Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 44/1999/QĐ-TCHQ hướng dẫn thống nhất mã số thuế Giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu theo mã số Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ Tài chính do Tổng cục Hải quan ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 44/1999/QĐ-TCHQ
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tổng cục Hải quan
Ngày ban hành 20/01/1999
Người ký Phan Văn Dĩnh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/1999/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: HƯỚNG DẪN THỐNG NHẤT MÃ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO MÃ SỐ DANH MỤC BIỂU THUẾ THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI CỦA BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

- Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT) do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10/5/1997.

- Căn cứ Nghị định số 28/1998/NĐ - CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT, sửa đổi, bổ sung tại nghị định số 102/1998/NĐ - CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ.

- Căn cứ Thông tư số 89/1998/TT - BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định 28/1998/NĐ - CP, sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 175/1998/TT - BTC ngày 24/12/1998 của Bộ Tài chính.

- Căn cứ Thông tư số 172/1998/TT - BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/08/1993, số 94/1998/NĐ - CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Căn cứ Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi.

- Căn cứ Quyết định số 384/1998/QĐ - TCHQ ngày 19/11/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành danh mục thuế suất của hàng hóa nhập khẩu, chịu thuế GTGT.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hướng dẫn thống nhất mã số thuế Giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu theo mã số Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất một số mặt hàng quy định trong Danh mục thuế suất của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế GTGT ban hành kèm theo Quyết định số 384/1998/QĐ - TCHQ ngày 19/11/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thành tên và thuế suất thuế GTGT mới theo mã số Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ tài chính nói tại Điều 1.

Điều 3. Một số trường hợp do tiêu thức phân loại hàng hóa của Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi và tiêu thức phân loại nhóm hàng hóa chịu thuế GTGT quy định tại Luật thuế GTGT là không đồng nhất, vì vậy để thống nhất một mã số chỉ có một mức thuế suất thuế GTGT, Tổng cục Hải quan quy định chung một mức thuế suất là 10% (mười phần trăm). Trong trường hợp hàng hóa thực nhập khẩu nếu có đủ căn cứ để áp dụng thuế suất 5% (năm phần trăm) hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT, thì căn cứ vào quy định tại Luật thuế GTGT, Nghị định số 28/1998/NĐ - CP của Chính phủ và Thông tư số 89/1998/TT - BTC của Bộ tài chính, để xác định mức thuế suất cụ thể được áp dụng.

Các mặt hàng là đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc là đối tượng không chịu thuế GTGT được ký hiệu bằng dấu (*) trong Danh mục này tại cột thuế suất thuế GTGT. Riêng nhóm mặt hàng là 8702 (xe ôtô), cột thuế suất thuế GTGT có ký hiệu là 10 (*) được hiểu là đối với loại xe không thuộc diện chịu thuế TTĐB thì áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành đối với tất cả các tờ khai hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01/02/1999.

Điều 5. Các ông Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và tổ chức, cá nhân có hàng hóa nhập khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN




Phan Văn Dĩnh

 

Từ khóa: 44/1999/QĐ-TCHQ Quyết định 44/1999/QĐ-TCHQ Quyết định số 44/1999/QĐ-TCHQ Quyết định 44/1999/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan Quyết định số 44/1999/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan Quyết định 44 1999 QĐ TCHQ của Tổng cục Hải quan

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 44/1999/QĐ-TCHQ
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tổng cục Hải quan
Ngày ban hành 20/01/1999
Người ký Phan Văn Dĩnh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 44/1999/QĐ-TCHQ
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tổng cục Hải quan
Ngày ban hành 20/01/1999
Người ký Phan Văn Dĩnh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Hướng dẫn thống nhất mã số thuế Giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu theo mã số Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • Điều 2. Sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất một số mặt hàng quy định trong Danh mục thuế suất của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế GTGT ban hành kèm theo Quyết định số 384/1998/QĐ - TCHQ ngày 19/11/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thành tên và thuế suất thuế GTGT mới theo mã số Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ tài chính nói tại Điều 1.
  • Điều 3. Một số trường hợp do tiêu thức phân loại hàng hóa của Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi và tiêu thức phân loại nhóm hàng hóa chịu thuế GTGT quy định tại Luật thuế GTGT là không đồng nhất, vì vậy để thống nhất một mã số chỉ có một mức thuế suất thuế GTGT, Tổng cục Hải quan quy định chung một mức thuế suất là 10% (mười phần trăm). Trong trường hợp hàng hóa thực nhập khẩu nếu có đủ căn cứ để áp dụng thuế suất 5% (năm phần trăm) hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT, thì căn cứ vào quy định tại Luật thuế GTGT, Nghị định số 28/1998/NĐ - CP của Chính phủ và Thông tư số 89/1998/TT - BTC của Bộ tài chính, để xác định mức thuế suất cụ thể được áp dụng.
  • Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành đối với tất cả các tờ khai hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01/02/1999.
  • Điều 5. Các ông Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và tổ chức, cá nhân có hàng hóa nhập khẩu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi