Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu73/2016/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Nghệ An
Ngày ban hành20/12/2016
Người kýLê Xuân Đại
Ngày hiệu lực 01/01/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 73/2016/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Value copied successfully!
Số hiệu73/2016/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Nghệ An
Ngày ban hành20/12/2016
Người kýLê Xuân Đại
Ngày hiệu lực 01/01/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/2016/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3908/TTr-STC ngày 14/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng:

Tất cả các tổ chức, đơn vị được nhà nước giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng quản lý chợ; tổ chức, cá nhân quản lý, kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An (kể cả kinh doanh ki ốt cố định và kinh doanh ở địa điểm không cố định).

Điều 2. Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An

1. Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước:

Nội dung

Đơn vị tính

Mức giá

Chợ hạng 1

Chợ hạng 2

Chợ hạng 3

Chợ chưa xếp hạng

I/ Chợ Vinh

 

 

 

 

 

1. Địa điểm kinh doanh cố định

 

 

 

 

 

a) Quầy thường

 

 

 

 

 

Loại 1

đồng/m2/tháng

130.000

 

 

 

Loại 2

đồng/m2/tháng

118.500

 

 

 

Loại 3

đồng/m2/tháng

95.000

 

 

 

Loại 4

đồng/m2/tháng

77.500

 

 

 

Loại 5

đồng/m2/tháng

60.000

 

 

 

Loại 6

đồng/m2/tháng

43.500

 

 

 

Loại 7

đồng/m2/tháng

30.000

 

 

 

Loại 8

đồng/m2/tháng

24.000

 

 

 

b) Quầy góc

 

 

 

 

 

Loại 1

đồng/m2/tháng

190.000

 

 

 

Loại 2

đồng/m2/tháng

166.000

 

 

 

Loại 3

đồng/m2/tháng

142.000

 

 

 

Loại 4

đồng/m2/tháng

118.500

 

 

 

Loại 5

đồng/m2/tháng

83.500

 

 

 

Loại 6

đồng/m2/tháng

60.000

 

 

 

Loại 7

đồng/m2/tháng

41.500

 

 

 

Loại 8

đồng/m2/tháng

36.000

 

 

 

2. Địa điểm kinh doanh không cố định (hàng rong):

 

 

 

 

 

Loại 1: Hàng thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá...

đồng/lượt vào chợ

8.000

 

 

 

Loại 2: Hàng nông cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm

đồng/lượt vào chợ

7.000

 

 

 

Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán

đồng/lượt vào chợ

4.000

 

 

 

II. Chợ Ga Vinh

 

 

 

 

 

1. Địa điểm kinh doanh cố định

 

 

 

 

 

a) Gian hàng đình chính mặt đường Trường Chinh và Phan Bội Châu

 

 

 

 

 

Loại 1

đồng/m2/tháng

126.000

 

 

 

Loại 2

đồng/m2/tháng

103.000

 

 

 

Loại 3

đồng/m2/tháng

96.000

 

 

 

Loại 4

đồng/m2/tháng

89.000

 

 

 

b) Gian hàng nhà BQL và mặt đường Phan Bội Châu

 

 

 

 

 

Loại 1

đồng/m2/tháng

103.000

 

 

 

Loại 2

đồng/m2/tháng

91.000

 

 

 

Loại 3

đồng/m2/tháng

82.000

 

 

 

c) Gian hàng phía đông nam đình chính và Tây nam nhà Ban quản lý

 

 

 

 

 

Loại 1

đồng/m2/tháng

68.000

 

 

 

Loại 2

đồng/m2/tháng

59.000

 

 

 

d) Ki ốt mặt đường nội bộ

 

 

 

 

 

Loại 1

đồng/m2/tháng

60.000

 

 

 

Loại 2

đồng/m2/tháng

51.000

 

 

 

Ki ốt Xuân Thành và chợ trời

đồng/m2/tháng

25.000

 

 

 

e) Quầy hàng đình chính 2 tầng

 

 

 

 

 

Các quầy loại 1

 

 

 

 

 

Loại 2 mặt đường

đồng/m2/tháng

42.000

 

 

 

Loại 1 mặt đường

đồng/m2/tháng

34.000

 

 

 

Các quầy loại 2

 

 

 

 

 

Loại 2 mặt đường

đồng/m2/tháng

34.000

 

 

 

Loại 1 mặt đường

đồng/m2/tháng

29.000

 

 

 

Các quầy loại 3

 

 

 

 

 

Loại 2 mặt đường

đồng/m2/tháng

29.000

 

 

 

Loại 1 mặt đường

đồng/m2/tháng

19.000

 

 

 

g) Đình phụ số 1+2+3

 

 

 

 

 

Loại 2 mặt đường trong đình và giữa đình

đồng/m2/tháng

25.000

 

 

 

Loại quầy mặt ngoài đình phụ số 3 và phía đông đình số 2

 

 

 

 

 

Loại 2 mặt đường

đồng/m2/tháng

57.000

 

 

 

Loại 1 mặt đường

đồng/m2/tháng

44.000

 

 

 

Loại còn lại

đồng/m2/tháng

19.000

 

 

 

h) Khu vực chợ trời

 

 

 

 

 

Loại 2 mặt đường

đồng/m2/tháng

25.000

 

 

 

Loại 1 mặt đường

đồng/m2/tháng

19.000

 

 

 

2. Địa điểm kinh doanh không cố định (hàng rong)

 

 

 

 

 

Loại 1: Hàng thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá...

đồng/lượt vào chợ

8.000

 

 

 

Loại 2: Hàng nông cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm

đồng/lượt vào chợ

7.000

 

 

 

Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán

đồng/lượt vào chợ

4.000

 

 

 

III. Các chợ khác

 

 

 

 

 

1. Địa điểm kinh doanh cố định

 

 

 

 

 

a) Ki ốt cố định

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh loại 1

đồng/m2/tháng

55.000

32.000

28.000

17.000

Vị trí kinh doanh loại 2

đồng/m2/tháng

46.000

28.000

18.000

11.000

Vị trí kinh doanh loại 3

đồng/m2/tháng

32.000

23.000

14.000

8.000

Vị trí kinh doanh loại 4

đồng/m2/tháng

28.000

14.000

9.000

5.000

b) Trong đình chợ

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh loại 1

đồng/m2/tháng

55.000

32.000

23.000

14.000

Vị trí kinh doanh loại 2

đồng/m2/tháng

51.000

23.000

18.000

11.000

Vị trí kinh doanh loại 3

đồng/m2/tháng

46.000

18.000

14.000

8.000

Vị trí kinh doanh loại 4

đồng/m2/tháng

32.000

14.000

7.000

4.000

c) Lều bán kiên cố

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh loại 1

đồng/m2/tháng

51.000

28.000

18.000

11.000

Vị trí kinh doanh loại 2

đồng/m2/tháng

41.000

23.000

14.000

8.000

Vị trí kinh doanh loại 3

đồng/m2/tháng

37.000

18.000

9.000

6.000

Vị trí kinh doanh loại 4

đồng/m2/tháng

23.000

9.000

6.000

4.000

2. Địa điểm kinh doanh không cố định

 

 

 

 

 

Loại 1: Thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá, mực

đồng/lượt vào chợ

8.000

7.000

4.000

3.000

Loại 2: Hàng công cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm

đồng/lượt vào chợ

7.000

6.000

4.000

2.000

Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán

đồng/lượt vào chợ

3.000

3.000

3.000

2.000

2. Giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn ngoài ngân sách nhà nước:

Nội dung

Đơn vị tính

Mức giá tối đa

Chợ hạng 1

Chợ hạng 2

Chợ hạng 3

Chợ chưa xếp hạng

1. Địa điểm kinh doanh cố định

 

 

 

 

 

a) Ki ốt cố định

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh loại 1

đồng/m2/tháng

83.000

48.000

42.000

25.000

Vị trí kinh doanh loại 2

đồng/m2/tháng

69.000

42.000

27.000

16.000

Vị trí kinh doanh loại 3

đồng/m2/tháng

48.000

35.000

21.000

12.000

Vị trí kinh doanh loại 4

đồng/m2/tháng

42.000

21.000

14.000

7.000

b) Trong đình chợ

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh loại 1

đồng/m2/tháng

83.000

48.000

35.000

21.000

Vị trí kinh doanh loại 2

đồng/m2/tháng

77.000

35.000

27.000

16.000

Vị trí kinh doanh loại 3

đồng/m2/tháng

69.000

27.000

21.000

12.000

Vị trí kinh doanh loại 4

đồng/m2/tháng

48.000

21.000

10.000

6.000

c) Lều bán kiên cố

 

 

 

 

 

Vị trí kinh doanh loại 1

đồng/m2/tháng

77.000

42.000

27.000

16.000

Vị trí kinh doanh loại 2

đồng/m2/tháng

62.000

35.000

21.000

12.000

Vị trí kinh doanh loại 3

đồng/m2/tháng

56.000

27.000

14.000

9.000

Vị trí kinh doanh loại 4

đồng/m2/tháng

35.000

14.000

9.000

6.000

2. Địa điểm kinh doanh không cố định

 

 

 

 

 

Loại 1: Thực phẩm tươi sống như lòng sống, tôm, cá, mực

đồng/lượt vào chợ

10.000

9.000

6.000

4.000

Loại 2: Hàng công cụ sản xuất và các loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm

đồng/lượt vào chợ

9.000

8.000

6.000

3.000

Loại 3: Hàng vặt do người sản xuất tự bán

đồng/lượt vào chợ

5.000

4.000

4.000

3.000

3. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Quyết định này là giá đã gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An

1. Khi thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An, các đơn vị lập, sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).

2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có quyền quản lý, sử dụng và điều hòa kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào mức giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước, các tổ chức, đơn vị được nhà nước giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng quản lý chợ thực hiện thu đúng, thu đủ theo mức giá quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.

2. Căn cứ vào mức giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn ngoài ngân sách nhà nước, các tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư chợ xác định mức giá cụ thể tùy theo đặc điểm, quy mô của từng chợ nhưng tối đa không được vượt quá mức giá tối đa quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này.

3. Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật về giá.

4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thu, nộp, quản lý giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn phụ trách.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về UBND tỉnh để nghiên cứu, giải quyết.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017. Bãi bỏ Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 04/3/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;

- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT (Hòa).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Đại

 

 

Từ khóa:73/2016/QĐ-UBNDQuyết định 73/2016/QĐ-UBNDQuyết định số 73/2016/QĐ-UBNDQuyết định 73/2016/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ AnQuyết định số 73/2016/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ AnQuyết định 73 2016 QĐ UBND của Tỉnh Nghệ An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu73/2016/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Nghệ An
                            Ngày ban hành20/12/2016
                            Người kýLê Xuân Đại
                            Ngày hiệu lực 01/01/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi