Số hiệu | 30/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Thuận |
Ngày ban hành | 22/09/2022 |
Người ký | Lê Tuấn Phong |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 30/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bình Thuận, ngày\r\n 22 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI\r\nCHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nLuật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11\r\nnăm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Phí và Lệ phí\r\nngày 25 tháng 11 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Giá ngày 20\r\ntháng 6 năm 2012;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý\r\nchợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của\r\nChính phủ về phát triển và quản lý chợ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng\r\ndẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ\r\nquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định\r\nphương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở\r\nCông Thương tại Tờ trình số 1732/TTr-SCT ngày 22 tháng 7 năm 2022 và Công văn số\r\n2100/SCT-QLTM ngày 06 tháng 9 năm 2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này Quy định giá dịch vụ sử\r\ndụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm\r\n2022.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh , Giám đốc Sở Công\r\nThương, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan\r\ncăn cứ Quyết định thi hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN\r\nTỈNH BÌNH THUẬN
\r\n(Kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Quyết định này quy định giá\r\ndịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, bao gồm: chợ được đầu tư bằng nguồn\r\nvốn ngân sách nhà nước và chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước\r\ntrên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n2. Chợ được điều chỉnh trong\r\nQuyết định bao gồm: chợ hạng 1, chợ hạng 2, chợ hạng 3 và được phân hạng chợ\r\ntheo quy định tại Điều 3 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của\r\nChính phủ về phát triển và quản lý chợ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác cơ quan, tổ chức, cá nhân\r\ncó liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh khai thác, quản lý và sử dụng diện\r\ntích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
\r\n\r\n\r\n\r\nGIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN\r\nTÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ
\r\n\r\n\r\n\r\nMức thu giá dịch vụ sử dụng diện\r\ntích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước là mức giá\r\ncụ thể theo hạng chợ (đã có thuế giá trị gia tăng) và không bao gồm: tiền điện,\r\ntiền nước của tiểu thương sử dụng cho mục đích kinh doanh.
\r\n\r\nMức giá thu dịch vụ điểm kinh\r\ndoanh cố định tại chợ được tính là đồng/m2/tháng và mức giá thu dịch\r\nvụ điểm kinh doanh không cố định tại chợ được tính là đồng/m2/ngày.
\r\n\r\n1. Bảng giá dịch vụ sử dụng diện\r\ntích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Phan Thiết
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng chợ \r\n | \r\n \r\n Điểm kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Giá dịch vụ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 1 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 171.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 147.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 2 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 122.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 98.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 3 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 96.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 72.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n
2. Bảng giá dịch vụ sử dụng diện\r\ntích bán hàng tại chợ trên địa bàn thị xã La Gi
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng chợ \r\n | \r\n \r\n Điểm kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Giá dịch vụ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 1 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 155.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 131.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 2 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 111.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 87.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 3 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 71.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 47.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n
3. Bảng giá dịch vụ sử dụng diện\r\ntích bán hàng tại chợ trên địa bàn các huyện (trừ huyện Phú Quý)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng chợ \r\n | \r\n \r\n Điểm kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Giá dịch vụ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 1 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 122.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 98.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 2 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 89.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 65.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 3 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 62.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 38.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n
4. Bảng giá dịch vụ sử dụng diện\r\ntích bán hàng tại chợ trên địa bàn huyện Phú Quý
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng chợ \r\n | \r\n \r\n Điểm kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Giá dịch vụ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 1 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 112.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 88.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 3.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 2 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 79.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 55.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 3 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 56.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 32.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n
Mức thu giá dịch vụ sử dụng diện\r\ntích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách là mức giá tối\r\nđa theo hạng chợ (đã có thuế giá trị gia tăng) và không bao gồm: tiền điện, tiền\r\nnước của tiểu thương sử dụng cho mục đích kinh doanh).
\r\n\r\nMức giá thu dịch vụ điểm kinh\r\ndoanh cố định tại chợ được tính là đồng/m2/tháng và mức giá thu dịch\r\nvụ điểm kinh doanh không cố định tại chợ được tính là đồng/m2/ngày.
\r\n\r\n1. Giá tối đa dịch vụ sử dụng\r\ndiện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Phan Thiết
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng chợ \r\n | \r\n \r\n Điểm kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Giá dịch vụ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 1 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 649.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 625.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 2 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 441.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 417.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 8.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 3 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 330.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 306.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 6.000 \r\n | \r\n
2. Giá tối đa dịch vụ sử dụng\r\ndiện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thị xã La Gi
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng chợ \r\n | \r\n \r\n Điểm kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Giá dịch vụ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 1 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 581.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 557.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 2 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 394.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 370.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 8.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 3 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 224.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 200.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n
3. Giá tối đa dịch vụ sử dụng\r\ndiện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn các huyện (trừ huyện Phú Quý)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng chợ \r\n | \r\n \r\n Điểm kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Giá dịch vụ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 1 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 529.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 505.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 8.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 2 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 359.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 335.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 6.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 3 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 220.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 196.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n
4. Giá tối đa dịch vụ sử dụng\r\ndiện tích bán hàng tại trên địa bàn huyện Phú Quý
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hạng chợ \r\n | \r\n \r\n Điểm kinh doanh \r\n | \r\n \r\n Giá dịch vụ \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 1 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 478.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 454.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 6.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 2 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 308.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 284.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chợ hạng 3 \r\n | \r\n \r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Ki-ốt \r\n | \r\n \r\n 189.000 \r\n | \r\n
\r\n Quầy, sạp \r\n | \r\n \r\n 165.000 \r\n | \r\n |||
\r\n Không cố định \r\n | \r\n \r\n 4.000 \r\n | \r\n
Điều 5.\r\nTrách nhiệm của đơn vị quản lý, kinh doanh chợ
\r\n\r\n1. Chợ được đầu tư bằng nguồn vốn\r\nngân sách nhà nước: đơn vị quản lý chợ được giao nhiệm vụ quản lý chợ, tổ chức\r\nxây dựng, niêm yết thông báo giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ.\r\nBan quản lý chợ, các chủ thể được giao quản lý chợ có trách nhiệm thu theo\r\nthông báo giá.
\r\n\r\n2. Chợ được đầu tư bằng nguồn vốn\r\nngoài ngân sách: đơn vị quản lý kinh doanh chợ xây dựng mức giá dịch vụ sử dụng\r\ndiện tích bán hàng tại chợ theo quy định nhưng không vượt mức giá tối đa tại\r\nQuyết định này; phối hợp với địa phương tổ chức lấy ý kiến thương nhân tại chợ\r\nvề mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ khi có sự thay đổi về mức\r\ngiá; niêm yết công khai thông báo giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ.\r\nThực hiện thu và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 6.\r\nTrách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
\r\n\r\n1. Sở Công Thương
\r\n\r\na) Theo dõi tình hình triển\r\nkhai giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh; tổng hợp\r\nbáo cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nxem xét, chỉ đạo về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn\r\ntỉnh;
\r\n\r\nb) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài\r\nchính, Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh,\r\nbổ sung quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn\r\ntỉnh theo quy định.
\r\n\r\n2. Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthị xã, thành phố chịu trách nhiệm
\r\n\r\na) Chỉ đạo các phòng, ban liên\r\nquan kiểm tra giám sát việc thực hiện các quy định về giá dịch vụ sử dụng diện\r\ntích bán hàng tại chợ trên địa bàn và tổ chức quản lý chợ theo phân cấp.
\r\n\r\nb) Chỉ đạo Ban Quản lý chợ, Ủy\r\nban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức quản lý chợ, thực hiện thu tiền dịch\r\nvụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và quản lý nguồn thu theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\nc) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã,\r\nphường, thị trấn theo phân cấp quản lý chợ phối hợp với đơn vị đầu tư kinh\r\ndoanh khai thác quản lý chợ (chợ đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách) tổ chức lấy\r\ný kiến thương nhân kinh doanh tại chợ về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng\r\ntại chợ và các nội dung liên quan.
\r\n\r\n3. Các cơ quan, đơn vị có liên\r\nquan trên cơ sở chức năng của ngành có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện\r\nQuyết định này.
\r\n\r\nĐiều 7. Quy\r\nđịnh chuyển tiếp
\r\n\r\n1. Các chợ được đầu tư bằng nguồn\r\nvốn ngân sách nhà nước và có chủ trương vận động các hộ kinh doanh tại chợ góp\r\nvốn đầu tư cải tạo nâng cấp, xây mới chợ; có hợp đồng ký kết giữa các cơ quan\r\ncó thẩm quyền, ban quản lý chợ với tổ chức, cá nhân sử dụng điểm kinh doanh\r\ntheo quy định đang còn hiệu lực và trước khi Quyết định này có hiệu lực thì tiếp\r\ntục thực hiện đến khi kết thúc hợp đồng.
\r\n\r\n2. Các chợ được đầu tư bằng nguồn\r\nvốn ngoài ngân sách nhà nước có hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư xây dựng chợ với\r\ntổ chức, cá nhân sử dụng điểm kinh doanh theo quy định đang còn hiệu lực và trước\r\nkhi Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện đến khi kết thúc hợp đồng.
\r\n\r\nĐiều 8. Điều\r\nkhoản thi hành
\r\n\r\nTrong quá trình triển khai thực\r\nhiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có sự biến động lớn về chỉ số giá tiêu\r\ndùng (theo niên giám thống kê), các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban\r\nnhân dân huyện, thị xã, thành phố tổng hợp gửi về Sở Công Thương để phối hợp với\r\ncác sở, ngành và đơn vị có liên quan xem xét, tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh quyết định./.
\r\n\r\nSố hiệu | 30/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Thuận |
Ngày ban hành | 22/09/2022 |
Người ký | Lê Tuấn Phong |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 30/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Bình Thuận |
Ngày ban hành | 22/09/2022 |
Người ký | Lê Tuấn Phong |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |