vậnhànhhệ thống điện và thị trường điện.”
12. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 36 như sau:
“Điều36.Giátrị nướctuần tới
2.Đơnvị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm cập nhậtthông tin, tính toán lại giá trị nước cho tuần tới và công bố các kết quả sau:
c)Giátrịnướccủacácnhàmáythuỷđiệncóhồchứađiều tiết trên một tuần vàsản lượng dự kiến hàng giờ của các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa dưới một tuần;”
13. Sửa đổi Điều 37 như sau:
“Điều37.Giớihạngiáchàocủanhàmáythuỷđiện
Giớihạngiáchàocủanhàmáythủyđiệnđượcxácđịnhcăncứtheogiátrị nướctuầntớicủanhàmáyđóđượccôngbốtheoquyđịnhtạikhoản 2 Điều 36 Thông tư số 18/2010/TT-BCTvà khoản 12 Điều 1 Thôngtư này, cụ thể như sau:
1.Giásànbảnchàocủanhàmáythuỷđiệnbằng 0 đồng/kWh.
2.Giátrầnbảnchàocủanhàmáythuỷđiệnbằng110%giátrịnước.Trong trườnghợpgiátrịnướcnhỏhơnhoặcbằngđồng/kWh,giátrầnbảnchàocủa nhàmáythủyđiện bằng 0 đồng/kWh.”
14. Sửa đổi Điều 38 như sau:
“Điều38.Thôngtincho vận hành thị trường điện ngày tới
Trước9h00ngàyD-1,Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncó trách nhiệm xác định, tính toán và công bố các thông tin sau:
1.Biểu đồ dự báo phụ tải ngày D của toàn hệ thống vàtừng miền Bắc, Trung, Nam.
2. Sản lượng dự kiến của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới.
3. Tổng sản lượng khí dự kiến ngày tới của các nhà máy tuabin khí sử dụng chung một nguồn khí.
4. Sản lượng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu dự kiến trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D.
5. Sản lượng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp theo quy định tạiĐiều 58 và Điều 59 Thông tư số 18/2010/TT-BCT.
6.CáckếtquảđánhgiáanninhhệthốngngắnhạnchongàyDtheoquy địnhtạiThôngtưsố12/2010/TT-BCTngày15tháng4năm2010củaBộtrưởng BộCôngThươngQuyđịnhhệ thống điện truyền tải.”
15. Bổ sung điểm d khoản 4và sửa đổikhoản 5 Điều 39như sau:
“Điều39.Bảnchàogiá
Bảnchàogiáphải tuân thủ các nguyên tắc sau:
4.Cócác thông tin về thông số kỹ thuậtcủa tổ máy, bao gồm:
d)Ràngbuộc kỹ thuật khi vận hành đồng thời cáctổ máy.
5.CôngsuấtcôngbốcủatổmáytrongbảnchàongàyDkhôngthấphơn mứccôngsuấtcôngbốtrongngàyD-2theoQuytrìnhđánhgiáanninhhệthống điệnngắnhạnđượcquyđịnhtạiThôngtưsố12/2010/TT-BCTngày15tháng4 năm2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện truyền tải trừ trường hợp sự cố kỹ thuật bất khả kháng. Nhà máy có trách nhiệm cập nhập công suất công bố khi có sự cố dẫn đến giảm công suất khả dụng.”
16. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 44 như sau:
“Điều44.Bảnchàogiálậplịch
3.Bản chào giá mặc định củacác nhà máy điện được xác định như sau:
a)Đốivớicácnhàmáynhiệtđiện,bảnchàogiámặcđịnhlàbảnchàogiá hợplệgầnnhất.Trongtrườnghợpbảnchàogiáhợplệgầnnhấtkhôngphùhợp vớitrạngtháivậnhànhthựctếcủatổmáy,bảnchàogiámặcđịnhlàbảnchào giátươngứngvớitrạngtháihiệntạivànhiênliệusửdụngtrongbộbảnchàogiá mặcđịnhápdụngchothángđócủatổmáy.Đơnvịchàogiácótráchnhiệmxây dựngbộbảnchàomặcđịnhápdụngchothángtớicủatổmáynhiệtđiệntương ứngvớicáctrạngtháivậnhànhvànhiênliệucủatổmáyvànộpchoĐơnvịvận hànhhệthống điện và thịtrường điện trước ngày 25 hàng tháng.”
17. Bổ sung khoản 7a sau khoản 7 Điều 45như sau:
“Điều45.Sốliệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
7a.Lịch thí nghiệm tổ máy phát điện.”
18. Bổ sung khoản 8 Điều 50như sau:
“Điều 50. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmsửdụng các số liệu dưới đây để lập lịch huy độnggiờ tới:
8.Lịch thí nghiệm tổ máy phát điện.”
19. Sửa đổi Điều 51 như sau:
“Điều51.Điềuchỉnhsảnlượngcôngbốcủanhàmáythuỷđiệnchiến lượcđa mục tiêu
1.Trướckhilậplịchhuyđộnggiờtới,Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvà
thịtrườngđiệnđượcphépđiều chỉnh sản lượng giờ của nhà máy thủy điện chiến lược đamục tiêu đã được công bố theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư này trong các trường hợp sau:
a)Cóbiếnđộngbất thường về thuỷ văn;
b)Có cảnh báo thiếu công suất theolịch huy động ngày tới;
c)Cóquyếtđịnhcủacơquanquảnlýnhànướccóthẩmquyềnvềđiềutiết hồchứacủanhàmáythủyđiệnchiếnlượcđamụctiêuphụcvụmụcđíchchống lũ, tưới tiêu.
2.Phạmviđiềuchỉnhsảnlượnggiờcủanhàmáythủyđiệnchiếnlượcđa mụctiêutrongcáctrườnghợpquyđịnhtạiđiểmavàđiểmbkhoản1Điềunày doCụcĐiềutiếtđiệnlựcquyđịnhhàngnămtheođềxuấtcủaĐơnvịvậnhành hệthốngđiệnvàthịtrườngđiệntrêncơsởđánhgiákếtquảvậnhànhhệthống điệnvàthịtrườngđiệntrongnămliềntrước.Trongnămđầutiênvậnhànhthị trườngđiệnphạmviđiềuchỉnhlà±5%củatổngcôngsuấtđặtcủacácnhàmáy thuỷđiện chiến lược đa mục tiêu đang vận hành.”
20. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 52 như sau:
“Điều52.Lậplịchhuyđộng giờ tới
1.Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmlậplịch huyđộnggiờtớichocáctổmáyphátđiệntheophươngpháplậplịchcóràng buộcvà phương pháp lập lịch không ràng buộc.
3.Lập lịch huy động giờtới trong trường hợp thừa công suất
Đơnvị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm điều chỉnh lịch huy động giờ tớithông qua các biện pháp theo thứ tự sau:
a) Dừng các tổ máy tự nguyện ngừng phát điện;
b) Giảm dần công suất phát của các tổ máy khởi động chậm về mức công suất phát ổn định thấp nhất;
c) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay;
d) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ điều tần;
đ) Dừng các tổ máy khởi động chậm theo thứ tự sau:
- Có thời gian khởi động ngắn nhất;
-Cóchiphíkhởiđộngtừthấpđếncao.ChiphíkhởiđộngdoĐơnvịmua buônduynhấtthỏathuậnvớiĐơnvịphát điện và cung cấp cho Đơn vị vận hành
hệthốngđiệnvà thịtrường điện;
-Cómứccông suất thấp nhất đủ đểgiải quyết tình trạng thừa công suất.”
21. Bổ sung khoản 3 Điều 54như sau:
“Điều54.Điềuđộhệ thống điện thời gian thực
3.Đơnvịphátđiệnsởhữucácnhàmáythuỷđiệncótráchnhiệmtuânthủ theoquy định về mức nước giới hạn tuần được quy định tạiđiểm d khoản 2 Điều 36 Thông tư số 18/2010/TT-BCT.
Trườnghợphồchứacủanhàmáythuỷđiệnviphạmmứcnướcgiớihạn tuần,Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmcảnhbáo việcnhàmáyviphạmmứcnướcgiớihạntuần,nhàmáyđiệncótráchnhiệm điềuchỉnhgiáchàotrongcácngàytiếptheođểđảmbảokhôngviphạmmức nước giới hạn tuần tiếp theo.
Trongtrường hợp nhà máy có hai tuần liền vi phạmmức nước giới hạn tuần thìtuần tiếp theo không được chào giá và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được phép can thiệp vào lịch huy động các nhà máy điện này căn cứ kếtquả tính toán giá trị nước để đảm bảo không vi phạm mức nước giới hạn tuần và cácyêu cầu về an ninhhệ thống điện.
Trongthờigianbịcanthiệpcácnhàmáynàyđượcthanhtoántheogiáhợp đồngmuabán điện.
Nhàmáythuỷđiệnđượctiếptụcthamgiachàogiávàotuầntiếptheosau khiđã đảm bảo không vi phạm mức nước giới hạn tuần.”
22. Sửa đổi khoản 2 Điều 59 như sau:
“Điều59.Xửlýđiện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
2.Sảnlượngđiệnnăngnhậpkhẩutronglậplịchhuyđộngđượctínhnhư nguồnphải phát với biểu đồ đã được côngbố trước trong ngày tới.”
23. Sửa đổi Điều 60 như sau:
“Điều60.Thanhtoáncholượngđiệnnăngxuấtkhẩu và nhập khẩu
Lượngđiệnnăngnhậpkhẩuđượcthanhtoántheohợpđồngmuabánđiện đãđược ký kết giữa các bên.”
24. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 63 như sau:
“Điều63.Xácđịnhgiáđiệnnăngthịtrường
1.SaungàygiaodịchD,Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiện cótráchnhiệmlậplịchtínhgiáđiệnnăngthịtrườngchotừngchukỳgiaodịch củangàyDtheotrìnhtự sau:
b)Sắpxếpcácdảicôngsuấttrongbảnchàogiálậplịchcủacácđơnvịphát điệnvàsảnlượngphátthựctếcủacácĐơnvịphátđiệngiántiếpgiaodịch thị trường điện, điện năng nhập khẩu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện quốc gia theo phương pháp lập lịch không ràng buộc cho đến khi tổng công suấtđược sắp xếp đạt mức phụ tải hệ thống.
Sảnlượng phát thực tế của các Đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch thị trường điện, điện năng nhập khẩu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhàmáy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện quốc gia được sắp xếp cố định dưới phần nền của biểu đồ phụ tải hệ thống điện.”
25. Sửa đổi khoản 1 Điều 64 như sau:
“Điều64.Xácđịnhcôngsuấtthanh toán
1.SaungàygiaodịchD,Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiện cótráchnhiệmlậplịchcôngsuấtchotừngchukỳgiaodịchcủangàyDtheo trìnhtựsau:
a)Tính toán phụ tải hiệu chỉnh trong chu kỳ giao dịch bằng phụ tải hệ thống cộngthêm các thành phần sau:
-Công suất dự phòngquay cho chu kỳ giao dịch;
-Công suất điều tần cho chu kỳ giao dịch;
-Thành phần công suất khuyến khích và côngsuất của các tổ máy phát tăng thêm (được tính bằng 3% phụ tải hệ thốngcủa chu kỳ giao dịch).
b)Sắpxếpcácdảicôngsuấttrongbảnchàogiálậplịchcủacácđơnvịphát điệnvàsảnlượngphátthựctếcủacácĐơnvịphátđiệngiántiếpgiaodịchthị trườngđiện,điệnnăngnhậpkhẩu,nhàmáyđiệnBOT,cáctổmáythínghiệm, nhàmáyđiệnthuộckhucôngnghiệpchỉbánmộtphầnsảnlượnglênhệthống điệnquốcgiachochukỳgiaodịchđótheophươngpháplậplịch không ràng buộc cho đến khi tổng công suất được sắp xếp đạt mức phụ tải hiệu chỉnh. Sản lượng phát thực tế của các Đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch thị trường điện, điện năng nhập khẩu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện quốc gia, công suấtđiều tần, dự phòng quay và công suất phát tăng thêm của các tổ máy phát điện cho chu kỳ giao dịch của tổ máy được sắp xếp với giá chào bằng 0 đồng/kWh.”
26. Sửa đổi khoản 1, khoản 3, khoản 4 ;bổ sung khoản 3a Điều 66 như sau:
“Điều66. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán các thành phần sản lượng điện năng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch phục vụ thanh toán trong thị trường điện, bao gồm:
a) Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơngiá trần thị trường (Qbp);
b)Sản lượng điện năng pháttăng thêm (Qcon);
c)Sảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisảnlượnghuyđộngtheolệnh độ(Qdu);
d)Sảnlượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường (Qsmp).”
3.Sảnlượngđiệnnăngpháttăngthêmcủanhàmáyđiệntrongchukỳgiao dịchđượcxác định theo trình tự sau:
a)Xácđịnhcáctổmáypháttăngthêmdoràngbuộctruyềntảihoặccácràngbuộc khác trong chu kỳ giao dịch;
b)Tínhtoánsảnlượngđiệnnăngpháttăngthêmtrongchukỳgiaodịchtại đầucựccủa tổ máy theo công thức sau:
Trường hợp tổ máy không bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới và phát tăng công suất theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch:
Trường hợp tổ máy đã bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới:
Trong đó:
:Sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy tính tại đầu cực trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Công suất thực hiện phát của tổ máy theo lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong chu kỳ giao dịch i (kW);
:Công suất của tổ máy được xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (kW);
:Công suất của tổ máy theo lịch huy động giờ tới trong chu kỳ giao dịch i (kW);
:Khoảng thời gian tổ máy phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút);
: Khoảng thời gian tổ máy duy trì đúng công suất phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút).
“3a. Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ (Qdu) của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch được theo trình tự sau:
a) Xác định sản lượng huy động theo lệnh điều độ:
Sản lượng huy động theo lệnh điều độ của Đơn vị phát điện là sản lượng tại đầu cực máy phát được tính toán căn cứ theo lệnh điều độ huy động tổ máy của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, căn cứ vào công suất theo lệnh điều độ và tốc độ tăng giảm tải của tổ máy phát điện. Sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
i:Chukỳ giao dịch thứ i;
J: Số lần thay đổi lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i;
:ThờiđiểmlầnthứjtrongchukỳgiaodịchiĐơnvịvậnhànhhệthống điệnvàthịtrườngđiệncólệnhđiềuđộthayđổicôngsuấtcủatổmáyphátđiện (phút);
:Thời điểmtổ máy đạt được mức công suấtdo Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có lệnh điều độ tại thời điểm (phút);
Qddi : Sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i;
: Công suất tổ máy đang vận hành tại thời điểm;
:Công suất do Đơnvị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lệnh điềuđộ cho tổ máy phát điện tại thời điểm. Công suấtlà công
|
Khoảngthời gian giantừ thời điểm lệnh điều độ công suất đến
|
a:Tốcđộtănggiảm tải của tổ máy (MW/p).
b)Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiện có trách nhiệm tính toán quyđổi sản lượng huy động theo lệnh điều độ ( Qddi ) về vị trí đo đếm;
c) Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:
Trongđó:
Qdui :Sảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisảnlượnghuyđộngtheo lệnhđiềuđộ tính tại đầu cựcmáy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i;
Qmqi :Sảnlượngđiệnnăngđođếmcủanhàmáyđiệntrongchukỳgiao dịchi(kWh);
Qddi ( QD ) :Sảnlượnghuyđộngtheolệnhđiềuđộđượcquyđổivềvịtríđo đếmcho chu kỳ giao dịch i.
d) Sai số điện năng điều độ đối với các tổ máy có công suất lắp đặt dưới 100MW là 5%, đối với các tổ máy có công suất lắp đặt từ 100MW trở lên là 3%.
Trường hợp sản lượng Qdui nằm trong giới hạn sai số cho phép thì phần sản lượng này bằng không(Qdui =0).
4.Sảnlượngđiệnnăngthanhtoántheogiáđiệnnăngthịtrườngcủanhà máy điện trong chu kỳ giao dịch iđược xác định theo công thức sau:
Trườnghợpsảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisảnlượnghuyđộng theolệnhđiềuđộ dương ( Qdui >0):
Trườnghợpsảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisảnlượnghuyđộng theolệnhđiềuđộ âm ( Qdui <0):
Trong đó:
Qsmpi :Sảnlượngđiệnnăng thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
Qmqi : Sản lượng điện năng đo đếm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
Qbpi : Sản lượng điện được thanh toán theo giá chào trong chu kỳ giao dịch i đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường (kWh);
Qconi :Sảnlượngđiệnnăngpháttăngthêmcủanhàmáyđiệntrongchukỳ giaodịchi (kWh);
Qdu :Sảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisảnlượnghuyđộngtheo lệnhđiềuđộtrong chu kỳ giao dịch i.”
27. Sửa đổi khoản 1, điểm a khoản 3 ;bổ sung khoản 5 và khoản 6 Điều 67 như sau:
“Điều67.Thanhtoánđiệnnăngthịtrường
1.Đơnvịvậnhànhhệthốngđiệnvàthịtrườngđiệncótráchnhiệmtính toántổngcáckhoảnthanhtoánđiệnnăngthị trường của nhà máy điện trong chu kỳ thanhtoán theo công thức sau:
Rg = Rsmp + Rbp + Rcon + Rdu
Trongđó:
Rg: Tổng các khoản thanh toán điện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);
Rsmp:Khoảnthanhtoánchophầnsảnlượngđượcthanhtoántheogiáđiện năngthịtrường trong chu kỳ thanh toán (đồng);
Rbp:Khoảnthanhtoánchophầnsảnlượngđượcthanhtoántheogiáchào đốivớicácnhàmáynhiệtđiệncógiáchàolớnhơngiátrầnthịtrườngtrongchu kỳthanhtoán(đồng);
Rcon: Khoản thanh toán cho phần sản lượng điện năng pháttăng thêm trongchu kỳ thanh toán (đồng);
Rdu:Khoảnthanhtoánchophầnsảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovới sản lượng huy động theo lệnh độ trong chu kỳ thanh toán (đồng).
3.Khoảnthanhtoánchophầnsảnlượngđượcthanhtoántheogiáchàođối với nhà máy nhiệt điện có giá chào lớn hơn giá trần thị trường trong chu kỳ thanh toán được xác định theotrình tự sau:
a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
Rbpi :Khoảnthanhtoánchophầnđiệnnăngchàocaohơngiátrầncủanhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i(đồng);
j:Dải chào thứ j trong bản chào giá của các tổ máy thuộc nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;
J:Tổngsốdảichàotrongbảnchàogiácủanhàmáynhiệtđiệncógiáchào caohơn giá trần thị trường và được sắp xếp tronglịch tính giá điện năng thị trường;
|
:Mức giá chào cao nhất trong các dải chào được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch I (đồng/kWh);
:Tổngcôngsuấtđượcchàovớimứcgiá trongbảnchàocủanhà máynhiệtđiệnđượchuyđộngtrongchukỳgiaodịchivàquyđổivềvịtríđo đếm(kWh);
Qbpi :Tổngsảnlượngđiệnnăngcógiáchàocaohơngiátrầnthịtrường củanhàmáynhiệtđiệntrongchukỳ giao dịch i(kWh).
4.Khoảnthanhtoánchosảnlượngđiệnnăngpháttăngthêmcủanhàmáy điệntrongchukỳgiaodịchđược xác định theo trình tự sau:
a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:
Trong đó:
Rconi : Khoản thanh toán cho sản lượng điệnnăng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g:Tổmáypháttăngthêmcủanhàmáy điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
: Điện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i, (kWh);
:Giáchàocaonhấttươngứngvớidảicôngsuấtcuốicùngpháttăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịchi (đồng/kWh).
5.Trườnghợpnhàmáythuỷđiệnđượchuyđộngdođiềukiệnràngbuộc phảiphátvàcógiáchàocaohơngiátrầnthịtrườnghoặcđượchuyđộngcông suấtvớidảichàogiácaohơngiátrầnthịtrườngthìnhàmáyđượcthanhtoán chophầnsảnlượngpháttươngứngtrongchukỳđóbằng giá trần thị trường.
6.Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát sai khácso với sản lượng huy độngtheo lệnh độ của nhà máyđiện trong chu kỳ giao dịch.
a)Tínhtoánchotừngchukỳgiaodịch theo công thức:
- Trường hợp sản lượng điện năng phát tăng thêm so với lệnh điều độ:
Trong đó:
Rdui :Khoảnthanhtoánchosảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớilệnh điềuđộtrongchukỳ giao dịch i (đồng);
g:Tổmáypháttăngthêmsovớilệnhđiềuđộcủanhàmáyđiệntrongchu kỳgiaodịchi;
G:Tổngsốtổmáypháttăngthêmsovớilệnhđiềuđộcủanhàmáyđiện trongchu kỳ giao dịch i;
: Điện năng phát tăng thêm so với lệnh điều độ của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i, (kWh);
Pbmini :GiáchàothấpnhấtcủatấtcảcáctổmáytrongchukỳgiaodịchI (đồng/kWh).
- Trường hợp sản lượng điện năng phát giảm so với lệnh điều độ:
Trong đó:
Rdui :Khoảnthanhtoánchosảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớilệnh điềuđộtrongchukỳ giao dịch i (đồng);
g:Tổmáyphátgiảmsovớilệnhđiềuđộcủanhàmáyđiệntrongchukỳ giaodịchi;
G:Tổngsốtổmáyphátgiảmsovớilệnhđiềuđộcủanhàmáyđiệntrong chukỳ giao dịch i;
: Điện năng phát giảm so với lệnh điều độ của tổ máy g trong chu kỳ giao dịchi(kWh);
SMPi :Giáđiệnnăngthị trường trong chu kỳ giao dịchi (đồng/kWh);
Pbpi,max:Giáchàocủacủatổmáyđắtnhấtđượcthanhtoántrongchukỳ giaodịchi.
b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:
Trongđó:
Rdu:Khoảnthanhtoánchosảnlượngđiệnnăngsaikhácsovớilệnhđiềuđộtrongchukỳthanhtoán(đồng);
i:Chukỳgiaodịchthứicủachukỳthanhtoántrongđónhàmáynhiệtđiện đãphát sai khác so với lệnh điều độ;
I:Tổngsốchukỳgiaodịchcủacủachukỳthanhtoántrongđónhàmáy nhiệtđiệnđãsai khác sovới lệnh điều độ;
Rdui :Khoảnthanhtoánchosảnlượngđiệnnăngphátsaikhácsovớisản lượnghuy động theo lệnh độ trong chu kỳ giaodịch i (đồng).”
28. Bổ sung khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 75như sau:
“Điều75.Thanhtoánkhác
4.Trường hợp nhàmáy điện tuabin khí có thời điểm vận hành chu trìnhđơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính thì việc thanh toáncho các chu kỳ giao dịch đó không thực hiện theo quy định tạiMục 3 Chương VI Thông tư 18/2010/TT-BCTmà thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất tương ứng với cấu hình tổ máy khi vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính.
5.Trườnghợpnhàmáyđiệncótổmáyphátđiệntáchkhỏihệthốngđiện quốcgiavàđấunốivàolướiđiệnmuatừnướcngoài,toànbộsảnlượngphátđiệncủanhàmáyđiệntrongngàygiaodịchđượcthanhtoántheogiáhợpđồng mua bán điện.
6.Trường hợp tổ máy bị ràng buộc phải phát giảm công suất (do các nguyên nhân không phải lỗi của nhà máy) dẫn đến không đảm bảo sản lượng hợp đồng giờ, thìsản lượng hợp đồng giờ áp dụng cho thanh toán trong thị truờng điện được điều chỉnh bằng sản lượng phát thực tế của tổ máy trong chu kỳ giao dịch đó. Trường hợp tổ máy phải khởi động lại phải có xác nhận của các đơn vị liên quanđể tính toán cho phần chi phí khởi động của nhà máy.
7.Trườnghợptổmáyphátđiệncóthínghiệmtheolịchđãđượcphêduyệt, tổmáyđượcthanhtoántheothoảthuậngiữaĐơnvịphátđiệnvàĐơnvịmua buôn duy nhất.”
29. Sửa đổi khoản 1 Điều 82 như sau:
“Điều82.Thanhtoán
1. Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực hiện thanh toán theo hoá đơn của Đơn vị phát điện, thời hạn thanh toán căn cứ theo quy định tại hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1.Thôngtư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.
2.CụctrưởngCụcĐiềutiếtđiệnlực,ChánhVănphòngBộ,ChánhThanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Công Thương; và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịutrách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Số hiệu | 45/2011/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 30/12/2011 |
Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 45/2011/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 30/12/2011 |
Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |