Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu764/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Gia Lai
Ngày ban hành13/12/2019
Người kýVõ Ngọc Thành
Ngày hiệu lực 13/12/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Gia Lai ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu764/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Gia Lai
Ngày ban hành13/12/2019
Người kýVõ Ngọc Thành
Ngày hiệu lực 13/12/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 764/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 13 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách của nhà nước năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 05/12/2019 của Tỉnh ủy về Hội nghị lần thứ 20 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XV; Nghị quyết số 191/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI tại kỳ họp thứ 11 vềtình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2019 và triển khai nhiệm vụ công tác năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kếhoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 233/TTr-SKHĐT ngày 13/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 cho các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý; các chủ đầu tư để triển khai thực hiện. Cụ thể:

(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP): 8,2% trở lên.

+ Ngành nông lâm nghiệp - thủy sản tăng

5,36%.

+ Ngành công nghiệp - xây dựng tăng

10,12%.

+ Ngành dịch vụ tăng

9,02%.

+ Thuế sản phẩm tăng

10%.

(2) Cơ cấu kinh tế

 

+ Ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản:

36,44%.

+ Ngành công nghiệp - Xây dựng:

28,95%

+ Ngành dịch vụ:

34,61%.

(3) GRDP bình quân đầu người: 54.8 triệu đồng/người.

(4) Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: 9 xã (lũy kế 81 xã).

(5) Kim ngạch xuất khẩu: 630 triệu USD, tăng 26%.

(6) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.200 tỷ đồng trở lên.

(7) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 30.000 tỷ đồng trở lên.

(8) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ: 80.000 tỷ đồng.

(9) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,15%.

(10) Số lao động được tạo việc làm mới: 25.500 người.

(11) Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động: 55%.

(12) Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 4,5% (theo chuẩn nghèo đa chiều).

+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo: 2,54% (theo chuẩn nghèo đa chiều).

+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số: 6,25%.

+ Giảm tỷ lệ hộ nghèo đối với huyện nghèo: 7,2%.

(13) Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo: 89%.

(14) Tỷ lệ trẻ em đi học đúng độ tuổi Trung học cơ sở: 91,5%.

(15) Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 50%.

(16) Số giường bệnh/vạn dân: 27,4.

(17) Số bác sỹ/vạn dân: 8 bác sỹ.

(18) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế (theo tiêu chí mới 2011 -2020): 90%.

(19) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: 91,05%.

(20) Tỷ lệ che phủ của rừng (kể cả cây cao su): 46,7%.

+ Diện tích trồng rừng trong năm: 5.000 ha.

(21) Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh: 95%.

(22) Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch: >99%.

(23) Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom: 95%.

(24) Tỷ lệ số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia: 100%.

Điều 2.

1. Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch này, giám đốc các sở; thủ trưởng ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: giám đốc các doanh nghiệp tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ kế hoạch năm 2020 đã được giao.

2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo các chỉ tiêu hướng dẫn để cụ thể hóa các chỉ tiêu kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VP Chính phủ (báo cáo);
- Bộ KHĐT, Bộ Tài chính (báo cáo):
- T/T Tỉnh ủy (báo cáo);
- T/T HĐND tỉnh (báo cáo):
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, CVcác khối KTTM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG NĂM 2020

(UBND tỉnh ban hành theo quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2019)

Stt

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch năm 2020

I

Các chỉ tiêu kinh tế

 

 

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh GRDP (giá so sánh 2010)

%

8,2 trở lên

 

+ Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

5,36

 

+ Công nghiệp và xây dựng

%

10,12

 

+ Dịch vụ

%

9,02

 

+ Thuế sản phẩm

%

10,00

2

Cơ cấu tổng sản phẩm GRDP (giá hiện hành)

 

 

 

- Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

36,44

 

- Công nghiệp - Xây dựng

%

28,95

 

- Dịch vụ

%

34,61

3

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng

54,80

4

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới (số lũy kế)

Xã

81

5

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn

Tỷ đồng

80.000

6

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn

Triệu USD

630,0

7

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

5200 trở lên

8

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tỉnh

Tỷ đồng

30000 trở lên

II

Các chỉ tiêu văn hóa - xã hội

 

 

1

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

%

1,15

2

Số lao động được tạo việc làm mới

Người

25.500

3

Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động

%

55

4

Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn (theo chuẩn nghèo đa chiều)

%

-

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

2,54

-

Mức giảm tỷ lê hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số

%

6,25

 

 

Từ khóa:764/QĐ-UBNDQuyết định 764/QĐ-UBNDQuyết định số 764/QĐ-UBNDQuyết định 764/QĐ-UBND của Tỉnh Gia LaiQuyết định số 764/QĐ-UBND của Tỉnh Gia LaiQuyết định 764 QĐ UBND của Tỉnh Gia Lai

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu764/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Gia Lai
                            Ngày ban hành13/12/2019
                            Người kýVõ Ngọc Thành
                            Ngày hiệu lực 13/12/2019
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi