Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 08/2013/TT-BYT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Y tế |
| Ngày ban hành | 13/03/2013 |
| Người ký | Nguyễn Thị Kim Tiến |
| Ngày hiệu lực | 26/04/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 08/2013/TT-BYT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Y tế |
| Ngày ban hành | 13/03/2013 |
| Người ký | Nguyễn Thị Kim Tiến |
| Ngày hiệu lực | 26/04/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 08/2013/TT-BYT | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢNG CÁO THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
1. Thông tư này quy định về điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
2. Thông tư này áp dụng với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thông tin, quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Loại thực phẩm phải đăng ký nội dung khi quảng cáo
1. Thực phẩm chức năng;
2. Thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng;
3. Nước khoáng thiên nhiên;
4. Nước uống đóng chai;
5. Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
6. Dụng cụ vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm;
Điều 3 . Các hành vi cấm trong hoạt động quảng cáo thực phẩm
1. Quảng cáo thực phẩm khi chưa có giấy xác nhận nội dung quảng cáo của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
2. Quảng cáo thực phẩm là hàng giả, hàng kém chất lượng.
3. Quảng cáo thực phẩm có tác dụng như thuốc chữa bệnh.
4. Quảng cáo thực phẩm không phù hợp với nội dung đã công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm hoặc quảng cáo quá tác dụng của thực phẩm.
5. Quảng cáo thực phẩm dưới hình thức bằng các bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế có nội dung mô tả thực phẩm có tác dụng điều trị bệnh.
6. Sử dụng hình ảnh, uy tín, thư tín của các đơn vị y tế, nhân viên y tế, thư cảm ơn của bệnh nhân để quảng cáo thực phẩm.
7. Các hành vi cấm khác đã được pháp luật về quảng cáo quy định.
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC, XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Điều 4. Điều kiện đối với nội dung quảng cáo thực phẩm
1. Nội dung quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, tờ rơi, pốt-x-tơ (poster), áp phích phải bảo đảm đúng tác dụng của sản phẩm đã công bố; ngoài các nội dung đã công bố, nếu có nội dung khác thì phải có tài liệu khoa học chứng minh và phải bảo đảm chính xác trung thực các nội dung sau:
a) Tên sản phẩm;
b) Xuất xứ hàng hoá, tên địa chỉ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu;
c) Tác dụng của sản phẩm (nếu có);
d) Các cảnh báo khi sử dụng sản phẩm (nếu có);
đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản (đối với các sản phẩm có cách sử dụng, cách bảo quản đặc biệt);
e) Riêng với các sản phẩm thực phẩm chức năng phải có dòng chữ hoặc lời đọc “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”, chữ viết phải bảo đảm cỡ chữ Times New Roman 14, lời đọc phải nghe được trong điều kiện bình thường.
2. Đối với quảng cáo trên bảng, biển, panô, kệ giá kê hàng, các vật dụng khác, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động không nhất thiết phải chứa đầy đủ các nội dung thông tin về sản phẩm (cách dùng, tác dụng, bảo quản) nhưng phải bảo đảm phù hợp với nội dung đã công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
1. Bộ Y tế giao Cục An toàn thực phẩm tổ chức việc cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với các loại thực phẩm chức năng; thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng.
2. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức việc cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc quản lý của ngành y tế như sau: nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên; phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thuộc lĩnh vực phân công quản lý của Bộ Y tế; xác nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế trên địa bàn; xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm của các bộ, ngành khác quản lý khi quảng cáo có công bố tác dụng tới sức khỏe;
Điều 6. Hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
Tổ chức, cá nhân trước khi quảng cáo thực phẩm phải gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký quảng cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ hồ sơ gồm có:
1. Giấy đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
3. Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
4. Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
5. Sản phẩm quảng cáo thực phẩm:
a) 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, đĩa mềm kèm theo 02 bản kịch bản (được đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) đối với quảng cáo trên truyền hình, điện ảnh, phát thanh.
b) 02 bản ma-ket nội dung dự kiến quảng cáo (được đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) và kèm theo file mềm ghi nội dung đăng ký quảng cáo đối với quảng cáo trên báo viết, tờ rơi, pốt-x-tơ (poster), áp phích hoặc in ấn trên vật dụng khác, quảng cáo trên báo điện tử, cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng thông tin điện tử của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo, internet.
6. Tài liệu tham khảo, tài liệu khoa học chứng minh cho thông tin quảng cáo trong trường hợp nội dung quảng cáo không có trong Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Trong trường hợp tài liệu chứng minh được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt.
Toàn bộ tài liệu phải đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo.
7. Mẫu nhãn sản phẩm đã được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo).
Điều 7. Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm
1. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định (theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này); trường hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
2. Trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có Công văn yêu cầu bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và không có công văn trả lời cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì được coi như không có nhu cầu quảng cáo thực phẩm đã đăng ký.
Điều 8. Hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm
1. Thực phẩm đã có giấy phép lưu hành trong nước hoặc chưa có giấy phép lưu hành trong nước nhưng đã có giấy phép lưu hành ở nước sản xuất được phép tổ chức hội thảo giới thiệu tại Việt Nam, cụ thể :
a) Tổ chức, cá nhân trong nước có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp được tổ chức hội thảo giới thiệu thực phẩm.
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn tổ chức hội thảo cho sản phẩm thực phẩm chưa được phép lưu hành ở Việt Nam nhưng đã được phép lưu hành ở nước sản xuất thì phải phối hợp với một tổ chức, cá nhân trong nước có giấy chứng nhận kinh doanh phù hợp để tổ chức hội thảo.
2. Báo cáo viên trong hội thảo phải là người có trình độ chuyên môn về y, dược, dinh dưỡng hoặc bằng cấp chuyên môn về lĩnh vực có liên quan từ đại học trở lên và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của báo cáo tại hội thảo, hội nghị.
3. Nội dung tài liệu giới thiệu thực phẩm tại hội thảo, hội nghị phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quảng cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Trước khi tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm, tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ xin xác nhận nội dung hội thảo, hội nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi tổ chức hội thảo, hội nghị và chỉ được tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm khi đã có giấy xác nhận hồ sơ đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Hoạt động giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm của nhà tài trợ tại hội thảo, hội nghị phải tuân theo các quy định về quảng cáo của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục xác nhận đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm
1. Hồ sơ tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm bao gồm:
a) Giấy đăng ký nội dung hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm (theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao giấy đăng chứng nhận ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại điện (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
c) Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố hợp quy đã được cơ quan y tế xác nhận. Đối với thực phẩm chưa được phép lưu hành ở Việt Nam thì phải cung cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do ở nước sản xuất (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
d) Bản sao Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
đ) Mẫu nhãn sản phẩm (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm);
e) 02 bản ma-ket hoặc kịch bản hoặc bộ tài liệu có xác nhận và đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị (kèm theo 01 đĩa hình, đĩa tiếng, file mềm) dự kiến giới thiệu tại hội thảo, hội nghị;
g) Danh sách của báo cáo viên (thông tin đầy đủ về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên).
h) Tài liệu tham khảo, tài liệu khoa học chứng minh cho thông tin quảng cáo trong trường hợp nội dung quảng cáo không có trong Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Trong trường hợp tài liệu chứng minh được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt. Toàn bộ tài liệu phải đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân đăng ký ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm.
2. Thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm trong hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm.
Tổ chức, cá nhân trước khi tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm phải gửi hồ sơ đăng ký đến Chi cục ATVSTP trên địa bàn nơi dự kiến tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm.
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy xác nhận hồ sơ đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm theo quy định (theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này); trường hợp không cấp giấy xác nhận hồ sơ đăng ký hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp.
Điều 10. Cách ghi số giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
1. Đối với nội dung quảng cáo do Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, nguyên tắc ghi như sau: số thứ tự được cấp/ năm cấp/XNQC- ATTP (Ví dụ: 123/2008/XNQC-ATTP).
2. Đối với giấy xác nhận nội dung quảng cáo do Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp: cách ghi tương tự như đối với quảng cáo do Cục An toàn thực phẩm cấp, bổ sung thêm ký hiệu viết tắt tên tỉnh liền kề sau chữ viết tắt YT (chữ in hoa). Ký hiệu viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này. Ví dụ: 123/2013/XNQC-YTHN.
Điều 11. Hiệu lực sử dụng của giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm hết giá trị trong các trường hợp sau:
1. Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hết hiệu lực.
2. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Sản phẩm có những thay đổi về thành phần hoặc công dụng.
Điều 12. Hiệu lực của Thông tư
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 04 năm 2013.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đăng ký hồ sơ quảng cáo thực phẩm được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện quảng cáo cho đến khi tài liệu quảng cáo hết giá trị.
Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đơn vị địa phương báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để nghiên cứu và giải quyết./.
|
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
| Tên tổ chức/ cá nhân Địa chỉ:..................... Số điện thoại:........... Số fax:..................... Email:...................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..... ngày.....tháng......năm ..... |
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Số: /20......../
Kính gửi: (Tên cơ quan thường trực)
Căn cứ các quy định tại Thông tư số........../2013/TT- BYT ngày ....tháng...năm.....của Bộ Y tế và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của (cơ sở); đề nghị (tên cơ quan thường trực) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
Thông tin liên quan đến sản phẩm:
| STT | Tên sản phẩm | Số giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc số giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm | Hình thức quảng cáo |
| 1. |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| … |
|
|
|
Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
..................................................................................................................
..............................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
|
| Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
| (Tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| Tên tỉnh/thành phố, ngày tháng năm 20... |
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
Số: /20... /XNQC-ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận nội dung
Tên tổ chức, cá nhân: ....................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Điện thoại: ........................................................Fax:.....................................
| TT | Tên sản phẩm | Số giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc số giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm | Hình thức quảng cáo |
| 1 |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| ... |
|
|
|
Nội dung quảng cáo: Theo nội dung maket được duyệt (đính kèm) của tổ chức/ cá nhân phù hợp với quy định hiện hành.
Tổ chức/ cá nhân có trách nhiệm quảng cáo đúng nội dung đã được xác nhận.
|
| Cơ quan xác nhận (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
| ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số:… |
|
NỘI DUNG HỘI THẢO, HỘI NGHỊ GIỚI THIỆU THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi Cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh/thành phố...
1. Tên đơn vị đăng ký hồ sơ:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: Fax: E.mail:
4. Số giấy phép hoạt động/kinh doanh:
5. Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:
6. Sản phẩm đăng ký quảng cáo:
| STT | Tên sản phẩm | Số tiếp nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm (hoặc số tiếp nhận công bố hợp quy) | Thời gian và địa điểm hội thảo, hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tài liệu gửi kèm:
-…
8. Cam kết của đơn vị đăng ký hội thảo:
Chúng tôi đã nghiên cứu kỹ Thông tư số /2013/TT-BYT ngày tháng năm 2013 của Bộ Y tế Hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế. Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung, hình thức đã đăng ký và tuân thủ các quy định của các văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung đã đăng ký sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
| Tên tỉnh/thành phố, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ghi rõ chức danh) Ký tên, đóng dấu Họ tên người ký |
(Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2013/TT-BYT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
| SỞ Y TẾ TỈNH… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỘI THẢO, HỘI NGHỊ
Số: /20......../TNHT-ATTP
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (tỉnh, thành phố) đã tiếp nhận Hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo giới thiệu thực phẩm số.........
Của Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E.mail:
Cho các sản phẩm:
| STT | Tên sản phẩm | Số tiếp nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm (hoặc số tiếp nhận công bố hợp quy) |
| 1. |
|
|
| 2 |
|
|
| … |
|
|
Thời gian hội thảo:
Địa điểm hội thảo:
Báo cáo viên:
Nội dung báo cáo trong hội thảo:
Công ty có trách nhiệm tổ chức hội thảo đúng nội dung đã được xác nhận.
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Quy ước viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2013/TT-BYT ngày tháng năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
| STT | Tên tỉnh, thành phố | Ký hiệu | STT | Tên tỉnh, thành phố | Ký hiệu |
| 1. | An Giang | AG | 33. | Kiên Giang | KG |
| 2. | Bà Rịa – VT | BV | 34. | Kon Tum | KT |
| 3. | Bạc Liêu | BL | 35. | Lai Châu | LC |
| 4. | Bắc Giang | BG | 36. | Lạng Sơn | LS |
| 5. | Bắc Kạn | BK | 37. | Lào Cai | LCa |
| 6. | Bắc Ninh | BN | 38. | Lâm Đồng | LĐ |
| 7. | Bến Tre | BT | 39. | Long An | LA |
| 8. | Bình Dương | BD | 40. | Nam Định | NĐ |
| 9. | Bình Định | BĐ | 41. | Nghệ An | NA |
| 10. | Bình Phước | BP | 42. | Ninh Bình | NB |
| 11. | Bình Thuận | BTh | 43. | Ninh Thuận | NT |
| 12. | Cà Mau | CM | 44. | Phú Thọ | PT |
| 13. | Cao Bằng | CB | 45. | Phú Yên | PY |
| 14. | Cần Thơ | CT | 46. | Quảng Bình | QB |
| 15. | Đà Nẵng | ĐNa | 47. | Quảng Nam | QNa |
| 16. | Đắc Lắc | ĐL | 48. | Quảng Ngãi | QNg |
| 17. | Đắc Nông | ĐNô | 49. | Quảng Ninh | QN |
| 18. | Điện Biên | ĐB | 50. | Quảng Trị | QT |
| 19. | Đồng Nai | ĐN | 51. | Sóc Trăng | ST |
| 20. | Đồng Tháp | ĐT | 52. | Sơn La | SL |
| 21. | Gia Lai | GL | 53. | Tây Ninh | TN |
| 22. | Hà Giang | HG | 54. | Thái Bình | TB |
| 23. | Hà Nam | HNa | 55. | Thái Nguyên | TNg |
| 24. | Hà Nội | HN | 56. | Thanh Hoá | TH |
| 25. | Hà Tĩnh | HT | 57. | Thừa Thiên Huế | TTH |
| 26. | Hải Dương | HD | 58. | Tiền Giang | TG |
| 27. | Hải Phòng | HP | 59. | Trà Vinh | TV |
| 28. | Hậu Giang | HGi | 60. | Tuyên Quang | TQ |
| 29. | Hoà Bình | HB | 61. | Vĩnh Phúc | VP |
| 30. | TP Hồ Chí Minh | HCM | 62. | Vĩnh Long | VL |
| 31. | Hưng Yên | HY | 63. | Yên Bái | YB |
| 32. | Khánh Hoà | KH |
|
|
|
|
THE MINISTRY OF HEALTH |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. 08/2013/TT-BYT |
Hanoi, March 13th 2013 |
CIRCULAR
ON THE ADVERTISEMENTS FOR THE FOODS UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF HEALTH
Pursuant to the Law on Advertising No. 16/2012/QH13 dated June 21st 2012;
Pursuant to the Law of Food safety No. 55/2010/QH12 dated June 17th 2010 and the Government's Decree No. 38/2012/ND-CP dated April 25th 2012, detailing the implementation of a number of articles of the Law of Food safety;
Pursuant to the Government's Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31st 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
At the request of the construction of Vietnam Food Administration;
The Minister of Health issues a Circular on the advertisements for the foods under the management of the Ministry of Health.
Chapter I
GENERAL REGULATIONS
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular deals with the conditions, authority, documentation, and procedure for certifying the contents of advertisements for the foods under the management of the Ministry of Health.
2. This Circular is applicable to the organizations and individuals related to the advertisements for the foods under the management of the Ministry of Health in Vietnam.
Article 2. The advertisements for the following foods must be registered:
1. Functional foods;
2. Micronutrient-fortified foods;
3. Mineral water;
4. Bottled water;
5. Food additives, food processing aids;
6. The food packing materials during food preparation, production, and trade;
Article 3. Prohibited acts when advertising foods
1. Advertising foods without the written advertisement content certification issued by a competent health agency.
2. Advertising foods being counterfeits or goods of inferior quality.
3. Advertising foods that act as medicines.
4. Advertising foods inconsistently with the contents of the Declaration of conformity with the regulations on food safety, or exaggerate the effects of foods.
5. Advertising foods in the form of articles written by doctors, pharmacists, medical workers, claiming that such foods can treat diseases.
6. Use the images, reputation, and documents from health agencies, medical workers, and gratitude letters written by patients to advertise foods.
7. Other prohibited acts prescribed in the laws on advertising.
Chapter II
CONDITIONS, AUTHORITY, DOCUMENTATION, AND PROCEDURE FOR CERTIFYING THE CONTENTS OF FOOD ADVERTISEMENTS
Article 4. Requirement of food advertisement contents
1. The advertisement contents on the mass media, fliers, posters, and billboards must be consistent with the affects of the products; other contents than that announced must be proved by scientific documents. The following information must be accurate:
a) The product name;
b) The product origin, names of the producer and importer;
c) Effects of the product (if any);
d) The warnings when using the product (if any);
dd) The instruction on how to use and preserve (if the product has special uses and methods of preservation);
e) The advertisements for functional foods must read or say “This product is not medicines and do not substitute medicines”. The font is Times New Roman, font size 14. The dialog must be audible in normal conditions.
2. The advertisements on signboards, billboards, shelves, on other items, in the air, underwater, on moving objects do not necessarily contain all information about the products (uses, effects, preservation), but they must be consistent with the content of the Declaration of conformity to food safety regulations.
Article 5. Authority to issue certifications of food advertisement contents, applications for holding seminars on food introduction
1. Vietnam Food Administration is appointed by the Ministry of Health to issue advertisement content certifications to functional foods and micronutrient-fortified foods.
2. Food Safety And Hygiene Offices shall issue advertisement content certifications to bottled water, mineral water, food additives, food processing aids, and food packing materials during the production, processing, and trade of food under the appointment of the Ministry of Health; certify the application for holding seminars to introduce foods under the management of the health agencies; certify the food advertisement contents under the management of other Ministries and sectors if the advertisements claim health effects;
Article 6. Application for the advertisement content certification
Before advertising foods, 01 dossier of application for advertising must be sent to a competent State agency.
The application includes:
1. The written application for the food advertisement content certification (according to Annex 01 enclosed with this Circular);
2. The Certificate of Business registration of the enterprise, or the License to establish representative office of the foreign trader (a copy sealed the applicant);
3. The Certificate of Declaration of conformity with food safety regulations (applicable to the products without technical standards) or the Notice of reception of the Declaration of conformity issued by a competent State agency (a copy sealed by the applicant);
4. A product information sheet certified by a competent agency (a copy sealed by the applicant);
5. The food advertisements:
a) 01 description of the advertisement contents in a computer disc enclosed with 02 scripts (sealed by the applicant), applicable to advertisement on radio, television, and movies.
b) 02 maquettes of the advertisement contents (sealed by the applicant) enclosed with a soft copy of the application for advertising on newspapers, fliers, posters, billboards, or on other items, on online news, websites of enterprises, websites of advertising companies, on the internet.
6. Reference materials and scientific documents proving the advertisement contents in case the advertisement contents are not provided in the product information sheet, certified by a competent agency. The documents in foreign languages must be translated into Vietnamese.
All documents must be sealed by the applicant.
7. The label design approved by a competent health agency (a copy sealed by the applicant).
Article 7. Procedure for issuing advertisement content certifications
1. Within 10 working days from the date on which the complete and valid dossier is received, the competent State agency must issue the advertisement content certification as prescribed (according to Annex 02 enclosed with this Circular); the refusal to issue the advertisement content certification must be notified and explained in writing by the competent State agency.
2. If the applicant fails to amend or supplement the dossier without explanation within 03 months from the day on which the request for amendment or supplementation is made by the competent agency, the applicant is considered to cancel the advertisement.
Article 8. Seminars on food introduction
1. The foods licensed to be sold in Vietnam, or not being licensed to be sold in Vietnam but already licensed to be sold in the home country, may be introduced in Vietnam at seminars. In particular:
a) The Vietnamese organizations and individuals having appropriate Certificates of Business registration may hold seminars on food introduction.
b) Foreign organizations and individuals wishing to holds seminars to introduce foods that have not been licensed to be sold in Vietnam but have been licensed to be sold in their home country must cooperate with a Vietnamese organization or individual that has an appropriate Certificate of Business registration in holding the seminars.
2. The speakers at the seminars must be expert in health, pharmacy, nutrition, or have at least bachelor’s degrees in relevant disciplines, and take responsibility before law for the accuracy of their speech at the seminars.
3. The food introduction materials at the seminars must comply with the laws on advertising and other relevant laws.
4. Before holding the seminar, an application for the seminar content certification must be sent to a competent State agency, and the seminar is only held after the certification is issued by the competent State agency.
5. The introduction and advertisements for the sponsors’ products must comply with the regulations on advertising of this Circular and other relevant laws.
Article 9. Documentation and procedure for certifying the application for holding seminars on food introduction
1. The application for holding a seminar on food introduction includes:
a) The agenda of the seminar on food introduction (according to Annex 03 enclosed with this Circular);
b) The copy of the Certificate of Business registration of the enterprise, or the License to establish representative office (a copy sealed by the seminar organizer);
c) The Certificate of Standard or the Notice of reception of the Declaration of conformity, certified by a Health agency. The foods that have not been licensed or be sold in Vietnam must have the Certificate of Free sale in the home country (a copy sealed by the seminar organizer);
d) The copy of the product information sheet certified by a competent agency (a copy sealed by the seminar organizer);
dd) The design of the product label (sealed by the seminar organizer);
e) 02 maquettes or scripts or brochures, certified and sealed by the seminar organizer (enclosed with soft copies) at the seminar;
g) The list of speakers (together with information about their qualifications or titles).
h) The reference materials and scientific documents proving the advertisement contents in case the advertisement contents are not provided in the product information sheet certified by competent agencies. The documents in foreign languages must be translated into Vietnamese. All documents must be sealed by the seminar organizer.
2. Procedure for certifying the contents of advertisements for foods at seminars on food introduction.
Before holding the seminar, the organizer must send an application to the local Food Safety And Hygiene Office.
Within 10 working days from the date on which the complete and valid dossier is received, the competent State agency must issue the certification of the application for holding the seminar on food introduction (according to Annex 04 enclosed with this Circular); the refusal to issue the certification must be notified and explained in writing.
Article 10. Numbering food advertisement content certifications
1. The advertisement content certifications issued by the Ministry of Health (Vietnam Food Administration) shall be numbered as follows: ordinal number/year of issue/ XNQC- ATTP (for instance: 123/2008/XNQC-ATTP).
2. The advertisement content certifications issued by Food Safety And Hygiene Offices shall be numbered similarly to that issued by Vietnam Food Administration, followed by abbreviated names of provinces after “YT” (upper case). The abbreviated names of central-affiliated cities and provinces are provided in Annex 05 enclosed with this Circular. For instance: 123/2013/XNQC-YTHN.
Article 11. Validity of food advertisement content certifications
A food advertisement content certification shall be invalidated in the following cases:
1. The Notice of reception of the Declaration of conformity or the Certificate of Declaration of conformity with the food safety regulations expires.
2. The Certificate of fulfillment of food safety and hygiene conditions is revoked.
3. The composition or uses of the product is changed.
Chapter III
IMPLEMENTATION
Article 12. Effect
This Circular takes effect on April 26th 2013.
Article 13. Transitional regulations
The applicants for food advertisements that have been issued with the Note of reception of application for advertising foods or additives before this Circular takes effect may continue the advertisements until the advertising documents are no longer valid.
Article 14. Implementation organization
The Director of Vietnam Food Administration, Directors of Services of Health central-affiliated cities and provinces are responsible for the implementation of this Circular.
Local units are recommended to report the difficulties arising during the course of implementation to the Ministry of Health (Vietnam Food Administration) for consideration and settlement./.
|
|
THE MINISTER |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 08/2013/TT-BYT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Y tế |
| Ngày ban hành | 13/03/2013 |
| Người ký | Nguyễn Thị Kim Tiến |
| Ngày hiệu lực | 26/04/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |