Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thương mại » Quyết định 295/QĐ-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 295/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 31 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;

Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BCT ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;

Căn cứ Kết luận số 206-KL/TU ngày 26/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;

Theo đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 765/TTr-SCT ngày 11/8/2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ Công Thương (b/c);
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP, các CVNC;
- Lưu: VT, KTTHchi

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Quang Khải

 

CHƯƠNG TRÌNH

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Định hướng

- Tập trung phát triển các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ có nhu cầu và lợi thế phát triển, phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ của tỉnh Bắc Ninh gồm: Sản xuất, lắp ráp sản phẩm linh kiện điện tử, cơ khí chính xác, công nghiệp hỗ trợ cho các ngành công nghệ cao, chế biến thực phẩm - đồ uống.

- Xây dựng chương trình hỗ trợ phù hợp với đối tượng sản phẩm và năng lực của doanh nghiệp, trên cơ sở các tiêu chuẩn, yêu cầu của tập đoàn đa quốc gia, các tiêu chuẩn quốc tế; hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh, phát huy lợi thế tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu cho các doanh nghiệp, dự án trong nước, hướng tới thị trường xuất khẩu.

- Chương trình công nghiệp hỗ trợ phải đạt hiệu quả cao; hỗ trợ, khuyến khích chuyển đổi số trong sản xuất công nghiệp, ứng dụng thành tựu cách mạng công nghiệp 4.0 trong sản xuất công nghiệp; chuyển công nghiệp sang sản xuất, chế tạo, công nghệ cao; khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng sáng chế, sáng kiến từ doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu phát triển nước ngoài; nâng cao năng lực làm chủ công nghệ.

2. Mục tiêu

2.1 Mục tiêu chung

- Phát triển các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ thế mạnh dựa trên nhu cầu phát triển của tỉnh phù hợp với yêu cầu, định hướng phát triển công nghiệp của Bắc Ninh đến năm 2030 trở thành thành phố có nền công nghiệp hiện đại, công nghệ cao và định hướng đến năm 2045 là thành phố công nghiệp công nghệ cao, thông minh.

- Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ thông qua việc nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, đặc biệt là các doanh nghiệp trong nước; thu hút đầu tư từ mọi thành phần kinh tế vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ nhằm gia tăng số lượng doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.

- Đẩy mạnh liên kết chuỗi cung ứng trong địa bàn tỉnh giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI, giữa các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ với doanh nghiệp lắp ráp; thúc đẩy liên kết với các tỉnh có lợi thế phát triển công nghiệp như Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương …. nhằm đa dạng hoá chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp FDI trên địa bàn;

2.2 Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu đến năm 2025 như sau:

- Có khoảng 800 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu. Trong đó 70% doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất.

- Giá trị sản xuất công nghiệp của công nghiệp hỗ trợ chiếm khoảng 15% giá trị sản xuất công nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; chỉ số phát triển công nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ hàng năm tăng từ 8% - 9% ;

- Liên kết, xây dựng mạng lưới chuyên gia tư vấn, cải tiến doanh nghiệp trong và ngoài nước; mỗi năm tổ chức tư vấn, cải tiến cho từ 5-10 doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn tham gia cung ứng cho Samsung và các doanh nghiệp FDI khác;

II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ

- Mục tiêu:

+ Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho các ngành công nghiệp hỗ trợ. Tạo mối liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp Việt Nam với các Tập đoàn đa quốc gia, các công ty sản xuất, lắp ráp trong nước và nước ngoài;

+ Hỗ trợ khoảng 150 doanh nghiệp Việt Nam tham gia Chương trình, trong đó có các doanh nghiệp trở thành nhà cung ứng trực tiếp cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh;

+ Tổ chức triển lãm công nghiệp hỗ trợ tại Bắc Ninh định kỳ hàng năm. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các triển lãm quốc gia, quốc tế liên quan phù hợp doanh nghiệp và thế mạnh phát triển công nghiệp của tỉnh.

- Hoạt động chính:

+ Tổ chức đánh giá năng lực doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;

+ Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;

+ Xây dựng và tổ chức chương trình xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ;

+ Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;

+ Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ;

+ Tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

+ Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước;

+ Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.

- Kinh phí: 21,58 tỷ đồng, trong đó:

+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 9,83 tỷ đồng;

+ Từ nguồn khác: 11,75 tỷ đồng.

2. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất

- Mục tiêu: Hỗ trợ tư vấn, đào tạo hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu quốc tế và áp dụng thành công tại doanh nghiệp được hỗ trợ.

- Hoạt động chính:

+ Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp;

+ Xây dựng kế hoạch, biên dịch, biên soạn tài liệu về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất để đào tạo cho các doanh nghiệp;

+ Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.

- Kinh phí: 12,07 tỷ đồng, trong đó:

+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 11,74 tỷ đồng;

+ Từ nguồn khác: 0,33 tỷ đồng.

3. Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ

- Mục tiêu: Hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường liên kết giữa các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.

- Hoạt động chính:

+ Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;

+ Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ các cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản lý, sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại.

- Kinh phí: 3,16 tỷ đồng, trong đó:

+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 2,71 tỷ đồng;

+ Từ nguồn khác: 0,45 tỷ đồng.

4. Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu

- Mục tiêu: Hỗ trợ các doanh nghiệp có dự án nghiên cứu phát triển và áp dụng thành công ứng dụng, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới, tiếp nhận chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp được tham gia Chương trình.

- Hoạt động chính:

+ Giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

+ Kết nối chuyên gia trong và ngoài nước để hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong nước;

+ Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;

+ Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm;

+ Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ, mua bản quyền, sáng chế, sáng kiến, phần mềm, thuê chuyên gia nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực;

+ Hỗ trợ cho các dự án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế;

+ Hỗ trợ mua trang thiết bị chính cho các phòng thử nghiệm để nâng cao năng lực của Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh, hỗ trợ theo Đề án do UBND tỉnh phê duyệt;

+ Hỗ trợ xây dựng tiêu chí để đánh giá doanh nghiệp về công nghệ và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

+ Hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ.

- Kinh phí: 109,00 tỷ đồng, trong đó:

+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 81,50 tỷ đồng.

+ Từ nguồn khác: 27,50 tỷ đồng.

5. Xây dựng và công bố thông tin về công nghiệp hỗ trợ hàng năm

- Mục tiêu: Công bố thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và xuất bản ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ.

- Hoạt động chính:

+ Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và chính sách liên quan, tập trung vào các lĩnh vực dệt may, da giày, điện tử, sản xuất lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo, chế biến thực phẩm- đồ uống, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp;

+ Mua thông tin dữ liệu cần thiết;

+ Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;

+ Tổ chức hội thảo hàng năm công bố thông tin về năng lực sản xuất công nghiệp hỗ trợ quốc gia;

+ Xuất bản các ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ; Xây dựng cổng thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh.

+ Duy trì và vận hành cổng thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh;

- Kinh phí: 1,53 tỷ đồng, trong đó:

+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 1,53 tỷ đồng;

+ Từ nguồn khác: 0 đồng.

6. Chi phí quản lý đề án:

+ Chi cho cơ quan quản lý kinh phí công nghiệp hỗ trợ: 2,21 tỷ đồng

+ Chi cho tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ công nghiệp hỗ trợ: 4,42 tỷ đồng.

7. Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

Tổng kinh phí: 153,97 tỷ đồng, trong đó:

+ Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: 113,94 tỷ đồng;

+ Từ nguồn khác: 40,03 tỷ đồng.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2021-2025; Hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện chương trình theo quy định.

- Chủ trì đôn đốc, giám sát, kiểm tra hoạt động triển khai, kết quả thực hiện của từng nhiệm vụ; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch từng năm và cả giai đoạn; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng năm và theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Công thương;

- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan huy động nguồn lực từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cùng với nguồn kinh phí thực hiện Chương trình và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;

- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh tổ chức hướng dẫn, tiếp nhận, xem xét tổng hợp hồ sơ đề nghị của các đơn vị, địa phương xây dựng chương trình công nghiệp hỗ trợ hàng năm báo cáo Sở Công thương phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm;

- Hằng năm, căn cứ vào chế độ, chính sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các nội dung nhiệm vụ, Đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện, theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật NSNN và các quy định hiện hành.

3. Các Sở, ban, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của đơn vị, các Sở, ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện Chương trình.

5. Đài phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh, Báo Bắc Ninh:

6. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp:

 

PHỤ LỤC:

TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

TT

Tên nhiệm vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Nguồn vốn
(triệu đồng)

Thành tiền
(triệu đồng)

Ghi chú

Sự nghiệp kinh tế

Nguồn vốn khác

I

 

 

9.830

11.750

21.580

 

1

Chương trình

5

892

-

892

Hỗ trợ 100% chi phí
 Mức: 7 triệu đồng/doanh nghiệp, 30 doanh nghiệp/chương trình

2

Doanh nghiệp

35

1.500

10.000

11.500

Hỗ trợ 100%, phối hợp với Samsung Electronics 20 DN x 500 triệu đồng/DN, Bộ Công thương triển khai hỗ trợ 15 DN x 100 triệu đồng/DN

3

Hội thảo

5

350

150

500

Hỗ trợ 70%. Dự kiến 100 triệu đồng/ hội thảo

4

Chuyên đề

15

1.008

-

1.008

Mỗi năm 3 chuyên đề. Hỗ trợ Không quá 70 triệu đồng/chuyên đề tuyên truyền

5

Chương trình

4

3.600

1.600

5.200

 Hỗ trợ tối đa 70% chi phí; Hỗ trợ tối đa 12 triệu/ đơn vị tham gia

6

Doanh nghiệp

50

600

-

600

 Hỗ trợ tối đa 70% chi phí, Hỗ trợ tối đa 12 triệu đồng/ đơn vị tham gia

7

Chương trình

4

800

-

800

Không quá 50 triệu đồng/ thương hiệu. Mỗi năm hỗ trợ 5 doanh nghiệp

8

Chương trình

4

280

-

280

Không quá 70 triệu đồng/chuyên đề tuyên truyền

9

Hội thảo

2

800

-

800

28 triệu đồng/đơn vị (Khu vực Châu Á); 42 triệu đồng/đơn vị (Khu vực Châu Âu, Phi, Châu Úc, Tây Á); 70 triệu đồng/đơn vị (Khu vực Trung Mỹ, Mỹ Latinh)

II

 

-

11.740

330

12.070

 

1

Doanh nghiệp

150

1.230

-

1.230

Hỗ trợ 100% chi phí
 Mức: 7 triệu/doanh nghiệp. Đánh giá 50 doanh nghiệp trong 3 lĩnh vực: Điện tử, Cơ khí chế tạo, Công nghệ cao. Tổ chức 3 Chương trình

2

Chương trình

3

450

90

540

 

3

Lớp

8

560

240

800

Hỗ trợ 70%

4

Doanh nghiệp

15

1.500

-

1.500

Hỗ trợ 100%

5

Doanh nghiệp

40

8.000

-

8.000

Hỗ trợ tối đa 200tr/doanh nghiệp nhỏ và vừa, 150tr/doanh nghiệp khác

III

 

-

2.710

450

3.160

 

1

Doanh nghiệp

300

1.500

-

1.500

 Mức: 7 triệu/doanh nghiệp

2

Chương trình

4

160

-

160

Hỗ trợ 100% kinh phí

3

Chương trình

5

1.050

450

1.500

Mỗi năm 1 chương trình, Dự kiến 300tr/chương trình.

IV

 

-

81.500

27.500

109.000

 

1

Dự án

4

8.000

8.000

16.000

Hỗ trợ 50%

2

Doanh nghiệp

4

2.000

2.000

4.000

Hỗ trợ 50%

3

Doanh nghiệp

5

2.500

2.500

5.000

Hỗ trợ 50%

4

Doanh nghiệp

10

7.000

3.000

10.000

Hỗ trợ 70%

5

Doanh nghiệp

-

-

-

-

 

6

Doanh nghiệp

20

2.000

2.000

4.000

Hỗ trợ 50% cho 100 nhân sự kỹ thuật trong 20 doanh nghiệp (20tr/người)

7

Dự án

5

10.000

10.000

20.000

Hỗ trợ 50%

8

Trung tâm

1

50.000

-

50.000

 

V

 

-

1.530

-

1.530

 

1

Doanh nghiệp

800

280

-

280

hỗ trợ 100%

2

Hội thảo

4

400

-

400

hỗ trợ 100%

3

Website

4

400

-

400

hỗ trợ 100%

4

Ấn phẩm

1.000

450

-

450

hỗ trợ 100%

 

-

107.310

40.030

147.340

 

-

6.630

-

6.630

1

 

-

2.210

-

2.210

chi 1,5% kinh phí cấp hàng năm

2

 

-

4.420

-

4.420

Chi 3% dự toán đề án cho đơn vị tổ chức, triển khai

-

113.940

40.030

153.970

 

Từ khóa: Quyết định 295/QĐ-UBND, Quyết định số 295/QĐ-UBND, Quyết định 295/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc Ninh, Quyết định số 295/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc Ninh, Quyết định 295 QĐ UBND của Tỉnh Bắc Ninh, 295/QĐ-UBND

File gốc của Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.

Thương mại

  • Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2021 về duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
  • Công văn 6295/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2021 về tiếp tục gia hạn thời hạn lưu giữ nhiên liệu hàng không tạm nhập tái xuất do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 220/KH-UBND về đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố Hà Nội năm 2021
  • Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên tổ chức Hội chợ, triển lãm năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  • Quyết định 4347/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng và Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp thành phố Hà Nội
  • Công văn 8345/BYT-TTrB năm 2021 về tăng cường kiểm tra việc nhập khẩu, kinh doanh, mua sắm các loại Test Kit xét nghiệm nhanh và xét nghiệm RT-PCR do Bộ Y tế ban hành

Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu 295/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Người ký Đào Quang Khải
Ngày ban hành 2021-08-31
Ngày hiệu lực 2021-08-31
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng Còn hiệu lực

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu