BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIẢM CƯỚC ĐỐI VỚI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI VÔ TUYẾN NỘI THỊ TRẢ SAU
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ công văn số 5607/GCTT ngày 23/9/2003 và công văn số 5927/GCTT ngày 16/10/2003 của Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam về việc: Cước cho dịch vụ vô tuyến nội thị (Cityphone);
Theo đề nghị của Vụ Trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm cước cho khách hàng là thuê bao vô tuyến nội thị trả sau sử dụng nhiều:
1.1 Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quyền giảm cước cho khách hàng là tổ chức có nhiều thuê bao và sử dụng chung một hoá đơn tính cước với mức giảm như sau:
- Đối với tổ chức có số lượng thuê bao từ 5-20: giảm tối đa 20% cước liên lạc đối với các cuộc gọi giữa các thuê bao đó với nhau, gọi từ thuê bao đó đến các thuê bao vô tuyến nội thị khác (bao gồm cả trả trước và trả sau) trong cùng một phạm vi nội hạt.
- Đối với tổ chức có số lượng thuê bao từ 21 thuê bao trở lên: giảm tối đa 30% cước liên lạc đối với các cuộc gọi giữa các thuê bao đó với nhau, gọi từ thuê bao đó đến các thuê bao vô tuyến nội thị khác (bao gồm cả trả trước và trả sau) trong cùng một phạm vi nội hạt.
Mức cước quy định tại điểm 1.1 Điều 1 sẽ được Bộ Bưu chính, Viễn thông xem xét và điều chỉnh (nếu cần thiết) khi số thuê bao vô tuyến nội thị của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam đạt 80.000 thuê bao.
1.2 Thuê bao trả sau có số phút liên lạc trên 100 phút/tháng/máy đối với các cuộc gọi từ thuê bao đó đến: Thuê bao vô tuyến nội thị (bao gồm cả trả trước và trả sau), thuê bao điện thoại cố định PSTN, thuê bao điện thoại vô tuyến cố định GMH2000 và Nortel trong cùng một phạm vi nội hạt được giảm cước đối với các cuộc gọi từ phút thứ 101 trở lên. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quyền quyết định mức giảm, nhưng mức giảm tối đa không quá 20% mức cước liên lạc từ thuê bao đó đến các thuê bao trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/11/2003.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
File gốc của Quyết định 173/2003/QĐ-BBCVT về việc giảm cước đối với dịch vụ điện thoại vô tuyến nội thị trả sau do Bộ Bưu chính, viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 173/2003/QĐ-BBCVT về việc giảm cước đối với dịch vụ điện thoại vô tuyến nội thị trả sau do Bộ Bưu chính, viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Số hiệu | 173/2003/QĐ-BBCVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đặng Đình Lâm |
Ngày ban hành | 2003-10-30 |
Ngày hiệu lực | 2003-11-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng |