Số hiệu | 33/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 33/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bến\r\n Tre, ngày 20 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ\r\nCÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22\r\ntháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản quy\r\nphạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP\r\nngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn\r\nthuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP\r\nngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải\r\nthể tổ chức hành chính;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định\r\nsố 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ\r\nquan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải\r\nthể đơn vị sự nghiệp công lập;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BCT ngày\r\n28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\ncủa cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc trung ương;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Công\r\nThương tại Tờ trình số 1989/TTr-SCT ngày 06 tháng 9 năm 2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Vị trí và\r\nchức năng
\r\n\r\n1. Sở Công Thương tỉnh Bến Tre là cơ\r\nquan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre; thực hiện chức năng tham\r\nmưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các\r\nngành và lĩnh vực: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo;\r\nsử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; dầu khí (nếu có); hóa chất; vật liệu\r\nnổ công nghiệp; công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp hỗ trợ;\r\ncông nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công nghiệp; khuyến\r\ncông; hoạt động thương mại và lưu thông hàng hóa trên địa bàn; sản xuất và tiêu\r\ndùng bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch\r\nvụ thương mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý\r\nhoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; phòng vệ thương mại; hội nhập\r\nkinh tế quốc tế; quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn.
\r\n\r\n2. Sở Công Thương có tư cách pháp\r\nnhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,\r\nbiên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, đồng thời chấp hành sự\r\nchỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Công Thương.
\r\n\r\n3. Trụ sở làm việc đặt tại tầng 6, tầng\r\n7, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, khu phố 2, phường\r\nPhú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
\r\n\r\nĐiều 2. Nhiệm vụ\r\nvà quyền hạn
\r\n\r\n1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
\r\n\r\na) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương\r\nvà các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nb) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành,\r\nlĩnh vực; chương trình, dự án, đề án; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ\r\nvề ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong phạm vi quản lý của Sở Công\r\nThương;
\r\n\r\nc) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy\r\nquyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về công thương cho Sở Công Thương, Ủy ban nhân\r\ndân các huyện, thành phố;
\r\n\r\nd) Dự thảo quyết định quy định cụ thể\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;
\r\n\r\nđ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội\r\nhóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công ngành công thương thuộc thẩm\r\nquyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
\r\n\r\n2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
\r\n\r\na) Dự thảo quyết định quy định cụ thể\r\nchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập\r\nthuộc Sở Công Thương;
\r\n\r\nb) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các\r\nvăn bản khác về công thương thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh theo phân công.
\r\n\r\n3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy\r\nphạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,\r\ntiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực công thương\r\nđược cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên\r\ntruyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh\r\nvực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
\r\n\r\n4. Về công nghiệp và tiểu thủ công\r\nnghiệp
\r\n\r\na) Về công nghiệp cơ khí, luyện kim\r\nvà công nghiệp điện tử
\r\n\r\nTham mưu xây dựng, trình ban hành và\r\ntổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, chính sách phát triển\r\nngành công nghiệp cơ khí, luyện kim, công nghiệp điện tử; phát triển các sản phẩm\r\ncơ khí, điện tử trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nb) Về công nghiệp hỗ trợ
\r\n\r\nTham mưu xây dựng, trình ban hành và\r\nphối hợp với các cơ quan liên quan để tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình,\r\nđề án, cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa\r\nbàn tỉnh.
\r\n\r\nc) Về điện lực, năng lượng mới, năng\r\nlượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
\r\n\r\nTổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch,\r\nchương trình phát triển điện lực, phát triển việc ứng dụng năng lượng mới, năng\r\nlượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, quản lý nhu cầu điện,\r\nđiều chỉnh phụ tải trên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\nThẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép\r\nhoạt động điện lực theo quy định; tổ chức thực hiện công tác cấp, thu hồi giấy\r\nphép hoạt động điện lực trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền; thực\r\nhiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc đảm bảo các điều kiện trong giấy\r\nphép hoạt động điện lực;
\r\n\r\nThực hiện xác nhận chưa đủ điều kiện\r\ncung cấp điện đối với lưới điện phân phối có cấp điện áp từ 35kV trở xuống tại\r\nđịa phương theo đề nghị của đơn vị phân phối điện hoặc đơn vị phân phối và bán\r\nlẻ điện;
\r\n\r\nChủ trì và phối hợp với đơn vị điện lực\r\nliên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện\r\nquan trọng thuộc diện ưu tiên cấp điện khi bên bán điện thực hiện ngừng, giảm mức\r\ncung cấp điện trong hệ thống điện; thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám\r\nsát việc thực hiện ngừng, giảm mức cung cấp điện đối với đơn vị điện lực thuộc\r\nđịa bàn quản lý;
\r\n\r\nTuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp\r\nluật về hoạt động điện lực và sử dụng điện, quản lý nhu cầu điện; thực hiện\r\ncông tác tập huấn, sát hạch và cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện, Kiểm\r\ntra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn quản lý;
\r\n\r\nThực hiện công tác giải quyết tranh\r\nchấp hợp đồng mua bán điện có cấp điện áp dưới 110kV theo quy định;
\r\n\r\nThực hiện công tác thanh tra, kiểm\r\ntra, giám sát các đơn vị bán lẻ điện thuộc địa bàn quản lý trong việc thực hiện\r\ngiá bán điện theo quy định; thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện giá\r\nbán lẻ điện tại các địa điểm cho thuê nhà thuộc địa bàn quản lý theo quy định;
\r\n\r\nThẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nphê duyệt đề án giá bán điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện tại khu\r\ncông nghiệp kết hợp mua điện từ hệ thống điện quốc gia đồng thời với các nguồn\r\nđiện khác (nhà máy phát điện tại chỗ; mua điện từ các nguồn điện tại chỗ như điện\r\ngió, điện mặt trời, điện sinh khối);
\r\n\r\nTổ chức lập kế hoạch kiểm tra, đôn đốc\r\ncác cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn áp dụng mô hình quản lý\r\nnăng lượng; kiểm tra, giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn, định mức, quy chuẩn\r\nkỹ thuật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do cơ quan nhà nước có thẩm\r\nquyền ban hành trong công nghiệp, kinh doanh, thương mại và dân dụng; tổng hợp\r\ndanh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn, trình Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh phê duyệt, đăng tải trên website www.dataenergy.vn và gửi văn bản về Bộ\r\nCông Thương;
\r\n\r\nHướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám\r\nsát việc thực hiện quy định về hoạt động điện lực, sử dụng điện, an toàn điện,\r\nsử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các hoạt động trong lĩnh vực năng lượng\r\nthuộc địa bàn quản lý;
\r\n\r\nThực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền\r\ncủa cơ quan chuyên môn về xây dựng trong quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý\r\nchất lượng xây dựng công trình ngành Điện theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nd) Về hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp
\r\n\r\nTổ chức thực hiện, chiến lược, kế hoạch,\r\nchính sách phát triển ngành hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các cơ quan có\r\nliên quan của tỉnh tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật\r\nvà thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng, bảo quản,\r\nkinh doanh và vận chuyển hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của\r\npháp luật;
\r\n\r\nThẩm định và cấp, cấp lại, cấp điều\r\nchỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản\r\nxuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân;
\r\n\r\nCấp, cấp lại hoặc thu hồi Giấy phép sử\r\ndụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định;
\r\n\r\nHuấn luyện, kiểm tra huấn luyện, kiểm\r\ntra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp\r\ntheo quy định;
\r\n\r\nThực hiện các nhiệm vụ khác liên quan\r\nđến hoạt động hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp được phân công, phân cấp tại Luật\r\nhóa chất, Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các\r\nvăn bản pháp luật có liên quan.
\r\n\r\nđ) Về công tác quản lý an toàn đối với\r\nngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các cơ quan,\r\nđơn vị có liên quan của tỉnh tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của\r\npháp luật và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về\r\nan toàn đối với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của ngành công\r\nthương;
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các cơ quan,\r\nđơn vị có liên quan của tỉnh tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của\r\npháp luật và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn, an\r\ntoàn trong quản lý, sử dụng, bảo quản, kinh doanh và vận chuyển hàng hóa nguy\r\nhiểm, xăng dầu, khí và các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật\r\nan toàn; huấn luyện an toàn hóa chất; huấn luyện về kỹ thuật an toàn đối với hoạt\r\nđộng kinh doanh khí; công tác tập huấn đối với người điều khiển phương tiện\r\ngiao thông cơ giới đường bộ, người áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho trên địa bàn\r\nthuộc phạm vi quản lý;
\r\n\r\nXây dựng kế hoạch huấn luyện, kiểm\r\ntra, xếp bậc, cấp thẻ an toàn điện đối với người vận hành, sửa chữa điện ở nông\r\nthôn thuộc tổ chức hoạt động theo Luật Điện lực và các luật khác có liên quan,\r\nphạm vi hoạt động tại khu vực nông thôn;
\r\n\r\nHướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện\r\nquy định của pháp luật trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, kiểm\r\nđịnh an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện theo quy định;
\r\n\r\nChủ trì thẩm định, chấp thuận tài liệu\r\nan toàn theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nCấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện\r\nthương nhân kinh doanh mua bán khí; Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp khí\r\nvào chai, vào xe bồn, Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp khí vào phương tiện\r\nvận tải;
\r\n\r\nChỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám\r\nsát các cơ sở, công trình ngành công thương trên địa bàn quản lý thực hiện công\r\ntác phòng chống thiên tai và ứng cứu khẩn cấp theo quy định.
\r\n\r\ne) Về bảo vệ môi trường và phát triển\r\ncông nghiệp môi trường
\r\n\r\nXây dựng và trình ban hành các chủ\r\ntrương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, phát triển\r\ncông nghiệp môi trường và ưu đãi, hỗ trợ phát triển ngành công nghiệp môi trường\r\nphù hợp với quy định của pháp luật và điều kiện của địa phương;
\r\n\r\nTuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các\r\nquy định của pháp luật và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của\r\npháp luật về bảo vệ môi trường, phát triển công nghiệp môi trường thuộc phạm vi\r\nquản lý của ngành công thương tại địa phương theo quy định;
\r\n\r\nChủ trì thực hiện Đề án phát triển\r\ncông nghiệp môi trường, các nhiệm vụ phát triển công nghiệp môi trường và kinh\r\ntế tuần hoàn, các chương trình, dự án về ứng phó với biến đổi khí hậu ngành\r\ncông thương trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
\r\n\r\nThực hiện thu thập, tổng hợp thông\r\ntin về các chỉ tiêu thống kê môi trường thuộc phạm vi ngành công thương;
\r\n\r\nĐịnh kỳ hàng năm tổng kết, báo cáo Ủy\r\nban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương, các Bộ, ngành liên quan tình hình thực hiện\r\nphát triển công nghiệp môi trường của địa phương theo quy định.
\r\n\r\ng) Về an toàn thực phẩm, công nghiệp\r\ntiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác
\r\n\r\nTriển khai thực hiện chính sách, chiến\r\nlược, kế hoạch phát triển ngành sau khi được phê duyệt, gồm: công nghiệp tiêu\r\ndùng (dệt - may, da - giầy, giấy, sành sứ, thủy tinh, nhựa); công nghiệp thực\r\nphẩm (rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến\r\nbột và tinh bột và các thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ);
\r\n\r\nHướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện\r\ncác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm công nghiệp, an toàn vệ\r\nsinh, môi trường công nghiệp; triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về\r\nan toàn thực phẩm từ khâu sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh\r\nđối với các loại rượu, bia, nước giải khát, sản phẩm sữa chế biến, dầu thực vật,\r\nsản phẩm chế biến từ bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, bao bì chứa thực phẩm thuộc\r\ntrách nhiệm quản lý của ngành công thương và các sản phẩm khác, an toàn thực phẩm\r\nđối với các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại và các cơ sở thuộc hệ thống dự\r\ntrữ, phân phối hàng hóa thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở;
\r\n\r\nHướng dẫn, tuyên truyền pháp luật, chủ\r\ntrì, phối hợp kiểm tra việc thực hiện các quy định về phòng, chống thực phẩm giả,\r\ngian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các loại thực phẩm, dụng cụ,\r\nvật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công\r\nthương trên địa bàn.
\r\n\r\nh) Về khuyến công
\r\n\r\nChủ trì, tham mưu giúp Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công tại địa\r\nphương;
\r\n\r\nXây dựng, trình ban hành các chính\r\nsách, văn bản quy phạm pháp luật về công tác khuyến công phù hợp với quy định của\r\npháp luật và điều kiện tại địa phương; tham mưu cấp có thẩm quyền bảo đảm nguồn\r\nvốn từ ngân sách địa phương để tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công trên địa\r\nbàn;
\r\n\r\nXây dựng, trình phê duyệt và tổ chức\r\nthực hiện chương trình khuyến công địa phương. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân\r\ntriển khai kế hoạch, đề án, nhiệm vụ khuyến công hàng năm trên địa bàn; chịu\r\ntrách nhiệm tổ chức nghiệm thu và kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí khuyến\r\ncông đảm bảo đúng đối tượng, mục đích và các quy định hiện hành;
\r\n\r\nTham mưu cấp có thẩm quyền cân đối\r\nnguồn vốn từ ngân sách địa phương đầu tư cơ sở vật chất và nâng cao năng lực hoạt\r\nđộng của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương thực hiện nhiệm vụ\r\nvề khuyến công; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ, cộng tác viên làm công\r\ntác khuyến công địa phương;
\r\n\r\nTheo dõi, đánh giá, tổng hợp báo cáo\r\nvà cung cấp thông tin, tài liệu liên quan về công tác khuyến công tại địa\r\nphương theo quy định.
\r\n\r\ni) Về cụm công nghiệp
\r\n\r\nThực hiện chức năng cơ quan đầu mối\r\nquản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của\r\npháp luật;
\r\n\r\nXây dựng, trình và tổ chức thực hiện\r\nphương án phát triển cụm công nghiệp, chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật\r\ncụm công nghiệp, dự toán kinh phí hoạt động phát triển cụm công nghiệp sau khi\r\nđược cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban\r\nhành Quy chế quản lý cụm công nghiệp, giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu\r\ntư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp\r\ntheo cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
\r\n\r\nChủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị thành\r\nlập, mở rộng cụm công nghiệp;
\r\n\r\nĐầu mối tiếp nhận, giải quyết hoặc phối\r\nhợp, đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng\r\nnhận đăng ký đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất, kinh doanh\r\ntrong cụm công nghiệp, các thủ tục triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật\r\ncụm công nghiệp (gồm: thu hồi đất, cho thuê đất, phê duyệt quy hoạch chi tiết,\r\nphê duyệt dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động\r\nmôi trường, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy) theo quy định, phân cấp,\r\nủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n\r\nChủ trì thanh tra, kiểm tra, đánh giá\r\nthực hiện phương án phát triển, chính sách, pháp luật, hiệu quả hoạt động của cụm\r\ncông nghiệp; xử lý hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vi phạm, vấn đề phát\r\nsinh về cụm công nghiệp; xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp trên\r\nđịa bàn.
\r\n\r\nk) Về tiểu thủ công nghiệp
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các cơ quan có\r\nliên quan xây dựng, trình và tổ chức hướng dẫn, thực hiện các chương trình, kế\r\nhoạch, đề án, dự án phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh tế tập thể, hợp\r\ntác xã ngành công thương, làng nghề tiểu thủ công nghiệp sau khi được cơ quan\r\ncó thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\nl) Về sản xuất và tiêu dùng bền vững
\r\n\r\nTổ chức thực hiện Chương trình, đề\r\nán, kế hoạch, cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy và phát triển lĩnh vực sản xuất\r\nvà tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nm) Tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu\r\nkhả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển\r\nkhai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp theo\r\nquy định của pháp luật, sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nn) Về quản lý chất lượng sản phẩm\r\nhàng hóa
\r\n\r\nChủ trì, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết\r\nthủ tục công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng sản\r\nphẩm hàng hóa;
\r\n\r\nKiểm tra việc tuân thủ các quy định về\r\nquản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn quản\r\nlý.
\r\n\r\n5. Về thương mại
\r\n\r\na) Thị trường trong nước
\r\n\r\nTổ chức triển khai thực hiện quy hoạch,\r\nkế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý và phát triển: các loại hình kết cấu hạ tầng\r\nthương mại như chợ, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa hàng\r\nbán lẻ, sở giao dịch hàng hóa, trung tâm hội chợ, triển lãm, trung tâm đấu giá\r\nhàng hóa và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác; các loại hình tổ chức,\r\nhình thức và phương thức kinh doanh thương mại, như hợp tác xã thương mại, bán\r\nbuôn, bán lẻ, đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại, dịch vụ thương mại,\r\nhoạt động logistics trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các cơ quan có\r\nliên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích mở rộng\r\nmạng lưới kinh doanh, phát triển các tổ chức liên kết lưu thông hàng hóa, hình\r\nthành các kênh lưu thông hàng hóa ổn định từ sản xuất đến tiêu dùng trên địa\r\nbàn tỉnh;
\r\n\r\nTổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm\r\ntra việc thực hiện quy định về hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh\r\ndoanh có điều kiện: thuốc lá, rượu, xăng dầu, khí và các hàng hóa dịch vụ khác\r\ntrên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Công\r\nThương;
\r\n\r\nTriển khai thực hiện cơ chế, chính\r\nsách ưu đãi, khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống\r\nNhân dân vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh (như cung cấp các mặt hàng thiết yếu,\r\nhỗ trợ lưu thông hàng hóa và dịch vụ thương mại...);
\r\n\r\nTổ chức hoạt động điều tiết lưu thông\r\nhàng hóa, bảo đảm cân đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu, bảo đảm chất lượng\r\nvà an toàn thực phẩm, bình ổn và thúc đẩy thị trường nội tỉnh phát triển;
\r\n\r\nTổng hợp và xử lý các thông tin thị\r\ntrường trên địa bàn tỉnh về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu\r\ndùng, tổng cung, tổng cầu, mức dự trữ lưu thông và biến động giá cả của các mặt\r\nhàng thiết yếu. Đề xuất với cấp có thẩm quyền giải pháp điều tiết lưu thông\r\nhàng hóa trong từng thời kỳ.
\r\n\r\nb) Về xuất khẩu, nhập khẩu
\r\n\r\nTham mưu xây dựng và tổ chức triển\r\nkhai thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề\r\nán liên quan trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa; quản lý, theo dõi hoạt động\r\nxuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa; phát triển dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa\r\ntrên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\nQuản lý hoạt động xuất nhập khẩu hàng\r\nhóa của các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và\r\nthương nhân không có hiện diện tại Việt Nam.
\r\n\r\nc) Về thương mại điện tử và kinh tế số
\r\n\r\nTham mưu xây dựng và tổ chức triển\r\nkhai thực hiện các cơ chế, chính sách, đề án, chương trình, kế hoạch thương mại\r\nđiện tử nhằm phát triển hạ tầng ứng dụng thương mại điện tử, phát triển nguồn\r\nnhân lực phục vụ quản lý thương mại điện tử và kinh tế số, hỗ trợ các tổ chức,\r\ncá nhân ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\nThực hiện các nội dung quản lý nhà nước\r\nkhác về thương mại điện tử theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Công\r\nThương.
\r\n\r\nd) Về xúc tiến thương mại
\r\n\r\nTổ chức thực hiện các thủ tục hành\r\nchính về xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền;
\r\n\r\nThanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực\r\nhiện pháp luật về xúc tiến thương mại của thương nhân, tổ chức hoạt động có\r\nliên quan đến thương mại và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp\r\nluật đối với các hành vi vi phạm pháp luật của thương nhân, tổ chức hoạt động\r\ncó liên quan đến thương mại;
\r\n\r\nKiểm tra, tổng hợp quyết toán với cơ\r\nquan quản lý tài chính đồng cấp về số tiền theo quyết định thu và số tiền thực\r\nthu vào ngân sách nhà nước 50% giá trị đã công bố của giải thưởng không có người\r\ntrúng thưởng của chương trình khuyến mại;
\r\n\r\nTham mưu, đề xuất với chính quyền địa\r\nphương về các chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại trên địa bàn và\r\nthực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án theo phân công;
\r\n\r\nPhối hợp với Bộ Công Thương trong việc\r\nquản lý hoạt động của các Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước\r\nngoài tại Việt Nam.
\r\n\r\nđ) Về quản lý cạnh tranh
\r\n\r\nTuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực\r\nhiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh trên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\nPhát hiện và kiến nghị các cơ quan có\r\nliên quan giải quyết theo thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật cạnh\r\ntranh và văn bản ban hành có nội dung không phù hợp với pháp luật cạnh tranh.
\r\n\r\ne) Về quản lý hoạt động kinh doanh\r\ntheo phương thức đa cấp
\r\n\r\nChủ trì, tổ chức thực hiện các quy định\r\ncủa pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa\r\nbàn tỉnh theo thẩm quyền;
\r\n\r\nXây dựng và trình cấp có thẩm quyền\r\nban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan tại địa phương trong công\r\ntác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp\r\ntrên địa bàn;
\r\n\r\nPhát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc\r\nbáo cáo cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về quản lý hoạt động kinh\r\ndoanh theo phương thức đa cấp;
\r\n\r\nCấp, thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động\r\nbán hàng đa cấp tại địa phương, xác nhận tiếp nhận thông báo chấm dứt hoạt động\r\nbán hàng đa cấp tại địa phương;
\r\n\r\nThanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động\r\nkinh doanh theo phương thức đa cấp;
\r\n\r\nTổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn\r\ncho cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện công tác quản lý nhà nước về bán hàng\r\nđa cấp;
\r\n\r\nThực hiện công tác tuyên truyền, phổ\r\nbiến pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp cho các doanh nghiệp, người\r\ntham gia bán hàng đa cấp;
\r\n\r\nTiếp nhận, giải quyết hồ sơ thông báo\r\nhội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp;
\r\n\r\nBáo cáo theo định kỳ hàng năm hoặc đột\r\nxuất với Bộ Công Thương về công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa\r\nbàn.
\r\n\r\ng) Về phòng vệ thương mại
\r\n\r\nHướng dẫn thực hiện các quy định pháp\r\nluật phòng vệ thương mại bao gồm: chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, chống\r\nlẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại trên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\nPhát hiện và kiến nghị các cơ quan có\r\nliên quan giải quyết theo thẩm quyền về những văn bản ban hành có nội dung\r\nkhông phù hợp với pháp luật về phòng vệ thương mại;
\r\n\r\nĐầu mối chủ trì hỗ trợ hiệp hội ngành\r\nhàng, các doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn ứng phó với các vụ việc điều tra,\r\nrà soát chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, chống lẩn tránh biện pháp\r\nphòng vệ thương mại của nước ngoài;
\r\n\r\nTổng hợp số liệu, tình hình hoạt động,\r\nthông tin xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh liên quan đến vụ việc về\r\nphòng vệ thương mại, phối hợp với cơ quan điều tra về phòng vệ thương mại trong\r\ncông tác cảnh báo sớm các vụ kiện phòng vệ thương mại;
\r\n\r\nPhối hợp với cơ quan điều tra về\r\nphòng vệ thương mại rà soát, cung cấp thông tin, xử lý các vấn đề liên quan đến\r\nviệc điều tra, thẩm tra, thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về phòng vệ thương mại\r\nđối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
\r\n\r\nĐầu mối thu thập và cung cấp thông\r\ntin cho cơ quan điều tra về phòng vệ thương mại về chính sách và thực tiễn hoạt\r\nđộng của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong các vụ việc\r\nđiều tra chống trợ cấp của nước ngoài.
\r\n\r\nh) Về bảo vệ quyền lợi người tiêu\r\ndùng
\r\n\r\nTrình cơ quan nhà nước có thẩm quyền\r\nban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi\r\nngười tiêu dùng tại địa phương;
\r\n\r\nTuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp\r\nluật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tư vấn, hỗ trợ và nâng cao nhận thức\r\nvề bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương;
\r\n\r\nThanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu\r\nnại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo\r\nthẩm quyền;
\r\n\r\nThực hiện việc kiểm soát hợp đồng\r\ntheo mẫu, điều kiện giao dịch chung tại địa phương theo quy định của pháp luật\r\nbảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
\r\n\r\nHướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để cơ\r\nquan quản lý nhà nước về bảo vệ người tiêu dùng cấp huyện thực hiện các nội\r\ndung liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
\r\n\r\nCông bố công khai danh sách tổ chức,\r\ncá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm\r\nquyền;
\r\n\r\nQuản lý hoạt động về bảo vệ quyền lợi\r\nngười tiêu dùng của tổ chức xã hội tại địa phương; tạo điều kiện để tổ chức xã\r\nhội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoạt động; thẩm định các đề án, kế\r\nhoạch hoạt động của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng\r\ntrình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao thực hiện nhiệm vụ gắn với\r\nnhiệm vụ của Nhà nước; giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ khi giao cho tổ chức\r\nxã hội bảo vệ người tiêu dùng thực hiện;
\r\n\r\nQuản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động\r\nhòa giải của tổ chức hòa giải tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá\r\nnhân kinh doanh tại địa phương theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nBáo cáo kết quả thực hiện quản lý nhà\r\nnước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hoặc\r\ntheo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp trên.
\r\n\r\ni) Về quản lý thị trường
\r\n\r\nPhối hợp với Cục Quản lý thị trường\r\nđóng trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ, chuyên đề, biện pháp\r\nphòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong phạm vi chức năng,\r\nnhiệm vụ của lực lượng Quản lý thị trường địa phương tránh chồng chéo, trùng lặp\r\nvề đối tượng, nội dung kiểm tra, thanh tra với các lực lượng có thẩm quyền kiểm\r\ntra, thanh tra của tỉnh.
\r\n\r\nk) Về hội nhập kinh tế quốc tế
\r\n\r\nTriển khai thực hiện kế hoạch, chương\r\ntrình, biện pháp cụ thể về hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn tỉnh sau khi\r\nđược phê duyệt;
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các cơ quan có\r\nliên quan tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện kế hoạch, chương\r\ntrình, các quy định về hội nhập kinh tế quốc tế của địa phương;
\r\n\r\nTích cực phối hợp với Bộ Công Thương\r\nvà các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch thực\r\nthi các Hiệp định thương mại tự do, đặc biệt là các Hiệp định thương mại tự do\r\nthế hệ mới;
\r\n\r\nThực hiện các nội dung quản lý nhà nước\r\nkhác về hội nhập kinh tế quốc tế theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ\r\nCông Thương.
\r\n\r\nl) Về hoạt động mua bán hàng hóa và\r\ncác hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của thương nhân nước\r\nngoài trên địa bàn tỉnh:
\r\n\r\nQuản lý hoạt động mua bán hàng hóa và\r\ncác hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của thương nhân nước\r\nngoài;
\r\n\r\nQuản lý hoạt động của văn phòng đại\r\ndiện của thương nhân nước ngoài.
\r\n\r\n6. Tổ chức thực hiện và chịu trách\r\nnhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi\r\ntrách nhiệm quản lý của Sở Công Thương theo quy định của pháp luật và theo phân\r\ncông hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n7. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý,\r\nkhuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh\r\ntế tư nhân hoạt động trên địa bàn trong lĩnh vực công thương; quản lý các hội,\r\ntổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở\r\nCông Thương theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n8. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ\r\nđối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của\r\npháp luật; quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc\r\nphạm vi ngành, lĩnh vực công thương.
\r\n\r\n9. Thực hiện hợp tác quốc tế về công\r\nthương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh;
\r\n\r\n10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ\r\nthuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với Phòng Kinh tế thành phố hoặc Phòng Kinh tế\r\nvà Hạ tầng các huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
\r\n\r\n11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến\r\nbộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục\r\nvụ công tác quản lý nhà nước về công thương.
\r\n\r\n12. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các\r\nhành vi vi phạm đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật\r\nthuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương; tiếp công dân, xử lý thư đơn, giải\r\nquyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, lãng phí theo quy định pháp luật\r\nhoặc theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n13. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh\r\ntra và Văn phòng thuộc Sở Công Thương; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức,\r\ncơ cấu ngạch công chức; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề\r\nnghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế\r\nđộ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ\r\nluật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở\r\nCông Thương theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy\r\nban nhân dân tỉnh; tham mưu cho Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân\r\nNhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ và Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh xét tặng danh hiệu Thợ giỏi và Nghệ nhân cấp tỉnh.
\r\n\r\n14. Quản lý và chịu trách nhiệm về\r\ntài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công,\r\nphân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n15. Thực hiện công tác thông tin, thống\r\nkê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong\r\ncác lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
\r\n\r\n16. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy\r\nđịnh của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh và cơ quan nhà nước cấp trên.
\r\n\r\nĐiều 3. Cơ cấu tổ\r\nchức của Sở Công Thương
\r\n\r\n1. Lãnh đạo: Giám đốc và không quá 03\r\nPhó Giám đốc.
\r\n\r\n2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và\r\nchuyên môn, nghiệp vụ:
\r\n\r\na) Văn phòng;
\r\n\r\nb) Thanh tra;
\r\n\r\nc) Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng\r\nhợp;
\r\n\r\nd) Phòng Quản lý công nghiệp;
\r\n\r\nđ) Phòng Quản lý thương mại;
\r\n\r\ne) Phòng Quản lý năng lượng;
\r\n\r\ng) Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường.
\r\n\r\n3. Đơn vị sự nghiệp công lập: Trung\r\ntâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại.
\r\n\r\n4. Số lượng cấp phó của các tổ chức\r\ntham mưu tổng hợp, chuyên môn, nghiệp vụ và số lượng cấp phó của đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập thực hiện theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 4. Biên chế\r\nvà số lượng người làm việc
\r\n\r\nBiên chế công chức, số lượng người\r\nlàm việc của Sở Công Thương được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức\r\nnăng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số\r\nlượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 5. Điều khoản\r\nthi hành
\r\n\r\n1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;\r\nGiám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
\r\n\r\n2. Quyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày 01 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 26\r\ntháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định chức năng,\r\nnhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre;
\r\n\r\n3. Bãi bỏ một số\r\nquy định của các Quyết định sau:
\r\n\r\na) Khoản 7 Điều 1 Quyết định số\r\n24/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc\r\nsửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh;
\r\n\r\nb) Khoản 5, khoản 6 Điều 1 Quyết định\r\nsố 36/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về\r\nviệc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của một số cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 33/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 33/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bến Tre |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |