Số hiệu | 4066/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 29/07/2013 |
Người ký | Lê Hoàng Quân |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 4066/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 7 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng\r\nthể phát triển kinh tế - xã hội;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP\r\nngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt\r\nvà quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn\r\nxác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển\r\nkinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH\r\nngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số\r\nđiều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về\r\nsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm\r\n2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển\r\nkinh tế - xã hội;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 31/2011/CT-UBND\r\nngày 5 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về tăng cường công tác\r\nquy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ\r\nyếu trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nXét Tờ trình số 910/TTr-UBND ngày\r\n14 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn về việc thẩm định và\r\ntrình duyệt Đề cương Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện\r\nHóc Môn đến năm 2025 và ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình\r\nsố 5000/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 6 năm 2013,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Đề cương Dự án Quy hoạch tổng thể phát\r\ntriển kinh tế - xã hội huyện Hóc Môn đến năm 2025, kèm theo Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 2. Căn cứ Đề cương Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển\r\nkinh tế - xã hội huyện Hóc Môn đến năm 2025 được Ủy ban nhân dân thành phố phê\r\nduyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn chịu trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí\r\nlập quy hoạch theo quy định hiện hành, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định.
\r\n\r\nĐiều 3. Giao Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn phối hợp các\r\ncơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế\r\n- xã hội huyện Hóc Môn đến năm 2025 theo đề cương được duyệt, trình Ủy ban nhân\r\ndân thành phố xem xét, phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\nĐiều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám\r\nđốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở - ngành\r\nthành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận\r\n12, Bình Tân, huyện Củ Chi, Bình Chánh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ\r\n TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN HÓC MÔN ĐẾN\r\nNĂM 2025
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 4066/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Ủy\r\nban nhân dân thành phố)
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP\r\nQUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN HÓC MÔN ĐẾN NĂM 2025
\r\n\r\nHuyện Hóc Môn là một trong 5 huyện\r\nngoại thành của thành phố Hồ Chí Minh, nằm giữa quận 12 và huyện Củ Chi. Năm\r\n1997, huyện Hóc Môn được tách thành quận 12 và huyện Hóc Môn ngày nay. Huyện có\r\nvị trí, vai trò quan họng đối với phát triển kinh tế - xã hội theo hướng Tây -\r\nBắc của thành phố, có tiềm năng về phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển\r\nđô thị. Là vùng đệm giữa khu vực đô thị thành phố (quận 12) và khu vực nông\r\nthôn (huyện Củ Chi), phát triển kinh tế - xã hội huyện Hóc Môn là sự đan xen giữa\r\nphát triển đô thị (đặc biệt là khu vực tiếp giáp quận 12) với phát triển nông\r\nthôn. Với tốc độ đô thị hóa nhanh, các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn\r\nHuyện được mở rộng, diện tích đất nông thôn ngày càng thu hẹp. Xã Trung Chánh của\r\nHuyện là một trong hai xã duy nhất trong 58 xã của 5 huyện ngoại thành không\r\nxây dựng nông thôn mới vì có mức độ đô thị hóa cao. Ngoài ra, một phần diện\r\ntích của Huyện được quy hoạch khu đô thị Tây - Bắc thành phố, cho thấy phát triển\r\nđô thị là xu hướng đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ dẫn đến những thay đổi về cơ\r\ncấu lao động, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, phát triển dân số và nhà ở, chuyển\r\nđổi cơ cấu kinh tế của Huyện, ... Điều này đặt ra yêu cầu phải quy hoạch tổng\r\nthể phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hóc Môn đến năm 2025, làm cơ sở lập\r\nquy hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng.
\r\n\r\nMặc dù Huyện có tiềm năng về phát triển\r\nkinh tế - xã hội, nhưng thời gian qua, những tiềm năng và nguồn lực về con người,\r\nđất đai chưa được khai thác hiệu quả cho phát triển kinh tế. Thu nhập bình quân\r\nđầu người của nhân dân còn thấp. Việc lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế\r\n- xã hội huyện Hóc Môn đến năm 2025 sẽ góp phần khai thác hiệu quả các nguồn lực,\r\nnhững tiềm năng và lợi thế của Huyện, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,\r\nnâng cao mức sống dân cư và tăng cường quản lý nhà nước theo quy hoạch.
\r\n\r\nDự án Quy hoạch tổng thể phát triển\r\nkinh tế - xã hội huyện Hóc Môn đến năm 2025 được xây dựng trong bối cảnh một số\r\ndự án quy hoạch khác đã được Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố phê\r\nduyệt. Vì vậy, dự án quy hoạch này một mặt kế thừa những nội dung của các quy\r\nhoạch nêu trên, mặt khác đề xuất những vấn đề mới về phát triển kinh tế - xã hội\r\ntrên địa bàn huyện Hóc Môn trong thời kỳ quy hoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Căn cứ pháp lý
\r\n\r\n- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm\r\n2003.
\r\n\r\n- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm\r\n2003.
\r\n\r\n- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29\r\ntháng 11 năm 2003.
\r\n\r\n- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07\r\ntháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể\r\nphát triển kinh tế - xã hội.
\r\n\r\n- Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22\r\ntháng 11 năm 2006 của Chính phủ về quy định việc bảo vệ môi trường trong các\r\nkhâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch,\r\nkế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
\r\n\r\n- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11\r\ntháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
\r\n\r\n- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày\r\n14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh\r\ntế.
\r\n\r\n- Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày\r\n30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát\r\ntriển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
\r\n\r\n- Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22\r\ntháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển\r\ngiao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020.
\r\n\r\n- Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày\r\n19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế quản lý cụm\r\ncông nghiệp.
\r\n\r\n- Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06\r\ntháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng\r\nthành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.
\r\n\r\n- Quyết định 943/QĐ-TTg ngày 20 tháng\r\n7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội\r\nVùng Đông Nam Bộ đến năm 2020.
\r\n\r\n- Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 9\r\ntháng 1 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án Giảm quá tải bệnh viện\r\ngiai đoạn 2013 - 2020.
\r\n\r\n- Thông tư số 06/2007/TT-BKH ngày 27\r\ntháng 8 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số\r\n140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về quy định việc bảo vệ\r\nmôi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các\r\nchiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển.
\r\n\r\n- Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14\r\ntháng 3 năm 2008 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết\r\ntoán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch.
\r\n\r\n- Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01\r\ntháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực hiện một số điều của\r\nNghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính\r\nphủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội\r\nvà Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu\r\ntư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh\r\nquy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch\r\nphát triển các sản phẩm chủ yếu.
\r\n\r\n- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày\r\nngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi\r\nphí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;\r\nquy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
\r\n\r\n- Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày\r\n18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Đề án Quản lý bảo\r\nvệ, phát triển các loại rừng và cây xanh thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm\r\nnhìn đến năm 2025.
\r\n\r\n- Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày\r\n14 tháng 5 năm 2011 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về\r\nChương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng\r\nkinh tế thành phố giai đoạn 2011 -2015.
\r\n\r\n- Quyết định số 3178/2011/QĐ-UBND\r\nngày 22 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Quy hoạch\r\nphát triển chăn nuôi, gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến\r\nnăm 2020 và định hướng đến năm 2025.
\r\n\r\n- Chỉ thị 31/2011/CT-UBND ngày 5\r\ntháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về tăng cường công\r\ntác quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm\r\nchủ yếu trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n2. Các văn bản có liên quan khác
\r\n\r\n- Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần\r\nthứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng\r\nđồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại\r\nnăm 2020.
\r\n\r\n- Kết luận số 27-KL/TW ngày 02 tháng\r\n8 năm 2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số\r\n53-NQ/TW ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ Chính trị khóa IX đẩy mạnh phát triển\r\nkinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam bộ và vùng kinh tế\r\ntrọng điểm phía Nam đến năm 2020.
\r\n\r\n- Văn kiện Đại hội Đảng bộ thành phố\r\nHồ Chí Minh qua các thời kỳ và của huyện Hóc Môn và các chủ trương phát triển\r\nkinh tế - xã hội của Đảng bộ huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh\r\ntế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
\r\n\r\n- Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực\r\ncủa Trung ương và thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28\r\ntháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Quy hoạch sản xuất\r\nnông nghiệp, phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm\r\nnhìn đến năm 2025.
\r\n\r\n- Quy hoạch sử dụng đất thành phố Hồ\r\nChí Minh liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n- Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 07\r\ntháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Đề án phát triển nông\r\nnghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến\r\nnăm 2025.
\r\n\r\n- Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 21\r\ntháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt quy hoạch\r\nchung xây dựng huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n- Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày\r\n9 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt chương trình\r\nchuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa\r\nbàn thành phố 2011 -2015.
\r\n\r\n- Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày\r\n10 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành Quy định về chính\r\nsách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị\r\ntrên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 -2015.
\r\n\r\n- Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày\r\n18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chương trình\r\nmục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn\r\n2010 - 2020.
\r\n\r\n- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ\r\nthành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX, nhiệm kỳ 2010 - 2015.
\r\n\r\n- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ\r\nhuyện Hóc Môn lần thứ X, nhiệm kỳ 2010-2015.
\r\n\r\n- Quy hoạch sử dụng đất huyện Hóc Môn\r\ngiai đoạn trước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n- Hệ thống số liệu thống kê, các kết\r\nquả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu liên quan và dự báo trên địa bàn\r\nthành phố Hồ Chí Minh, huyện Hóc Môn và các huyện lân cận.
\r\n\r\n- Các quy hoạch ngành y tế, giáo dục,\r\nthể dục thể thao... đã được phê duyệt của thành phố.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Xác định tiềm năng, thế mạnh và những\r\nhạn chế về các nguồn lực của huyện Hóc Môn, tình hình sử dụng các nguồn lực.
\r\n\r\n- Luận chứng phát triển kinh tế - xã\r\nhội và tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội huyện Hóc Môn trên cơ\r\nsở khai thác một cách hiệu quả các nguồn lực.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Những tiềm năng, lợi thế và những\r\nđiều kiện tự nhiên của huyện có thể khai thác trong thời kỳ quy hoạch.
\r\n\r\n- Dân số, nguồn nhân lực và mức sống\r\ndân cư.
\r\n\r\n- Các ngành kinh tế.
\r\n\r\n- Các lĩnh vực xã hội.
\r\n\r\n- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
\r\n\r\n- Môi trường.
\r\n\r\n- Quốc phòng, an ninh.
\r\n\r\nV. GIỚI HẠN PHẠM\r\nVI NGHIÊN CỨU
\r\n\r\n- Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Nội\r\ndung nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số\r\n92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản\r\nlý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
\r\n\r\n- Giới hạn về thời gian: thời gian\r\nxây dựng báo cáo quy hoạch là 1 năm.
\r\n\r\n- Địa bàn nghiên cứu: huyện Hóc Môn,\r\ncó đối chiếu với phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh và các huyện\r\nlân cận.
\r\n\r\n- Chuỗi thời gian phân tích hiện trạng:\r\nhệ thống hóa các dữ liệu kinh tế - xã hội của huyện Hóc Môn trong giai đoạn\r\n1998 - 2012.
\r\n\r\n- Chuỗi thời gian quy hoạch: đến năm\r\n2025, trong đó phân làm ba giai đoạn 2012-2015, 2016-2020, 2021 -2025.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:\r\nPhương pháp nghiên cứu tài liệu được áp dụng giúp thu thập các thông tin về các\r\nchủ trương chính sách phát triển kinh tế - xã hội huyện Hóc Môn trong quá khứ\r\nvà trong tương lai; các số liệu thống kê giai đoạn 1998 - 2012; những kết quả đạt\r\nđược và những mặt hạn chế trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, bài học\r\nkinh nghiệm; làm tái hiện lại các quy luật phát triển kinh tế - xã hội huyện\r\nHóc Môn trong quá khứ làm cơ sở dự báo, định hướng phát triển trong thời kỳ quy\r\nhoạch.
\r\n\r\n- Phương pháp nghiên cứu hiện trường:\r\nTổ chức điều tra khảo sát về tình hình kinh tế - xã hội, môi trường, phân bố\r\nkhông gian lãnh thổ, hiệu quả sử dụng các nguồn lực trên địa bàn huyện Hóc Môn\r\nlàm cơ sở xây dựng mục tiêu và các phương án phát triển trong kỳ quy hoạch.
\r\n\r\n- Phương pháp định lượng: Áp dụng\r\nphương pháp định lượng trên cơ sở xác định mối quan hệ tổng thể giữa các ngành,\r\ncác lĩnh vực, nguồn nhân lực và các nguồn lực tự nhiên để đề ra các chỉ tiêu\r\ntăng trưởng; xác định quy mô của từng ngành, lĩnh vực cụ thể trong thời kỳ quy\r\nhoạch.
\r\n\r\n- Phương pháp chuyên gia: Trong quá\r\ntrình thực hiện sẽ tổ chức lấy ý kiến chuyên gia trong các lĩnh vực chuyên\r\nngành. Hình thức lấy ý kiến chuyên gia là tổ chức các hội thảo, phỏng vấn sâu.
\r\n\r\n- Phương pháp tham vấn cộng đồng: Tổ\r\nchức lấy ý kiến rộng rãi các tầng lớp dân cư, lấy ý kiến các địa phương giáp\r\nranh huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n- Phương pháp so sánh: Áp dụng phương\r\npháp so sánh để đánh giá những tiềm năng và lợi thế cũng như những hạn chế của\r\nhuyện Hóc Môn, so sánh các chỉ tiêu tăng trưởng giữa huyện Hóc Môn và các huyện\r\nkhác của thành phố Hồ Chí Minh nhằm làm rõ vị trí, vai trò của huyện Hóc Môn đối\r\nvới thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Phương pháp phân tích tổng hợp:\r\nTrên cơ sở áp dụng các phương pháp nghiên cứu đã nêu trên, áp dụng phương pháp\r\nphân tích tổng hợp nhằm đánh giá toàn diện hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội\r\nhuyện Hóc Môn, đúc kết các quy luật phát triển và rút ra những vấn đề trọng yếu\r\ncần phải giải quyết, phát huy, khai thác.
\r\n\r\nVII. PHƯƠNG PHÁP LẬP\r\nQUY HOẠCH
\r\n\r\n- Tổng kết, phân tích và đánh giá quá\r\ntrình phát triển kinh tế - xã hội trong 10-15 năm của thời kỳ trước quy hoạch\r\n(đánh giá hiện trạng). Xử lý các kết quả điều tra cơ bản đã có và tổ chức điều\r\ntra bổ sung; khảo sát thực tế; thu thập tư liệu, số liệu trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh và huyện Hóc Môn. Nghiên cứu tác động của các yếu tố bên ngoài; tác\r\nđộng (hay chi phối) của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí\r\nMinh đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hóc Môn.\r\nXác định vị trí, vai trò của các ngành đối với kinh tế - xã hội của huyện Hóc\r\nMôn.
\r\n\r\n- Xác định vai trò của huyện Hóc Môn\r\nđối với thành phố Hồ Chí Minh; nghiên cứu các quan điểm chỉ đạo và một số chỉ\r\ntiêu vĩ mô về phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n- Xây dựng và lựa chọn phương án quy\r\nhoạch: Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển; định hướng phát triển và\r\nphương án quy hoạch; định hướng tổ chức không gian; các giải pháp thực hiện.
\r\n\r\n- Lập báo cáo quy hoạch tổng thể phát\r\ntriển kinh tế - xã hội huyện Hóc Môn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Phân tích, đánh giá vai trò của vị\r\ntrí địa lý, mối quan hệ lãnh thổ của huyện Hóc Môn với các địa phương lân cận đối\r\nvới phát triển kinh tế - xã hội của huyện
\r\n\r\n- Phân tích, đánh giá những lợi thế\r\nso sánh về các yếu tố và điều kiện phát triển của huyện trong tổng thể thành phố\r\nvà vùng
\r\n\r\n- Khả năng phát huy các yếu tố về vị\r\ntrí địa lý, mối quan hệ lãnh thổ vào phát triển kinh tế - xã hội huyện Hóc Môn
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phân\r\ntích, đánh giá tác động của các điều kiện tự nhiên vào phát triển kinh tế - xã\r\nhội huyện Hóc Môn
\r\n\r\n- Tác động của thủy văn đối với phát\r\ntriển kinh tế - xã hội
\r\n\r\n- Tác động của địa hình đối với phát\r\ntriển kinh tế - xã hội
\r\n\r\n- Tác động của thổ nhưỡng đối với\r\nphát triển kinh tế - xã hội
\r\n\r\n- Tác động của biến đổi khí hậu đối với\r\nphát triển nông nghiệp
\r\n\r\n2. Phân\r\ntích đánh giá các nguồn tài nguyên thiên nhiên, dự báo khả năng khai thác các\r\nnguồn tài nguyên thiên nhiên vào phát triển kinh tế - xã hội huyện Hóc Môn
\r\n\r\n- Tài nguyên đất
\r\n\r\n- Tài nguyên nước
\r\n\r\n- Tài nguyên khoáng sản
\r\n\r\n- Tài nguyên rừng
\r\n\r\n- Tài nguyên du lịch
\r\n\r\n- Tài nguyên thủy sản
\r\n\r\n3. Phân\r\ntích, đánh giá phát triển và dự báo dân số, phân bố dân cư gắn với yêu cầu phát\r\ntriển kinh tế - xã hội và các giá trị văn hóa phục vụ phát triển huyện Hóc Môn
\r\n\r\n- Đánh giá hiện trạng số lượng, chất\r\nlượng dân số, phân bố dân cư
\r\n\r\n- Dự báo quy mô dân số
\r\n\r\n- Phân tích, đánh giá nguồn nhân lực
\r\n\r\n4. Phân\r\ntích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng về mức độ đáp ứng yêu cầu phát triển\r\ntrình độ cao
\r\n\r\n- Phân tích thực trạng hệ thống giao\r\nthông vận tải (giao thông động và giao thông tĩnh) và khả năng đáp ứng cho yêu\r\ncầu phát triển kinh tế - xã hội huyện
\r\n\r\n- Phân tích thực trạng mạng lưới cấp\r\nđiện, bưu chính - viễn thông, công nghệ thông tin và khả năng đáp ứng cho yêu cầu\r\nphát triển kinh tế - xã hội huyện
\r\n\r\n- Phân tích thực trạng mạng lưới cấp,\r\nthoát nước và khả năng đáp ứng cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội huyện
\r\n\r\n- Phân tích thực trạng hạ tầng văn\r\nhóa xã hội, hạ tầng thương mại, hạ tầng giáo dục, hạ tầng y tế, hạ tầng môi trường,\r\nhạ tầng thủy lợi và khả năng đáp ứng cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội\r\nhuyện
\r\n\r\n5. Phân\r\ntích, đánh giá quá trình phát triển và hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
\r\n\r\na. Thực\r\ntrạng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 1998 - 2012
\r\n\r\nb. Thực\r\ntrạng phát triển các ngành kinh tế và sản phẩm chủ lực
\r\n\r\n- Thực trạng phát triển các ngành dịch\r\nvụ và sản phẩm chủ lực
\r\n\r\n- Thực trạng phát triển ngành nông -\r\nlâm - thủy sản và sản phẩm chủ lực
\r\n\r\n- Thực trạng phát triển các ngành\r\ncông nghiệp - xây dựng và sản phẩm chủ lực
\r\n\r\nc. Thực\r\ntrạng phát triển văn hóa - xã hội
\r\n\r\n- Thực trạng phát triển giáo dục -\r\nđào tạo và hạ tầng giáo dục - đào tạo
\r\n\r\n- Thực trạng phát triển y tế và hạ tầng\r\ny tế
\r\n\r\n- Thực trạng phát triển văn hóa thông\r\ntin và thiết chế văn hóa cơ sở
\r\n\r\n- Thực trạng phát triển thể dục thể\r\nthao và hệ thống cơ sở vật chất thể dục thể thao
\r\n\r\n- Thực trạng mức sống dân cư
\r\n\r\nd. Thực\r\ntrạng thu - chi ngân sách và đầu tư phát triển
\r\n\r\ne. Thực\r\ntrạng phát triển theo lãnh thổ
\r\n\r\nf. Thực\r\ntrạng môi trường và vấn đề đặt ra
\r\n\r\n- Thực trạng môi trường đất và vấn đề\r\nđặt ra
\r\n\r\n- Thực trạng môi trường nước và vấn đề\r\nđặt ra
\r\n\r\n- Thực trạng môi trường không khí và\r\nvấn đề đặt ra
\r\n\r\n- Thực trạng chất thải rắn và vấn đề\r\nđặt ra
\r\n\r\n- Thực trạng quản lý và xử lý ô nhiễm\r\nmôi trường các cơ sở sản xuất và vấn đề đặt ra
\r\n\r\ng. Thực\r\ntrạng trật tự xã hội, quốc phòng, an ninh
\r\n\r\nh. Thực\r\ntrạng năng lực quản lý hành chính của các cơ quan nhà nước huyện
\r\n\r\ni. Tình\r\nhình quy hoạch sử dụng đất, quản lý phát triển theo quy hoạch tại địa phương
\r\n\r\nB. ĐÁNH GIÁ TÌNH\r\nHÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN HÓC MÔN GIAI ĐOẠN 1998 - 2012
\r\n\r\nI. Đánh\r\ngiá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển các ngành kinh tế - xã hội và sản phẩm\r\nchủ lực
\r\n\r\nII. Đánh\r\ngiá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật
\r\n\r\nIII. Đánh\r\ngiá kết quả thực hiện kế hoạch các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm
\r\n\r\nIV. Đánh\r\ngiá kết quả thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường
\r\n\r\nC. PHÂN TÍCH, DỰ\r\nBÁO ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN HÓC MÔN
\r\n\r\nI. Phân\r\ntích, dự báo ảnh hưởng của các yếu tố ngoài nước đến phát triển kinh tế - xã hội\r\nhuyện Hóc Môn
\r\n\r\nII. Phân\r\ntích, dự báo ảnh hưởng của các yếu tố trong nước đến phát triển kinh tế - xã hội\r\nhuyện Hóc Môn
\r\n\r\nIII. Phân\r\ntích, dự báo ảnh hưởng của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của\r\nthành phố Hồ Chí Minh đến phát triển kinh tế - xã hội huyện Hóc Môn
\r\n\r\nIV. Phân\r\ntích, dự báo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến phát triển kinh tế - xã hội của\r\nhuyện Hóc Môn
\r\n\r\nV. Phân\r\ntích, dự báo ảnh hưởng các yếu tố phát triển kinh tế - xã hội huyện Hóc Môn đến\r\ncác quận, huyện lân cận
\r\n\r\n\r\n\r\nI. Phân\r\ntích ma trận SWOT về lợi thế so sánh, hạn chế, cơ hội và thách thức trong thời\r\nkỳ quy hoạch
\r\n\r\nII. Các kết\r\nluận về lợi thế so sánh, hạn chế, cơ hội và thách thức trong kỳ quy hoạch của\r\nhuyện Hóc Môn
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI\r\nHUYỆN HÓC MÔN ĐẾN NĂM 2025
\r\n\r\nA. LUẬN CHỨNG MỤC\r\nTIÊU, QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN HÓC MÔN
\r\n\r\nI. Vị\r\ntrí, vai trò của huyện Hóc Môn đối với phát triển kinh tế - xã hội thành phố
\r\n\r\nII. Tác động\r\ncủa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố, quy hoạch chung\r\nxây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành thành phố đối với huyện Hóc\r\nMôn trong thời kỳ quy hoạch
\r\n\r\nIII. Luận\r\nchứng quan điểm phát triển
\r\n\r\n- Quan điểm phát triển nhanh và bền vững
\r\n\r\n- Quan điểm về mối quan hệ tổng thể\r\ngiữa phát triển kinh tế - xã hội huyện Hóc Môn với phát triển kinh tế - xã hội\r\nthành phố và các địa phương lân cận
\r\n\r\n- Quan điểm về phát triển kinh tế gắn\r\nvới bảo vệ môi trường
\r\n\r\n- Quan điểm phát triển kinh tế kết hợp\r\nvới bảo vệ quốc phòng - an ninh
\r\n\r\nIV. Luận\r\nchứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025
\r\n\r\n1. Mục\r\ntiêu phát triển kinh tế
\r\n\r\n- Mục tiêu chung
\r\n\r\n- Mục tiêu cụ thể: tăng trưởng kinh tế\r\n(tính theo giá trị sản xuất), giá trị xuất khẩu, một số sản phẩm chủ yếu và tỷ trọng\r\nđóng góp của huyện đối với thành phố Hồ Chí Minh, đóng góp vào ngân sách, năng\r\nsuất lao động và khả năng cạnh tranh có so sánh với bình quân chung của thành\r\nphố Hồ Chí Minh
\r\n\r\n2. Mục\r\ntiêu phát triển xã hội
\r\n\r\n- Mục tiêu chung
\r\n\r\n- Mục tiêu cụ thể: mức tăng việc làm,\r\ngiảm thất nghiệp, giảm nghèo, tăng hộ khá, mức độ phổ cập về học vấn, tỷ lệ\r\ntăng dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo, mức giảm bệnh tật và tệ nạn xã hội
\r\n\r\n3. Mục\r\ntiêu về môi trường
\r\n\r\n- Mục tiêu chung
\r\n\r\n- Mục tiêu cụ thể: giảm mức độ ô nhiễm\r\nmôi trường và bảo đảm các yêu cầu về môi trường trong sạch theo tiêu chuẩn môi\r\ntrường (tiêu chuẩn Việt Nam)
\r\n\r\n4. Mục\r\ntiêu về quốc phòng, an ninh
\r\n\r\n- Ổn định chính trị, trật tự an toàn\r\nxã hội, phát triển kinh tế gắn với bảo đảm an ninh, quốc phòng
\r\n\r\nB. XÁC ĐỊNH NHIỆM\r\nVỤ ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC MỤC TIÊU ĐỀ TRONG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
\r\n\r\nI. Luận\r\nchứng phát triển cơ cấu kinh tế huyện Hóc Môn giai đoạn 2012 - 2015, 2016-2020\r\nvà 2020-2025
\r\n\r\n- Luận chứng các phương án tăng trưởng\r\nkinh tế qua các giai đoạn
\r\n\r\n- Luận chứng các phương án phát triển\r\ncơ cấu kinh tế qua các giai đoạn
\r\n\r\nII. Định\r\nhướng phát triển các ngành, lĩnh vực trọng tâm
\r\n\r\n- Định hướng phát triển ngành dịch vụ
\r\n\r\n- Định hướng phát triển ngành công\r\nnghiệp - xây dựng
\r\n\r\n- Định hướng phát triển các ngành\r\nnông - lâm - thủy sản
\r\n\r\n- Định hướng phát triển ngành giáo dục\r\n- đào tạo
\r\n\r\n- Định hướng phát triển ngành y tế
\r\n\r\n- Định hướng phát triển ngành văn hóa\r\nthông tin - thể dục thể thao
\r\n\r\n- Định hướng phát triển quốc phòng -\r\nan ninh
\r\n\r\nIII. Định\r\nhướng phân bố các ngành, lĩnh vực, sản phẩm trọng tâm
\r\n\r\n- Định hướng phân bố ngành dịch vụ và\r\nsản phẩm trọng tâm
\r\n\r\n- Định hướng phân bố ngành công nghiệp\r\nvà sản phẩm trọng tâm
\r\n\r\n- Định hướng phân bố ngành nông - lâm\r\n- thủy sản và sản phẩm trọng tâm
\r\n\r\n- Định hướng phân bố ngành giáo dục -\r\nđào tạo
\r\n\r\n- Định hướng phân bố ngành y tế
\r\n\r\n- Định hướng phân bố ngành văn hóa\r\nthông tin - thể dục thể thao
\r\n\r\n- Định hướng phân bố các ngành phòng\r\ncháy và chữa cháy
\r\n\r\nIV. Định\r\nhướng về đầu tư và cơ cấu đầu tư
\r\n\r\n- Xác định nhu cầu vốn đầu tư, cơ cấu\r\nvốn
\r\n\r\n- Nguồn vốn đầu tư
\r\n\r\n- Phân kỳ đầu tư
\r\n\r\nV. Luận\r\nchứng phát triển nguồn nhân lực
\r\n\r\n- Xác định số lượng lao động đáp ứng\r\ncác mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ quy hoạch
\r\n\r\n- Luận chứng phương án phát triển nguồn\r\nnhân lực
\r\n\r\n- Luận chứng phương án đào tạo nguồn\r\nnhân lực
\r\n\r\nC. LUẬN CHỨNG\r\nPHƯƠNG ÁN TỔNG HỢP VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ, XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
\r\n\r\nI. Tổ chức\r\nlãnh thổ hệ thống đô thị, điểm dân cư tập trung và khu, cụm, điểm công nghiệp,\r\ntiểu, thủ công nghiệp, làng nghề; phát triển hệ thống khu, cụm, điểm công nghiệp,\r\nlàng nghề; khu thương mại, hệ thống chợ gắn với các điểm dân cư
\r\n\r\nII. Tổ chức\r\nlãnh thổ khu vực nông thôn; phát triển các vùng cây trồng, vật nuôi hàng hóa
\r\n\r\nIII. Xác\r\nđịnh phương hướng phát triển cho những lãnh thổ đang kém phát triển và những\r\nlãnh thổ có vai trò động lực; phát triển các vùng khó khăn gắn với ổn định dân\r\ncư, xóa đói, giảm nghèo
\r\n\r\nIV. Xác định\r\nbiện pháp giải quyết chênh lệch về trình độ phát triển và mức sống dân cư giữa\r\ncác khu vực, giữa thành thị và nông thôn và giữa các tầng lớp dân cư
\r\n\r\n\r\n\r\nI. Lựa chọn\r\nphương án phát triển mạng lưới giao thông (kể cả giao thông công cộng) của huyện\r\ntrong tổng thể mạng lưới giao thông thành phố Hồ Chí Minh và trung ương
\r\n\r\nII. Lựa\r\nchọn phương án phát triển thông tin liên lạc, bưu chính, viễn thông
\r\n\r\nIII. Lựa\r\nchọn phương án phát triển mạng lưới chuyển tải điện gắn với mạng lưới chuyển tải\r\nđiện của thành phố
\r\n\r\nIV. Lựa\r\nchọn phương án phát triển các công trình thủy lợi, cấp nước (trong đó có cấp nước\r\nsinh hoạt và nước chữa cháy)
\r\n\r\nV. Lựa chọn\r\nphương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội và phúc lợi công cộng.\r\nPhát triển mạng lưới giáo dục - đào tạo (cả đào tạo nghề), hệ thống y tế - chăm\r\nsóc sức khỏe và các cơ sở văn hóa - xã hội
\r\n\r\nE. ĐỊNH HƯỚNG\r\nQUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
\r\n\r\nI. Phân\r\ntích, đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất theo mục đích sử dụng\r\nvà quan điểm khai thác, sử dụng quỹ đất
\r\n\r\nII. Định\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
\r\n\r\nIII. Định\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp
\r\n\r\nIV. Định\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất đô thị
\r\n\r\nV. Định\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất khu bảo tồn thiên nhiên
\r\n\r\nVI. Định\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất du lịch
\r\n\r\nVII. Định\r\nhướng quy hoạch sử dụng đất khu dân cư nông thôn
\r\n\r\nF. LUẬN CHỨNG DANH\r\nMỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ƯU TIÊN
\r\n\r\nI. Danh mục\r\ncác dự án đầu tư ưu tiên giai đoạn 2012-2015
\r\n\r\nII. Danh\r\nmục các dự án đầu tư ưu tiên giai đoạn 2016 - 2020
\r\n\r\nIII. Danh\r\nmục các dự án đầu tư ưu tiên giai đoạn 2021 - 2025
\r\n\r\nG. LUẬN CHỨNG BẢO\r\nVỆ MÔI TRƯỜNG
\r\n\r\nI. Xác định\r\nnhững khu vực đang bị ô nhiễm trầm trọng
\r\n\r\nII. Xác định\r\nnhững khu vực nhạy cảm về môi trường
\r\n\r\nIII. Đề\r\nxuất giải pháp thích ứng để bảo vệ hoặc sử dụng các khu vực này
\r\n\r\n\r\n\r\nGIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC TIÊU QUY HOẠCH
\r\n\r\nA. GIẢI PHÁP VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU\r\nTƯ
\r\n\r\nI. Các giải\r\npháp huy động vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
\r\n\r\nII. Giải\r\npháp huy động vốn đầu tư của xã hội
\r\n\r\nIII. Giải\r\npháp huy động vốn đầu tư từ khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
\r\n\r\nB. GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN\r\nNHÂN LỰC
\r\n\r\nC. GIẢI PHÁP VỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ,\r\nMÔI TRƯỜNG
\r\n\r\nD. GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN CÁC\r\nNGÀNH CHỦ LỰC
\r\n\r\nI. Các\r\nngành kinh tế
\r\n\r\nII. Các\r\nngành xã hội
\r\n\r\nIII. Xây\r\ndựng nông thôn mới
\r\n\r\nIV. Quốc\r\nphòng, an ninh
\r\n\r\nE. GIẢI PHÁP VỀ SỬ DỤNG ĐẤT
\r\n\r\nF. GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
\r\n\r\nG. GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\nH. THỂ HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH TỔNG\r\nTHỂ TRÊN BẢN ĐỒ QUY HOẠCH tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000\r\nđối với các khu vực kinh tế trọng điểm
\r\n\r\nI. CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN: Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 9 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch\r\nvà Đầu tư về hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy\r\nhoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực\r\nvà sản phẩm chủ yếu
\r\n\r\nKẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
\r\n\r\nPHỤ LỤC BIỂU SỐ LIỆU
\r\n\r\nTÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nSố hiệu | 4066/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 29/07/2013 |
Người ký | Lê Hoàng Quân |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 4066/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 29/07/2013 |
Người ký | Lê Hoàng Quân |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |