Số hiệu | 1907/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Huyện Cần Giờ |
Ngày ban hành | 29/11/2019 |
Người ký | Lê Minh Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1907/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Cần Giờ,\r\n ngày 29 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “XOÀI CÁT CẦN GIỜ”
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Sở hữu trí tuệ\r\nngày 29 tháng 11 năm 2005;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP\r\nngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành\r\nmột số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và Nghị định số\r\n122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN\r\nngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị\r\nđịnh số 103/2006/NĐ-CP\r\nngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành\r\nmột số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và Thông tư số\r\n05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02\r\nnăm 2007;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số 7473/UBND-KT ngày\r\n22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc chấp thuận cho Ủy\r\nban nhân dân huyện Cần Giờ sử dụng địa danh “Cần Giờ”\r\nđể đăng ký nhãn\r\nhiệu chứng nhận;
\r\n\r\nXét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế tại\r\nTờ\r\ntrình\r\nsố 1647/TTr-KT ngày 26 tháng 11 năm 2019 về Quyết định\r\nban hành Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Xoài Cát Cần Giờ”.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định\r\nsố 471/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân huyện Cần Giờ về việc\r\nban hành Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\nĐiều 3. Giao Phòng Kinh tế phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức\r\ntriển khai thực hiện.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,\r\nTrưởng phòng Kinh tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi\r\nhành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN\r\n NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUẢN\r\nLÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “XOÀI CÁT CẦN GIỜ”
\r\n(Ban\r\nhành theo Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm\r\n2019\r\ncủa\r\nỦy ban nhân dân\r\nhuyện Cần Giờ)
Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” (sau đây gọi tắt là Quy chế) nhằm tập hợp các tổ\r\nchức, cá nhân tham gia xây dựng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” trở thành nhãn\r\nhiệu mạnh trên thị trường trong và ngoài nước; qua đó hỗ trợ và tạo cơ hội phát\r\ntriển cho các đơn vị sản xuất, kinh\r\ndoanh các sản phẩm xoài cát có nguồn gốc, xuất xứ từ Cần Giờ và bảo vệ\r\nuy tín cho sản phẩm xoài cát đặc trưng của huyện Cần Giờ, đồng thời ngăn chặn\r\nhành vi chỉ dẫn sai nguồn\r\ngốc sản phẩm “Xoài cát Cần\r\nGiờ”.
\r\n\r\nĐiều 2. Phạm\r\nvi và đối tượng áp dụng
\r\n\r\n- Đối tượng: Đối tượng áp dụng Quy chế\r\nnày bao gồm cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận quy định tại Điều 3, các đơn vị\r\nsản xuất, kinh doanh sản phẩm xoài\r\ncát tại huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức, cá nhân khác có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Phạm vi áp dụng: Quy chế này chỉ áp\r\ndụng trong phạm vi quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong Quy chế này, các từ ngữ sử dụng được hiểu như\r\nsau:
\r\n\r\n1. Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn hiệu “Xoài\r\ncát Cần Giờ” như hình tại Phụ lục 1.
\r\n\r\n2. Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận:\r\nlà Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ - Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n3. Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng\r\nnhận: Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ là tổ chức được Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ủy quyền\r\nquản lý việc sử\r\ndụng nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n4. Đơn vị sản xuất, kinh doanh:\r\nlà tổ chức, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hoặc có liên kết sản xuất\r\ncác sản phẩm xoài cát và đáp ứng các điều kiện hoạt động theo\r\nquy định của pháp luật hiện hành đối với lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh\r\ndoanh của mình.
\r\n\r\n5. Giấy chứng nhận: là văn bản\r\ncấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận do Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ cấp cho\r\nđơn vị sản xuất, kinh doanh đáp ứng điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo Quy\r\nchế này.
\r\n\r\n6. Công bố chất lượng: là việc\r\nđơn vị sản xuất, kinh doanh công bố sản phẩm xoài cát phù hợp với tiêu chuẩn chất\r\nlượng theo Phụ lục 3 Quy chế này. Việc công bố chất lượng được thực hiện\r\ntheo quy định của pháp luật hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 4. Điều\r\nkiện được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Điều kiện để đơn vị sản xuất, kinh\r\ndoanh được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”:
\r\n\r\na) Có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản\r\nphẩm xoài cát trên địa bàn huyện Cần Giờ từ nguồn nguyên liệu xoài cát được trồng\r\ntrên địa bàn huyện Cần Giờ và trong phạm vi Bản đồ theo Phụ lục 2 Quy chế này.
\r\n\r\nb) Cơ sở sản xuất phải có\r\nGiấy chứng nhận VietGAP và có mã truy xuất được nguồn gốc xoài cát; Đối với cơ\r\nsở kinh doanh phải có hợp đồng liên kết với các cơ sở sản xuất có Giấy chứng nhận\r\nVietGAP và có mã truy xuất được nguồn gốc xoài cát.
\r\n\r\nc) Đảm bảo quy định về chất lượng theo\r\nBảng chỉ tiêu chất lượng\r\nsản phẩm xoài cát mang nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” theo Phụ lục 3 của\r\nQuy chế này.
\r\n\r\nd) Tuân thủ các quy định trong suốt\r\nquá trình từ sản xuất đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng\r\nquy định;
\r\n\r\ne) Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy\r\nđủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần\r\nGiờ” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n2. Điều kiện để đơn vị sản xuất, kinh\r\ndoanh được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”: đơn vị sản xuất,\r\nkinh doanh được cơ quan quản lý nhãn hiệu cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\nĐiều 5. Biểu trưng và\r\ndanh mục sản phẩm đăng ký của nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nBiểu trưng và danh mục sản phẩm đăng\r\nký nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” theo Phụ lục 1 Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 6. Bản đồ vùng sản\r\nxuất, kinh doanh sản phẩm xoài cát mang nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nVùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm\r\nxoài cát mang nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” theo Phụ lục 2 Quy\r\nchế này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCÁC\r\nĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM XOÀI CÁT MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “XOÀI\r\nCÁT CẦN GIỜ”
\r\n\r\nĐiều 7. Sản phẩm mang\r\nnhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nSản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận\r\n“Xoài cát Cần Giờ” là sản phẩm xoài cát đáp ứng các tiêu chí về bản đồ và chất\r\nlượng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 8. Các đặc tính\r\nchất lượng
\r\n\r\nCác đặc trưng về chất lượng của sản phẩm\r\nxoài cát mang nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” được thể hiện tại Phụ lục 3\r\nQuy chế này.
\r\n\r\nĐiều 9. Phương pháp\r\nđánh giá các đặc tính chất lượng
\r\n\r\n1. Phương pháp lấy mẫu: Mẫu sản phẩm đem\r\nđi xét nghiệm đánh giá chất lượng phải được lấy ngẫu nhiên của lô hàng mang\r\nnhãn hiệu chứng nhận do cơ quan quản lý nhãn hiệu thực hiện; khi lấy mẫu phải\r\ncó biên bản và có sự chứng kiến của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng nhãn hiệu chứng\r\nnhận.
\r\n\r\n2. Điều kiện của đơn vị xét nghiệm: Mẫu\r\nsản phẩm sau khi được lấy phải gửi đến tổ chức có đủ điều kiện về cơ sở vật chất,\r\ntrang thiết bị, nhân lực và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc\r\nchỉ định làm nhiệm vụ kiểm nghiệm và các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm mang\r\nnhãn hiệu chứng nhận phải được đánh giá theo phương pháp quy định trong Tiêu\r\nchuẩn Việt Nam (TCVN) hiện hành; trường hợp phương pháp thử không có trong Tiêu\r\nchuẩn Việt Nam, phương pháp đánh giá chất lượng sẽ do cấp có thẩm quyền quy định.
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn áp dụng: Các chỉ tiêu chất\r\nlượng của mẫu kiểm nghiệm phải được so sánh với các chỉ tiêu chất lượng theo Phụ lục\r\n3 Quy chế này để xác định mẫu đánh giá kiểm nghiệm đạt hay không đạt, làm\r\ncăn cứ cho việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHỨC\r\nNĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
\r\n\r\nĐiều 10. Cơ quan quản\r\nlý nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nPhỏng Kinh tế huyện Cần Giờ là cơ quan\r\nquản lý nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” có chức năng và nhiệm vụ sau:
\r\n\r\n1. Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện Cần\r\nGiờ đăng ký xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”\r\ntại Cục Sở hữu trí tuệ.
\r\n\r\n2. Phát triển nhãn hiệu chứng nhận\r\n“Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\n3. Quản lý, kiểm soát việc sử dụng và\r\ncấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” theo các\r\nquy định tại Quy chế này.
\r\n\r\n4. Phát hiện, xử lý, thu hồi Giấy chứng\r\nnhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận khi đối tượng tham gia vi phạm Quy chế hoặc đề\r\nxuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm quy định về sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUẢN\r\nLÝ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
\r\n\r\nĐiều 11. Thủ tục cấp\r\nGiấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Đơn vị sản xuất, kinh doanh có nhu\r\ncầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” gửi 01 bộ hồ sơ đến\r\nPhòng Kinh tế huyện Cần Giờ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính), gồm:
\r\n\r\n- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”;
\r\n\r\n- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng\r\nnhận “Xoài cát Cần Giờ” theo Phụ lục 4, Phụ lục 5 Quy chế này;
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận VietGAP và mã truy\r\nxuất được nguồn gốc xoài cát (đối với cơ sở sản xuất); hợp đồng liên kết với\r\ncác cơ sở sản xuất có Giấy chứng nhận VietGAP và có mã truy xuất được nguồn gốc\r\nxoài cát (đối với cơ\r\nsở\r\nkinh doanh).
\r\n\r\n2. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận đủ hồ sơ của đơn vị sản\r\nxuất, kinh doanh, Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động\r\nsản xuất, kinh doanh của đơn vị sản xuất, kinh doanh đề nghị và đánh giá chất\r\nlượng thông qua việc lấy mẫu.
\r\n\r\n3. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được kết quả xét nghiệm mẫu, Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ quyết định cấp\r\nhoặc không cấp Giấy chứng nhận; trường hợp không cấp, phải nêu rõ lý do và trả\r\nlời bằng văn bản.
\r\n\r\n4. Việc nộp hồ sơ và trả kết quả giải quyết\r\ncho khách hàng được thực hiện trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
\r\n\r\nĐiều 12. Giấy chứng\r\nnhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Xoài\r\ncát Cần Giờ” có các nội dung sau:
\r\n\r\n- Tên và địa chỉ đơn vị sản xuất, kinh\r\ndoanh được cấp Giấy chứng nhận;
\r\n\r\n- Người đại diện;
\r\n\r\n- Điện thoại, fax, email, website (nếu\r\ncó);
\r\n\r\n- Danh mục loại sản phẩm xoài cát được\r\ncấp Giấy chứng nhận;
\r\n\r\n- Biểu trưng nhãn hiệu chứng nhận\r\n“Xoài cát Cần Giờ”;
\r\n\r\n- Thời hạn của Giấy chứng nhận;
\r\n\r\n- Quyền lợi và nghĩa vụ của đơn vị sản\r\nxuất, kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận;
\r\n\r\n- Họ tên, chữ ký của đại diện và con dấu\r\ncủa Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ.
\r\n\r\n2. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” được làm thành 01 bản chính giao cho đơn vị sử dụng.\r\nĐơn vị cấp phát mở sổ theo dõi cấp và thu hồi Giấy chứng nhận. Trường hợp có\r\nyêu cầu cấp thêm các bản sao Giấy chứng nhận thì cơ quan quản lý sẽ cấp (tối đa\r\nkhông quá 10 bản) nhưng trên\r\nbản sao phải có chữ “BẢN SAO”.
\r\n\r\n3. Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” có thời hạn 03 năm.
\r\n\r\n4. Cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”:
\r\n\r\na) Trường hợp hết hạn theo quy định và\r\ntrong quá trình sử dụng không vi phạm Quy chế, đơn vị sản xuất, kinh doanh nộp\r\nđơn xin cấp lại và các khoản phí theo quy định để được cấp lại;\r\nthủ tục cấp lại tương tự như lần đầu.
\r\n\r\nb) Trường hợp đã được cấp Giấy\r\nchứng nhận và trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức bị thu hồi, muốn xét cấp\r\nlại Giấy chứng nhận phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi (thủ tục đề\r\nnghị cấp lại tương tự như lần đầu).
\r\n\r\nc) Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng phải\r\ncó đơn xin cấp lại và nộp các khoản chi phí theo quy định, cơ quan quản\r\nlý sẽ cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận\r\nđơn xin cấp lại và xem\r\nxét hồ sơ lưu, thời hạn sử dụng là thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận.
\r\n\r\nĐiều 13. Sử dụng nhãn\r\nhiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Đơn vị sản xuất, kinh doanh được sử\r\ndụng nhãn hiệu chứng nhận trên bao bì sản phẩm, phương tiện kinh doanh, thư từ\r\ngiao dịch, phương tiện quảng cáo.
\r\n\r\n2. Phải sử dụng đúng và chính xác dấu\r\nhiệu của nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
\r\n\r\n3. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận\r\ncho các loại sản phẩm xoài cát đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận sử dụng.
\r\n\r\n4. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng\r\nkèm với nhãn hiệu riêng của đơn vị sản xuất, kinh doanh nhưng không được sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
\r\n\r\n5. Đơn vị sản xuất, kinh doanh không\r\nđược tự ý chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức\r\nnào, kể cả giữa các đơn vị thành viên thuộc tổng công ty, công ty mẹ với công\r\nty con và ngược lại.
\r\n\r\n6. Mọi thông tin cần thiết và liên\r\nquan đến nhãn hiệu chứng nhận phải phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành\r\nviên sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n7. Nghiêm cấm mọi hành vi sử dụng,\r\nhình thức sử dụng có hoặc không có nhãn hiệu chứng nhận nhưng làm sai lệch nhận\r\nthức hoặc gây ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của nhãn hiệu chứng\r\nnhận; mọi hình thức đưa thông tin sai về nhãn hiệu chứng nhận hoặc lạm dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
\r\n\r\nĐiều 14. Quản lý việc\r\nsử dụng nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ thực hiện\r\nkiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc sử dụng nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân được\r\ncấp Giấy chứng nhận nhằm duy trì và đảm bảo những tiêu chuẩn và đặc tính riêng\r\ncủa sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\n2. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ quyết định\r\nđình chỉ việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh\r\nvi phạm các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Không đáp ứng điều kiện sử dụng nhãn hiệu chứng\r\nnhận quy định tại Điều 4 Quy chế này;
\r\n\r\nb) Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận không\r\nđúng quy định tại Điều 13 Quy chế\r\nnày;
\r\n\r\nc) Không thanh toán đầy đủ chi phí cho\r\nviệc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.
\r\n\r\n3. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ có\r\ntrách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền\r\náp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện các hành\r\nvi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu chứng nhận để bảo vệ quyền\r\nvà lợi ích hợp pháp của các đơn vị sản xuất, kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận\r\nsử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\nĐiều 15. Kiểm soát chất\r\nlượng sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Hàng năm, Phòng Kinh tế huyện Cần\r\nGiờ cùng đơn vị sản xuất, kinh doanh sử dụng nhãn hiệu lấy mẫu sản phẩm mang\r\nnhãn hiệu chứng nhận để đánh giá chất lượng. Khoản phí đánh giá chất\r\nlượng do đơn vị sản xuất, kinh doanh sử dụng nhãn hiệu nộp theo quy định.
\r\n\r\n2. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về\r\nchất lượng của sản phẩm mang\r\nnhãn hiệu chứng\r\nnhận, Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ có quyền đột xuất yêu cầu tổ chức, cá nhân sử\r\ndụng nhãn hiệu lấy mẫu để kiểm tra, đánh giá chất lượng của sản phẩm.
\r\n\r\nĐiều 16. Chi phí cho\r\nviệc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nĐơn vị sản xuất, kinh doanh tham gia\r\nnhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ” phải chịu chi phí đánh giá chất lượng định\r\nkỳ hoặc đột xuất và chi phí in ấn nhãn hiệu để sử dụng cho đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUYỀN\r\nLỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ SẢN XUẤT KINH DOANH THAM GIA NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
\r\n\r\nĐiều 17. Quyền lợi\r\nkhi tham gia nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Các đơn vị sản xuất, kinh doanh sử\r\ndụng nhãn hiệu chứng nhận đều bình đẳng về quyền, lợi ích cũng\r\nnhư nghĩa vụ liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n2. Đơn vị sản xuất, kinh doanh được cấp\r\nGiấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận có quyền:
\r\n\r\na) Gắn nhãn hiệu chứng nhận trên bao\r\nbì cho loại sản phẩm đã được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu do mình sản\r\nxuất, kinh doanh;
\r\n\r\nb) Có quyền khai thác, sử dụng và hưởng\r\ncác lợi ích kinh tế phát sinh từ nhãn hiệu chứng nhận;
\r\n\r\nc) Được nhà nước bảo hộ quyền sử dụng hợp\r\npháp nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\nĐiều 18. Trách nhiệm\r\nkhi tham gia nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\n1. Thực hiện đầy đủ các nội dung của\r\nĐiều 4, Điều 13 và Điều 16 Quy chế này.
\r\n\r\n2. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các\r\nquy định liên quan đến việc sử dụng\r\nnhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần\r\nphát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần\r\nGiờ”.
\r\n\r\n3. Duy trì và bảo đảm chất lượng\r\nsản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\n4. Khi không còn nhu cầu sử dụng nhãn\r\nhiệu chứng nhận, đơn vị sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thông báo đến cơ\r\nquan quản lý để làm các thủ\r\ntục thu hồi Giấy chứng nhận.
\r\n\r\n5. Kịp thời cung cấp thông tin, đề nghị\r\nxử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định trong sử dụng nhãn hiệu chứng nhận\r\n“Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\n6. Chứng minh nguồn gốc xuất xứ nguyên\r\nliệu khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 19. Các hành vi\r\nvi phạm
\r\n\r\nCác hành vi vi phạm quyền sở hữu và\r\nquyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”, gồm:
\r\n\r\n1. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài\r\ncát Cần Giờ” hoặc các dấu hiệu có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc xuất xứ\r\nCần Giờ cho các loại sản phẩm xoài cát\r\nnhưng chưa được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại Điều\r\n11 Quy chế này.
\r\n\r\n2. Sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài\r\ncát Cần Giờ” nhưng không thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại Điều\r\n18 Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 20. Hình thức xử\r\nlý vi phạm
\r\n\r\nTùy theo mức độ, các hành vi vi phạm\r\nquyền sở hữu và quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận có thể bị xử lý như sau:
\r\n\r\n1. Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền xử\r\nlý theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1\r\nĐiều 19 Quy chế này.
\r\n\r\n2. Tạm đình chỉ hoặc tước\r\nquyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân có hành vi quy định\r\ntại Khoản 2 Điều 19 Quy chế này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 21. Trách nhiệm\r\nphát hiện và xử lý vi phạm
\r\n\r\n1. Các tổ chức, cá nhân khi phát hiện\r\nhành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu chứng nhận “Xoài\r\ncát Cần Giờ” đều có quyền yêu cầu Phòng\r\nKinh tế huyện Cần Giờ xử lý.
\r\n\r\n2. Các đơn vị sản xuất, kinh doanh khi\r\nsử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải tuân thủ tất cả các quy định tại Quy chế này.\r\nTrường hợp vi phạm, tùy theo mức độ mà bị xử lý theo Quy chế và các quy định\r\nkhác có liên quan.
\r\n\r\n3. Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ có\r\ntrách nhiệm theo dõi và xử lý các trường hợp sai phạm hoặc kiến nghị các cơ\r\nquan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 22. Cơ chế giải\r\nquyết tranh chấp về nhãn hiệu chứng nhận
\r\n\r\nViệc giải quyết các tranh chấp hoặc\r\nkhiếu nại phát sinh liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận giữa các\r\nđơn vị sản xuất, kinh doanh, trước tiên phải được giải quyết thông qua thỏa thuận do\r\nPhòng Kinh tế huyện Cần Giờ chủ trì giải quyết và quyết định giải quyết của Ủy ban nhân\r\ndân huyện Cần Giờ là quyết định cuối cùng trong việc giải quyết tranh chấp, khiếu\r\nnại.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành\r\ntích trong quá trình quản lý, sử dụng và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Xoài\r\ncát Cần Giờ” được khen thưởng theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 24. Điều khoản\r\nthi hành
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện Quy chế, nếu\r\ncó khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời đến\r\nPhòng Kinh tế huyện Cần Giờ để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ\r\nxem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BIỂU\r\nTRƯNG (LOGO) NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “XOÀI CÁT CẦN GIỜ” VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM ĐĂNG\r\nKÝ
\r\n(Ban\r\nhành theo Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Cần Giờ)
DANH MỤC SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ:
\r\n\r\nNhóm 31: Quả xoài cát tươi.
\r\n\r\nNhóm 35: Mua bán xoài cát (01 dịch vụ).
\r\n\r\n\r\n\r\nBẢN\r\nĐỒ ĐỊA LÝ HUYỆN CẦN GIỜ
\r\n(Ban\r\nhành kèm\r\ntheo\r\nQuyết định số\r\n1907/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 của Ủy ban\r\nnhân dân huyện Cần Giờ)
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG\r\nCHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM XOÀI CÁT MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “XOÀI CÁT CẦN\r\nGIỜ”
\r\n(Ban\r\nhành theo Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban\r\nnhân dân huyện Cần Giờ)
a) Các chỉ tiêu cảm\r\nquan:\r\nTheo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9766:2013: áp dụng cho xoài quả thương phẩm, được tiêu thụ\r\ndưới dạng quả tươi, sau khi sơ chế và đóng gói. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho xoài\r\nquả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.
\r\n\r\n* Các quả xoài tươi phải:
\r\n\r\n- Nguyên vẹn;
\r\n\r\n- Lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng\r\nđến mức không cho sử dụng;
\r\n\r\n- Sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy\r\nbằng mắt thường;
\r\n\r\n- Không bị hư hỏng do sinh vật hại;
\r\n\r\n- Không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ,\r\ntrừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra từ thiết bị bảo quản lạnh;
\r\n\r\n- Không có bất kỳ mùi và (hoặc) vị lạ;
\r\n\r\n- Thịt quả chắc;
\r\n\r\n- Không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp;
\r\n\r\n- Không có các vết đen hoặc các chấm\r\nđen;
\r\n\r\n- Không bị thâm;
\r\n\r\n- Phát triển đầy đủ và có độ chín\r\nthích hợp.
\r\n\r\n* Độ phát triển và trạng thái của xoài\r\nquả tươi phải phù hợp để chúng có thể:
\r\n\r\n- Tiếp tục quá\r\ntrình chín cho đến khi đạt được độ chín sinh lý thích hợp tương ứng với các đặc\r\ntính của giống;
\r\n\r\n- Chịu được vận chuyển và bốc dỡ;
\r\n\r\n- Đến được nơi tiêu thụ với trạng\r\nthái tốt.
\r\n\r\n- Màu sắc thể hiện độ chín có thể thay\r\nđổi tùy theo giống.
\r\n\r\n* Yêu cầu về khối lượng: từ 250 gram trở\r\nlên.
\r\n\r\n* Yêu cầu về cách trình bày:
\r\n\r\n- Độ đồng đều: Xoài quả tươi trong mỗi\r\nbao bì phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng kích cỡ, chất lượng, giống và\r\nxuất xứ. Phần nhìn\r\nthấy được của quả trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
\r\n\r\n- Bao gói: Xoài quả\r\ntươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu\r\nđược sử dụng bên trong bao gói phải mới, sạch và có chất lượng tốt để tránh được\r\nmọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu\r\ngiấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in\r\nnhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
\r\n\r\n- Bao bì: Xoài\r\nquả tươi cần được đóng gói trong bao bì phù hợp với TCVN 9770:2013 về Quy phạm\r\nthực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi. Bao bì\r\nphái đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ,\r\nchuyên chở bằng đường biển và bảo quản xoài quả tươi. Bao\r\nbì (hoặc lô\r\nhàng sản phẩm rời) không được chứa tạp chất và mùi lạ.
\r\n\r\nb) Các chỉ tiêu về chất\r\nnhiễm bẩn
\r\n\r\n- Xoài quả tươi\r\nquy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về chất\r\nnhiễm bẩn theo TCVN 4832:2009 về tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và\r\ncác độc tố trong thực phẩm.
\r\n\r\n- Xoài quả tươi quy định trong tiêu chuẩn\r\nnày phải tuân thủ Thông tư\r\n50/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa\r\ndư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm.
\r\n\r\n- Xoài quả tươi\r\nphải tuân thủ các quy định về vi sinh vật theo TCVN 9632:2013 về nguyên tắc thiết\r\nlập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
\r\n\r\nc) Các chỉ tiêu chất\r\nlượng chủ yếu:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Mức công bố \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chất khô \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 22 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Độ acid (độ chua) \r\n | \r\n \r\n ml NaOH 1N/100g \r\n | \r\n \r\n ≤ 16 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường tổng \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nước \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 83 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tinh bột \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≤ 13 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Vitamin C \r\n | \r\n \r\n mg/100g \r\n | \r\n \r\n ≥ 40 \r\n | \r\n
Trên bao bì có ghi nhãn sản phẩm với nội\r\ndung phù hợp với Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính\r\nphủ về nhãn hàng hóa và TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd. 7-2010) Ghi\r\nnhãn thực phẩm bao gói sẵn.
\r\n\r\n* Lưu ý: Trường hợp các văn bản Quy phạm\r\npháp luật nêu trên có thay đổi thì áp dụng theo văn bản Quy phạm pháp luật\r\nmới.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU\r\nĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI (CẤP LẠI) GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN\r\n“XOÀI CÁT CẦN GIỜ”
\r\n(Ban\r\nhành theo Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban\r\nnhân dân huyện Cần Giờ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP\r\nMỚI (CẤP LẠI) GIẤY\r\nCHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “XOÀI CÁT CẦN GIỜ”
\r\n\r\nKính gửi:\r\nPhòng Kinh tế huyện Cần Giờ.
\r\n\r\nTên (đơn vị sản xuất, kinh doanh) đề\r\nnghị: ..........................................................................
\r\n\r\nĐịa chỉ: .................................................................................................................................
\r\n\r\nĐiện thoại: ........................................................................\r\nFax:\r\n...........................................
\r\n\r\nEmail: ...................................................................................................................................
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn\r\nvị sản xuất kinh doanh: .......................................
\r\n\r\nSau khi nghiên cứu các quy định về quản\r\nlý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”, liên hệ với điều kiện cụ\r\nthể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận\r\nsử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”:
\r\n\r\nLoại sản phẩm đề nghị cấp: ...................................................................................................
\r\n\r\nQuy mô sản xuất, kinh doanh của đơn vị:\r\n..............................................................................
\r\n\r\n.................................................................................................................................................
\r\n\r\nĐịa điểm sản xuất, kinh doanh của đơn\r\nvị: .............................................................................
\r\n\r\nHồ sơ kèm theo:
\r\n\r\n- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”
\r\n\r\n................................................................................................................................................
\r\n\r\n................................................................................................................................................
\r\n\r\nChúng tôi cam đoan những thông tin\r\nđăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các\r\nyêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài\r\ncát Cần Giờ”.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cần Giờ, ngày ....\r\n tháng... năm ... | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU\r\nBẢN CAM KẾT VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “XOÀI CÁT CẦN GIỜ”
\r\n(Ban\r\nhành theo Quyết định\r\nsố 1907/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Cần Giờ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n-------------------
BẢN CAM KẾT VỀ\r\nVIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “XOÀI CÁT CẦN GIỜ”
\r\n\r\nKính gửi:\r\nPhòng Kinh tế huyện Cần Giờ.
\r\n\r\nTên (đơn vị sản xuất, kinh doanh) đề\r\nnghị: ........................................................................
\r\n\r\nĐịa chỉ: ...............................................................................................................................
\r\n\r\nĐiện thoại: ...........................................Fax: ........................................................................
\r\n\r\nEmail: ..................................................................................................................................
\r\n\r\nGiấy chứng nhận đăng ký hoạt động\r\nđơn vị sản xuất kinh doanh: ....................................
\r\n\r\nNếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu\r\nchứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt\r\nvà đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy\r\ntrì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản\r\nphẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng\r\nnhận “Xoài cát\r\nCần\r\nGiờ”:
\r\n\r\n1. Sử dụng đúng và chính\r\nxác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
\r\n\r\n2. Chỉ sử dụng nhãn\r\nhiệu chứng nhận cho các sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận sử\r\ndụng nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\n3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng\r\nkèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận\r\n“Xoài cát Cần Giờ” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
\r\n\r\n4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn\r\nhiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
\r\n\r\n5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các\r\nthành viên thông tin cần thiết có\r\nliên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
\r\n\r\n6. Chấp hành chế độ kiểm tra định\r\nkỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của\r\nđơn vị.
\r\n\r\n7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của\r\nQuy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận\r\n“Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\n9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các\r\nquy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ,\r\nnâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn\r\nhiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\n10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng\r\nhóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Xoài cát Cần Giờ”.
\r\n\r\nNếu vi phạm những điều đã cam kết\r\ntrên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cần Giờ,\r\n ngày .... tháng... năm ... | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 1907/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Huyện Cần Giờ |
Ngày ban hành | 29/11/2019 |
Người ký | Lê Minh Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1907/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Huyện Cần Giờ |
Ngày ban hành | 29/11/2019 |
Người ký | Lê Minh Dũng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |