Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 28/2014/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 07/04/2014
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/06/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 28/2014/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 07/04/2014
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/06/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2014/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

2. Quyết định này áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tổng công ty điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; đơn vị bán lẻ điện mua điện từ Tổng công ty điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; đơn vị bán lẻ điện tại nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia; tổ chức, cá nhân sử dụng điện.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng cơ cấu biểu giá

1. Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện, bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt.

2. Giá bán lẻ điện theo các cấp điện áp (từ 110kV trở lên, từ 22kV đến dưới 110kV, từ 6kV đến dưới 22kV và dưới 6kV) áp dụng cho các nhóm khách hàng sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp.

3. Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện đủ điều kiện.

4. Giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện sinh hoạt gồm 6 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.

5. Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước được áp dụng khi điều kiện kỹ thuật cho phép đối với nhóm khách hàng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt.

6. Hộ nghèo theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

7. Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện theo quy định tại khoản 6 Điều này) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

8. Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được trích từ nguồn ngân sách Nhà nước.

9. Áp dụng giá bán điện khu vực nối lưới điện quốc gia cho khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia.

Chênh lệch chi phí của đơn vị điện lực do áp dụng giá bán điện thống nhất toàn quốc thấp hơn giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào giá điện chung toàn quốc đối với các khu vực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện; đối với khu vực không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện, chênh lệch chi phí được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

1. Tỷ lệ phần trăm (%) giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện so với mức giá bán lẻ điện bình quân được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Trường hợp cơ cấu tiêu thụ điện thay đổi, căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền, giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm vi ± 2% so với tỷ lệ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được xác định căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Quy định và hướng dẫn thực hiện giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện; giá bán điện cho các đơn vị bán lẻ điện;

b) Nghiên cứu xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt:

- Cơ chế giá bán điện hai thành phần gồm giá công suất và giá điện năng cho các nhóm khách hàng khi điều kiện kỹ thuật cho phép;

- Cơ chế giá điện khuyến khích để áp dụng thí điểm cho khách hàng tham gia vào chương trình quản lý nhu cầu điện.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan xây dựng tiêu chí hộ chính sách xã hội được hưởng hỗ trợ theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Quyết định này trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chậm nhất là 3 tháng kể từ ngày Quyết định này được ban hành.

3. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tính toán tiền hỗ trợ hàng năm cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội theo quy định tại khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 3 Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014. Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Biểu giá bán lẻ điện hết hiệu lực thi hành từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%)

1

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất

 

1.1

Cấp điện áp từ 110 kV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

84%

 

b) Giờ thấp điểm

52%

 

c) Giờ cao điểm

150%

1.2

Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV

 

 

a) Giờ bình thường

85%

 

b) Giờ thấp điểm

54%

 

c) Giờ cao điểm

156%

1.3

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 

 

a) Giờ bình thường

88%

 

b) Giờ thấp điểm

56%

 

c) Giờ cao điểm

161%

1.4

Cấp điện áp dưới 6 kV

 

 

a) Giờ bình thường

92%

 

b) Giờ thấp điểm

59%

 

c) Giờ cao điểm

167%

2

Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp

 

2.1

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông

 

2.1.1

Cấp điện áp từ 6 kv trở lên

90%

2.1.2

Cấp điện áp dưới 6 kV

96%

2.2

Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp

 

2.2.1

Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

99%

2.2.2

Cấp điện áp dưới 6 kV

103%

3

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

 

3.1

Cấp điện áp từ 22 kV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

133%

 

b) Giờ thấp điểm

75%

 

c) Giờ cao điểm

230%

3.2

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 

 

a) Giờ bình thường

143%

 

b) Giờ thấp điểm

85%

 

c) Giờ cao điểm

238%

3.3

Cấp điện áp dưới 6 kV

 

 

a) Giờ bình thường

145%

 

b) Giờ thấp điểm

89%

 

c) Giờ cao điểm

248%

4

Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt

 

4.1

Giá bán lẻ điện sinh hoạt

 

 

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

92%

 

Bâc 2: Cho kWh từ 51 - 100

95%

 

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

110%

 

Bâc 4: Cho kWh từ 201 - 300

138%

 

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

154%

 

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

159%

4.2

Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước

132%

 

Từ khóa: 28/2014/QĐ-TTg Quyết định 28/2014/QĐ-TTg Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg Quyết định 28/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định 28 2014 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 28/2014/QD-TTg

Hanoi, April 07, 2014

DECISION

REGULATIONS ON STRUCTURE OF ELECTRICITY RETAIL TARIFF

Pursuant to the Law on organization of the Government dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004; the Law amending and supplementing a number of the Law on Electricity dated November 20, 2012;

Pursuant to Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 of the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on Electricity and the Law amending and supplementing a number of the Law on Electricity;

At the proposal of the Minister of Industry and Trade;

The Prime Minister issues the Decision regulating the structure of electricity retail tariff

Article 1. Scope and objects

1. This Decision regulates the structure of electricity retail tariff;

2. This Decision applies to the Vietnam Electricity; the electricity Corporation under the Electricity of Vietnam; the electricity retailing unit purchasing electricity from the electricity Corporation under the Electricity of Vietnam; the electricity retailing unit in the rural, mountainous area, border, islands and areas without national power grid; organization and individuals using electricity;

Article 2. Explanation of terms

In this Decision, the below terms are construed as follows:

The structure of electricity retail tariff is the list of percentage (%) of the average price rate to calculate the specific retail price for each group of electricity customers;

Article 3. Principles of formulation of structure of tariff

1. The electricity retail price is regulated in detail for each group of electricity customers, including: production, business, administration and domestic activities;

2. The electricity retail price by voltage levels (from 110 kV or higher, from 22kV to less than 110kV, from 6 kV to less than 22 kV and 6 kV) applied to the groups of customer production of consumer groups, business, administrative and customers, including: production, business and administration.

3. The electricity retail price based on the time of electricity use for the purpose of production and business at voltage levels applied for qualified electricity customers;

4. The electricity retail price for groups of electricity customers includes 06 levels with gradually increasing price in order to encourage the saving and efficient use of electricity;

5. The electricity retail price with the use of prepayment meter shall be applied when the technical conditions are favourable for group of temporary and short-term electricity customers using electricity for domestic purposes.

6. Poor households based on the criteria specified by the Prime Minister are supported with electricity cost for domestic purposes; the monthly support level equivalent to the electricity bill for the use of 30 kWh calculated by the current electricity retail price of level 1;

7. The social policy households based on the criteria specified by the Prime Minister (not subject to poor households supported with electricity cost under the provisions in Clause 6 of this Article) and with the electricity volume used for domestic purpose in a month of no more than 50 kWh shall be supported with electricity cost equivalent to the cost of use of 30 kWh calculated by the current electricity retail price of level 1;

8. The funds for supporting the electricity cost for the poor households and social policy households are deducted from the State budget;

9. Application of electricity price in area of national grid connection for electricity customers in rural, mountainous areas, border and island without national power grid.

The difference of cost of electricity unit by applying the uniform electricity prices nationwide lower than the electricity business and production cost shall be included in the nationwide general electricity cost for the areas purchasing electricity from the Vietnam Electricity; for the areas not purchasing electricity from the Vietnam Electricity, the difference of cost shall comply with the Prime Minister’s regulations;

Article 4. Structure of electricity retail tariff

1. Percentage (%) of electricity retail price for groups of electricity customers compared with the average electricity retail price is specified in detail in the Appendix attached to this Decision.

2. Where the structure of electricity consumption changes, based on the average electricity adjusted under the authority, the electricity retail price for groups of electricity may be adjusted within ± 2% compared with the percentage specified in the Appendix attached to this Decision.

3. The electricity retail price for electricity groups is determined on the basis of average electricity retail price adjusted under the authority and the structure of electricity retail tariff specified in Clause 1 and 2 of this Article;

Article 5. Implementation organization

1. The Ministry of Industry and Trade shall:

a) Regulate and guide the implementation of electricity retail price for groups of electricity customers and the electricity price for the electricity retailing units;

b) Study the formulation and request the Prime Minister to consider and approve:

- Mechanism of electricity price of 02 components including the power price and electricity price for groups of electricity groups when the technical conditions are favorable;

- Incentive mechanism of electricity price for pilot application for customers participating in the program of electricity demand management;

2. The Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs shall assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Finance, Trade and Ministry of Industry and Trade and the agencies concerned to formulate the criteria of social policy households entitled to the support under the provisions of Clause 7, Article 3 of this Decision for submission to the Prime Minister for consideration and decision no later than 3 months from the date of issue of this Decision.

3. The Ministry of Finance shall:

a) Assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Industry and Trade, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs to calculate the annual support for the poor households and social policy households under the provisions in Clause 6, Clause 7 and Clause 8, Article 3 of this Decision for submission to the Prime Minister for consideration and decision;

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.

Assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Industry and Trade, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs to guide, inspect and supervise the support of electricity cost for the poor households and social policy households;

4. People’s Committee of provinces and centrally-affiliated cities shall organize the support of electricity cost for the poor households and social policy households;

Article 6. Effect

1. This Decision takes effect on June 01, 2014. The Decision No. 268/QD-TTg dated February 23, 2011 of the Prime Minister on the electricity retail tariff shall be invalid from the effective date of this Decision;

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, Chairman of People's Committees of provinces and centrally-affiliated cities, the Vietnam Electricity and the agencies concerned are liable to execute this Decision. /.

 

 

THE PRIME MINSTER




Nguyen Tan Dung

APPENDIX

STRUCTURE OF ELECTRICITY RETAIL PRICE(Issued with Decision No. 28/2014/QD-TTg dated April 07, 2014 of the Prime Minister)

No.

Group of customer

Percentage compared with the average electricity retail price adjusted under the authority (%)

1

Electricity retail price for manufacturing sector

 

1.1

Voltage level from 110 kV or higher

 

 

a) Normal hours

84%

 

b) Off-peak hours

52%

 

c) Peak hours

150%

1.2

Voltage level from 22 kV to less than 110 kV

 

 

a) Normal hours

85%

 

b) Off-peak hours

54%

 

c) Peak hours

156%

1.3

Voltage level from 6 kV to less than 22 kV

 

 

a) Normal hours

88%

 

b) Off-peak hours

56%

 

c) Peak hours

161%

1.4

Voltage level of less than 6 kV

 

 

a) Normal hours

92%

 

b) Off-peak hours

59%

 

c) Peak hours

167%

2

Electricity retail price for administrative sector

 

2.1

Hospitals, nurseries, kindergartens, high schools

 

2.1.1

Voltage level from 6 kv or higher

90%

2.1.2

Voltage level of less than 6 kv

96%

2.2

Public lighting: administrative units

 

2.2.1

Voltage level from 6 kv or higher

99%

2.2.2

Voltage level of less than 6 kv

103%

3

Electricity retail price for business

 

3.1

Voltage level from 22 kv or higher

 

 

a) Normal hours

133%

 

b) Off-peak hours

75%

 

c) Peak hours

230%

3.2

Voltage level from 6 kv to less than 22 kV

 

 

a) Normal hours

143%

 

b) Off-peak hours

85%

 

c) Peak hours

238%

3.3

Voltage level of less than 6 kV

 

 

a) Normal hours

145%

 

b) Off-peak hours

89%

 

c) Peak hours

248%

4

Electricity retail price for domestic purposes

 

4.1

Electricity retail price for domestic purposes

 

 

Level 1: 0 – 50 kWh

92%

 

Level 2: 51 – 100 kWh

95%

 

Level 3: 101 – 200 kWh

110%

 

Level 4: 201 – 300 kWh

138%

 

Level 5: 301 – 400 kWh

154%

 

Level 6: 401 kWh or higher

159%

4.2

Electricity retail price for prepayment meter

132%

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 28/2014/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 07/04/2014
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/06/2014
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 190/2014/TT-BTC quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Quyết định 60/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo được hướng dẫn bởi Thông tư 190/2014/TT-BTC

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Tiêu chí hỗ trợ tiền điện hộ chính sách xã hội được hướng dẫn bởi Quyết định 60/2014/QĐ-TTg

Xem văn bản Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ chính sách xã hội được hướng dẫn bởi Thông tư 190/2014/TT-BTC

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 190/2014/TT-BTC

Xem văn bản Hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi