Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 23/2010/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 20/05/2010
Người ký Nguyễn Thành Biên
Ngày hiệu lực 01/06/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Thông tư 23/2010/TT-BCT quy định việc nhập khẩu muối do Bộ Công thương ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 23/2010/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 20/05/2010
Người ký Nguyễn Thành Biên
Ngày hiệu lực 01/06/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 23/2010/TT-BCT

Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2010

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU MUỐI

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 681/TTg-KTTH ngày 27 tháng 4 năm 2010 về việc điều hành nhập khẩu muối năm 2010;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu muối như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định việc nhập khẩu muối của thương nhân để sản xuất và kinh doanh tại thị trường trong nước.

2. Việc nhập khẩu muối trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:

a) Tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh.

b) Nhập khẩu để phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu, gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.

Điều 2. Quản lý nhập khẩu muối

1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, thương nhân được cấp giấy phép nhập khẩu muối theo hạn ngạch thuế quan chỉ được phép nhập khẩu các loại muối có mã HS: 2501.00.90.90, 2501.00.41.20, 2501.00.49.20 (trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành) và phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật về muối theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Việc xác nhận đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật về muối thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Việc nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với tất cả các loại muối thuộc nhóm 2501 (trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành) trước khi ký hợp đồng nhập khẩu phải được xác nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chất lượng.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2010.

2. Đối với những lô hàng muối đã ký hợp đồng nhập khẩu và đáp ứng một trong các điều kiện sau thì không bị điều chỉnh bởi Thông tư này:

a) Đã xếp hàng lên phương tiên vận tải, có ngày xếp hàng ghi trên vận tải đơn (đối với hàng vận chuyển bằng đường biển, đường sắt, đường hàng không) hoặc ngày hàng về đến cửa khẩu (đối với hàng vận chuyển bằng đường bộ) trước ngày 10 tháng 6 năm 2010.

b) Đã mở L/C hoặc có chứng từ thanh toán trước ngày 10 tháng 6 năm 2010.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Toà án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng
 các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, XNK (15).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Thành Biên

 

PHỤ LỤC SỐ 01

(kèm theo Thông tư số 23 /2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương)

TT

Tên chỉ tiêu

Mã hàng muối nhập khẩu

I

Tên loại muối

Muối NaCl thô

Muối NaCl tinh khiết dùng trong y tế, thí nghiệm, xử lý nước, công nghiệp hóa chất

Muối NaCl tinh khiết dùng trong tiêu dùng ăn trực tiếp, công nghiệp thực phẩm

II

Chỉ tiêu cảm quan

 

 

 

1

Màu sắc

Trắng trong, trắng

Trắng trong, trắng, trắng ánh xám, trắng ánh vàng và trắng ánh hồng

Màu trắng

2

Mùi vị

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn thuần khiết, không có vị lạ

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn thuần khiết, không có vị lạ

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn thuần khiết, không có vị lạ

3

Dạng bên ngoài và cỡ hạt

Khô ráo, sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường.

Khô ráo, sạch

Khô rời, không có tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường. Cỡ hạt: không lớn hơn 1 mm

III

Chỉ tiêu hóa lý

 

 

 

1

Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn

> 98

> 99

> 99,1

2

Hàm lượng chất không tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn

< 0,25

< 0,2

< 0,1

3

Hàm lượng ẩm tính theo %, không lớn hơn

< 4,0

<4,0

< 0,09

4

Hàm lượng các ion, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn

 

 

 

 

- Ca++

< 0,15

< 0,15

< 0,18

 

- Mg++

< 0,1

< 0,1

< 0,20

 

- SO4--

< 0,3

< 0,3

< 0,3

Ghi chú: Tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp

Từ khóa: 23/2010/TT-BCT Thông tư 23/2010/TT-BCT Thông tư số 23/2010/TT-BCT Thông tư 23/2010/TT-BCT của Bộ Công thương Thông tư số 23/2010/TT-BCT của Bộ Công thương Thông tư 23 2010 TT BCT của Bộ Công thương

THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 23/2010/TT-BCT

Hanoi, May 20, 2010

 

CIRCULAR

ON THE IMPORT OF SALT

Pursuant to the Government's Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007. defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;Pursuant to the Government's Decree No. 12/ 2006/ND-CP of January 23, 2006. detailing the Commercial Law regarding international goods trading and goods trading agency, processing and transit with foreign parties;In furtherance of the Prime Minister's instructions in Official Letter No. 681/TTg-KTTH of April 27, 2010, on the administration of salt import in 2010;The Minister of Industry and Trade provides for the import of salt as follows:

Article 1. Scope of regulation

1. This Circular provides for the import of salt by traders for production and trading on the domestic market.

2. The import of salt in the following cases is not regulated by this Circular and must comply with current regulations:

a/ Salt which is temporarily imported for re-export, temporarily exported for re-import, transferred from/to border gate or transited.

b/ Salt imported for export production or processing of goods for foreign traders..

Article 2. Management of salt import

1. From the effective date of this Circular, traders possessing licenses to import salt based on tariff quotas may only import salt of the categories with HS codes 2501.00.90.90. 2501.00.41.20 and 2501.00.49.20 (in the Export Tariff and Import Tariff promulgated by the Ministry of Finance) and must satisfy technical standards on salt specified in Appendix No. 01 to this Circular. The certification of satisfaction of technical standards on salt complies with guidance of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. Salt of all categories under heading 2501 (in the Export Tariff and Import Tariff promulgated by the Ministry of Finance) imported in excess of tariff quotas before import contracts are signed is subject to quality certification of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

Article 3. Effect

1. This Circular takes effect on June 1, 2010. through December 31, 2010.

2. This Circular does not regulate lots of salt for which import contracts have been signed and which satisfy either of the following conditions:

a/ They had been loaded onto vehicles, with the date of loading indicated in the bill of lading (for lots transported by sea. railway or air) or the date of arrival at a border gate (for lots transported by road), before June 10, 2010.

b/ Letters of credit had been opened for them or their payment documents had been made before June 10, 2010.

 

 

FOR THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
DEPUTY MINISTER




Nguyen Thanh Bien

 

APPENDIX NO. 01(To the Industry and Trade Ministry's Circular No. 23/2010/TT-BCT of May 20, 2010)

No.

Criteria

Code of imported salt

Code of imported salt

Code of imported salt

 

 

HS 2501.00.90.90

HS 2501.00.41.20

HS 2501.00.49.20

 

 

I

Name of salt

Crude NaCl

Purified NaCl used in the health sector, testing, water treatment and chemical industry

Purified NaCl used for direct consumption and food industry

 

 

II

Sensory criteria

 

 

 

 

 

1

Color

Clear white, white

Clear white, white, greyish white, yellowish white and pinkish white

White

 

 

2

Odor

Odorless, 5% solution with pure saltiness and without a strange taste

Odorless, 5% solution with pure saltiness and without a strange taste

Odorless, 5% solution with pure saltiness and without a strange taste

 

 

3

Outer shape and size of granules

Dry. clean, without strange impurities which are visible to naked eyes

Dry. clean

Loose dry, without impurities which are visible to naked eyes. Size of granules: not exceeding 1 mm

 

 

III

Physicochemical criteria

 

 

 

 

 

1

NaCl content, in percentage by volume of dry substances no less than

>98

>99

> 99.1

 

 

2

Content of substances insoluble in water in percentage by volume of dry substances not exceeding

<0.25

<0.2

<0.1

 

 

3

Content of moisture, in percentage not exceeding

<4

<4

< 0.09

 

 

4

Content of ions in percentage by volume of dry substances not exceeding:

 

 

 

 

 

 

- Ca++

< 0.15

<0.15

< 0.18

 

 

 

- Mg++

<0.1

< 0.1

<0.2

 

 

 

- S04--

<0.3

< 0.3

< 0.3

 

 

* Note: The above technical standards are provided by the Ministry of Agriculture and Rural Development.-

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 23/2010/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 20/05/2010
Người ký Nguyễn Thành Biên
Ngày hiệu lực 01/06/2010
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Quản lý nhập khẩu muối
  • Điều 3. Hiệu lực thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi