\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1707/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Bình Phước, ngày\r\n 19 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương\r\nngày 22/11/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n259/QĐ-TTg ngày 2/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phát triển hạ tầng\r\nthương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể\r\nphát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược\r\n"Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm\r\n2045";
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n6184/QĐ-BCT ngày 19/10/2012 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt “Quy hoạch\r\nphát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm\r\nnhìn đến 2030”;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 6481/QĐ-BCT\r\nngày 26/6/2015 của Bộ Công Thương phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng\r\nlưới chợ toàn quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
\r\n\r\nCăn cứ Kết luận số 365-KL/TU\r\nngày 25/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển thương mại, thương mại điện\r\ntử và thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến\r\nnăm 2030;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở\r\nCông Thương tại Tờ trình số 46/SCT-TM ngày 26/8/2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nPhê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Phát triển hệ\r\nthống thương mại, thương mại điện tử và thương mại biên giới tỉnh Bình Phước\r\ngiai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,\r\nngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân\r\ncó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI, THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THƯƠNG\r\nMẠI BIÊN GIỚI TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Bình Phước)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
\r\n\r\nI. Sự cần\r\nthiết xây dựng đề án
\r\n\r\nTrong những năm qua, kinh tế tỉnh\r\nluôn tăng trưởng cao, đã trực tiếp thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng\r\nnhanh. Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội tỉnh, hệ thống thương mại đã có bước\r\nphát triển tương đối khá; cơ bản đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng của nhân\r\ndân.
\r\n\r\nTuy nhiên, hiện trạng phát triển\r\nhệ thống thương mại trên địa bàn tỉnh còn những bất cập như: tự phát, thiếu cơ\r\nsở hạ tầng; chưa được tổ chức thành hệ thống, mạng lưới; khâu quản lý còn chưa\r\nđược chặt chẽ và thiếu những điều kiện, yếu tố phát triển thuận lợi, đòi hỏi cần\r\nđược sắp xếp lại để quản lý nhằm phát huy vai trò của bán buôn, bán lẻ đối với\r\nquá trình phát triển ngành thương mại nói riêng và đóng góp vào tăng trưởng\r\nkinh tế của tỉnh nói chung.
\r\n\r\nBên cạnh đó, cùng với xu hướng\r\nphát triển công nghệ số, thương mại điện tử (TMĐT) là xu hướng chung của hội nhập.\r\nĐặc biệt, trong bối cảnh đại dịch Covid-19 bùng phát trên toàn thế giới ảnh hưởng\r\nnghiêm trọng tới hầu hết các lĩnh vực, phát triển TMĐT là một hướng đi đúng đắn,\r\nan toàn để duy trì các hoạt động kinh tế, góp phần hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp\r\ncận thị trường trong và ngoài nước theo hình thái mới.
\r\n\r\nHoạt động thương mại biên giới\r\n(TMBG) của Tỉnh chưa đạt được kết quả như mong muốn; các cặp cửa khẩu song\r\nphương chưa được đầu tư đồng bộ giữa 02 bên; chính sách khuyến khích phát triển,\r\nthu hút đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu còn chậm; kết cấu hạ tầng thương mại\r\nbiên giới chưa đáp ứng được so với yêu cầu của thực tiễn và chưa phát huy được\r\ntiềm năng; Hoạt động buôn lậu qua biên giới vẫn còn xảy ra, ngày càng tinh vi\r\nvà khó kiểm soát.
\r\n\r\nDo vậy, việc phát triển hệ thống\r\nthương mại, TMĐT, TMBG trên địa bàn tỉnh là yêu cầu cần thiết nhằm gia tăng các\r\nchuỗi cung ứng hàng hóa phục vụ tốt cho phát triển kinh tế, xã hội và đời sống\r\ncủa nhân dân; trong đó sẽ tập trung tổ chức sắp xếp, đầu tư, nâng cấp mạng lưới\r\nhoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh theo hướng văn minh, hiện đại; chủ động\r\nthu hút các nguồn lực, khai thác các tiềm năng, lợi thế của Tỉnh để phát triển\r\nTMBG cũng như phát triển nhanh các hoạt động kinh tế số, TMĐT tiệm cận với các\r\ntỉnh, thành phố lớn của cả nước và theo xu hướng chung của thế giới.
\r\n\r\nII. Căn cứ\r\npháp lý xây dựng đề án
\r\n\r\n- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP\r\nngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số\r\n114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát\r\ntriển và quản lý chợ;
\r\n\r\n- Nghị định số 112/2014/NĐ-CP\r\nngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;
\r\n\r\n- Nghị định 14/2018/NĐ-CP ngày\r\n23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại\r\nbiên giới.
\r\n\r\n- Quyết định số 45/2013/QĐ- Tg\r\nngày 25 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về việc ban hành Quy\r\nchế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền;
\r\n\r\n- Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày\r\n25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phát triển hạ tầng\r\nthương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
\r\n\r\n- Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày\r\n15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương\r\nmại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\n- Quyết định số 1163/QĐ-TTg\r\nngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược "Phát triển\r\nthương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045";
\r\n\r\n- Quyết định số 1968/QĐ-TTg\r\nngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai\r\nđoạn 2021-2030";
\r\n\r\n- Quyết định số 6184/QĐ-BCT\r\nngày 19/10/2012 của Bộ Công Thương về việc Phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng\r\nlưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030”;
\r\n\r\n- Quyết định số 6481/QĐ- CT\r\nngày 26/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy hoạch tổng thể phát triển mạng\r\nlưới chợ toàn quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
\r\n\r\n- Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND\r\nngày 31/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về chính sách\r\nkhuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
\r\n\r\n- Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND\r\nngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về Kế hoạch phát triển\r\nkinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
\r\n\r\n- Chương trình hành động số\r\n17-CTr/TU ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện\r\nNghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, nhiệm kỳ 2021-2026\r\nvà Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Phước lần thứ XI, nhiệm kỳ\r\n2020-2025.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nI. Thực trạng\r\nhệ thống thương mại
\r\n\r\n\r\n\r\nHiện nay trên địa bàn tỉnh có\r\n58 chợ (4 chợ hạng 1; 8 chợ hạng 2 và 46 chợ hạng 3). Nhìn chung, hoạt động các\r\nchợ ngày càng quá tải, cơ sở vật chất của phần lớn các chợ trên địa bàn đã xuống\r\ncấp, chưa đáp ứng tốt nhất nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hoá.
\r\n\r\nViệc xây dựng cải tạo, nâng cấp\r\nchợ đặc biệt đối với các chợ nông thôn, chợ biên giới vẫn còn nhiều hạn chế do\r\nnguồn ngân sách nhà nước còn nhiều khó khăn; việc chuyển đổi mô hình chợ cho\r\ndoanh nghiệp, HTX kinh doanh khai thác thực hiện còn chậm; việc thu hút, thực\r\nhiện XHH trong đầu tư kinh doanh chợ còn ít được doanh nghiệp quan tâm do hiệu\r\nquả đầu tư mang lại thấp, nhất là tại khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa.
\r\n\r\n2. Trung\r\ntâm thương mại, siêu thị và cửa hàng tiện lợi
\r\n\r\nHiện nay trên địa bàn tỉnh có\r\n03 Trung tâm thương mại, 05 siêu thị tổng hợp, 02 siêu thị chuyên doanh và 60 cửa\r\nhàng tiện lợi Bách Hóa Xanh; Hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại ra đời đã\r\nđáp ứng tốt, thuận tiện hơn nhu cầu mua sắm của các đối tượng tiêu dùng, từng\r\nbước tạo thói quen mua sắm hàng hoá văn minh, hiện đại. Tuy nhiên, quy mô và số\r\nlượng các siêu thị, trung tâm thương mại phát triển chưa đồng đều, một số đô thị\r\ntrung tâm huyện vẫn chưa thu hút, phát triển phục vụ tốt nhu cầu mua sắm, tiêu\r\ndùng của người dân.
\r\n\r\n3. Các cửa\r\nhàng bán lẻ, cửa hàng chuyên doanh
\r\n\r\nCác cửa hàng bán lẻ, cửa hàng\r\nchuyên doanh (Thế giới di động, Điện máy xanh, Con cưng, Nhà sách, văn phòng phẩm,..)\r\nđược hình thành chủ yếu tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, nơi tập\r\ntrung đông người, thuận tiện về giao thông. Hệ thống cửa hàng bán lẻ, cửa hàng\r\nchuyên doanh đã góp phần làm phong phú, đa dạng thị trường.
\r\n\r\n4. Sàn giao\r\ndịch nông sản tỉnh
\r\n\r\nSàn giao dịch nông sản tỉnh hiện\r\nđã hỗ trợ được 85 doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh với 337 sản phẩm tham\r\ngia chào bán sản phẩm trên Sàn. Đa số thành viên tham gia là doanh nghiệp sản\r\nxuất, kinh doanh sản phẩm Hạt điều và các sản phẩm khác như: tiêu, cà phê, tổ yến,\r\ntrái cây, sản phẩm chế biến từ gỗ cao su, sản phẩm thủ công mỹ nghệ….
\r\n\r\nHoạt động của Sàn giao dịch\r\nnông sản tỉnh đã tạo lập một không gian để kết nối online các doanh nghiệp, giữa\r\nngười mua và người bán; bước đầu đã được các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh\r\ndoanh quan tâm tham gia, đưa sản phẩm lên Sàn, trao đổi thông tin về sản phẩm,\r\ngiá cả, tình hình thị trường, nhu cầu cung ứng…Tuy nhiên, hoạt động của Sàn chỉ\r\ndừng lại ở việc kết nối giữa các doanh nghiệp, khách hàng; hỗ trợ tiếp cận và\r\nlàm quen với cách thức giao dịch của Sàn thương mại điện tử, các doanh nghiệp\r\nsau khi cập nhật các thông tin trên Sàn sẽ tự liên hệ với nhau để thực hiện\r\ngiao dịch; hiện Sàn chưa đủ điều kiện để thiết lập bộ phận kiểm tra, kiểm soát\r\nchất lượng hàng hóa, năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng cung ứng, giải quyết\r\ncác vấn đề tranh chấp khi có mâu thuẫn phát sinh, cũng như các giải pháp tín dụng\r\nđảm bảo giao dịch và phương thức thanh toán trực tuyến,…
\r\n\r\n5. Về hạ tầng\r\nứng dụng thương mại điện tử
\r\n\r\nHiện nay trên địa bàn tỉnh có\r\n1.325.894 thuê bao điện thoại, trong đó cố định 14.257 thuê bao, di động 1.311.637\r\nthuê bao, số thuê bao di động đạt 131/100 dân; thuê bao internet đạt 89/100\r\ndân.
\r\n\r\n- Có 03 đơn vị trên địa bàn tỉnh\r\nđăng ký cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (Sàn giao dịch TMĐT); 55 tổ chức,\r\ncá nhân có thông báo Website bán hàng (09 cá nhân, 46 doanh nghiệp, hộ kinh\r\ndoanh);
\r\n\r\n- 100% các siêu thị, trung tâm\r\nthương mại và cửa hàng tiện lợi trên địa bàn tỉnh có thiết bị chấp nhận thẻ\r\nthanh toán và cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua\r\nhàng.
\r\n\r\n- Các đơn vị cung cấp dịch vụ\r\nđiện, nước, viễn thông và truyền thông đã triển khai cung cấp dịch vụ và chấp\r\nnhận thanh toán hóa đơn của các cá nhân, hộ gia đình qua các hình thức thanh\r\ntoán không dùng tiền mặt.
\r\n\r\n- Cùng với xu hướng ứng dụng\r\nTMĐT trong mua sắm hàng hóa chung của cả nước, người dân trên địa bàn tỉnh Bình\r\nPhước đã tiếp cận nhanh việc mua sắm hàng hóa trực tuyến; Tuy nhiên mức độ ứng\r\ndụng của doanh nghiệp và thói quen tiêu dùng truyền thống vẫn là trở ngại để đẩy\r\nmạnh phát triển TMĐT của tỉnh.
\r\n\r\n- Nguồn lực CNTT tại doanh nghiệp\r\nchưa đáp ứng; các phương tiện, ứng dụng TMĐT tại doanh nghiệp chưa đầy đủ; Việc\r\ncung cấp các dịch vụ số đối với người bán và khách hàng cá nhân khi mua hàng\r\nchưa được triển khai, đa số vẫn còn sử dụng tiền mặt để thanh toán tại các cửa\r\nhàng, điểm bán lẻ.
\r\n\r\n6. Về hoạt\r\nđộng thương mại biên giới
\r\n\r\n6.1. Hoạt động XNK biên mậu:
\r\n\r\nGiá trị kim ngạch xuất nhập khẩu\r\nbiên mậu tăng trưởng đều, năm sau cao hơn năm trước và chủ yếu tập trung nhiều\r\nnhất tại cửa khẩu quốc tế Hoa Lư.
\r\n\r\na) Xuất khẩu:
\r\n\r\nTổng kim ngạch xuất khẩu giai\r\nđoạn 2016-2020 đạt 440 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14,4%.
\r\n\r\nCác mặt hàng xuất khẩu chính\r\nqua cửa khẩu chủ yếu là: Vật tư nông nghiệp, thiết bị máy móc, hàng tiêu dùng,\r\nphân bón và xi măng,..
\r\n\r\nb) Nhập khẩu:
\r\n\r\nTổng kim ngạch nhập khẩu giai\r\nđoạn 2016-2020 đạt 1.215 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 15,2%; Các\r\ncửa khẩu chính: Hoàng Diệu, Lộc Thịnh đã có sự gia tăng về nhanh về kim ngạch,\r\ndo thu hút thêm một số mặt hàng mới nhập khẩu qua cửa khẩu như hạt điều thô,\r\nchuối tươi, củ mỳ, cao su, đá granite, dầu chai, gỗ từ rừng trồng,…
\r\n\r\n6.2. Trao đổi mua bán hàng\r\nhóa của cư dân biên giới
\r\n\r\nCư dân biên giới tại khu vực cửa\r\nkhẩu quốc tế Hoa Lư, cửa khẩu chính Hoàng Diệu, Lộc Thịnh, cửa khẩu phụ Tân Tiến\r\nvà lối mở Lộc Tấn đều có hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa với cư dân biên\r\ngiới của Campuchia, tuy nhiên số lượng và giá trị nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ nhu cầu\r\ntiêu dùng của người dân vùng biên;
\r\n\r\nViệc trao đổi mua bán của cư\r\ndân biên giới thông qua các chợ xã biên giới rất hạn chế, do điều kiện về địa\r\nlý không thuận tiện, chợ nằm cách xa đường biên. Mặt khác, do mật độ cư dân\r\nsinh sống tại khu vực giáp biên giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh phía Campuchia\r\ncòn thưa thớt nên việc giao thương, trao đổi mua bán của cư dân biên giới còn\r\nnhỏ lẻ, chủ yếu là các mặt hàng tiêu dùng cho gia đình như: thực phẩm, bột giặt,\r\nnước rửa chén, đồ nhựa, mì ăn liền, trái cây, sắn lát, than củi…
\r\n\r\n(Kèm\r\ntheo Phụ lục 1 về kim ngạch XNK giai đoạn 2016-2020)
\r\n\r\n6.3. Hoạt động đầu tư, thương\r\nmại
\r\n\r\na) Hoạt động đầu tư
\r\n\r\nChủ yếu được triển khai tại Khu\r\nkinh tế cửa khẩu Hoa Lư, đến nay đã thu hút được 91 dự án đầu tư với diện tích\r\nđất cho thuê là 1.685 ha; Có 38 dự án đã xây dựng và đi vào hoạt động, chủ yếu\r\nlà thu mua nông sản với diện tích khoảng 140 ha, thu hút khoảng 400 lao động;\r\n14 dự án đang triển khai xây dựng với diện tích khoảng 91ha; các dự án còn lại\r\nđang triển khai công tác giải phóng mặt bằng. Nhìn chung, việc triển khai thực\r\nhiện dự án đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại Khu kinh\r\ntế cửa khẩu Hoa Lư còn chậm, hiệu quả kinh tế mang lại chưa cao, chưa tạo động\r\nlực lớn để lan tỏa, thu hút phát triển kinh tế biên mậu;
\r\n\r\nHệ thống hạ tầng giao thông đã\r\nvà đang được đầu tư hoàn thiện: Tuyến QL13 và tuyến đường phía Tây QL13 đang được\r\nđầu tư kết nối đến cửa khẩu Quốc tế Hoa Lư; tuyến ĐT 759 đến cửa khẩu Hoàng Diệu,\r\ntuyến ĐT 757 đến cửa khẩu phụ Tân Tiến; tuyến đường Minh Lập - Lộc Hiệp,...;\r\nbên cạnh đó U ND các huyện biên giới cũng đã đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng\r\ntrên các lĩnh vực, đặc biệt là việc nâng cấp các tuyến giao thông kết nối với\r\ncác xã, huyện tạo sự thuận lợi trong việc vận chuyển, giao thương giữa các địa\r\nphương trong tỉnh cũng như kết nối giữa Tỉnh với các tỉnh thành lân cận và các\r\ntỉnh giáp biên thuộc Vương quốc Campuchia.
\r\n\r\nb) Hoạt động thương mại -\r\ndịch vụ
\r\n\r\nHoạt động thương mại có quy mô\r\ncòn nhỏ, chưa có chợ đầu mối, các trung tâm bán buôn nông sản, thực phẩm, hàng\r\nnguyên liệu và hàng công nghiệp. Các loại hình dịch vụ như tư vấn, cung cấp\r\nthông tin, sơ chế, đóng gói, bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển hàng hoá, tài\r\nchính,… tại các cửa khẩu chưa phát triển. Tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư dự án\r\nCảng cạn IDC, kho bãi đã được doanh nghiệp quan tâm đầu tư, tuy nhiên tiến độ\r\ncòn chậm, chưa đi vào hoạt động;
\r\n\r\nHoạt động mậu dịch biên giới\r\nquy mô nhỏ lẻ, chưa phát huy được tiềm năng. Doanh nghiệp kinh doanh, phân phối\r\nphát triển chậm, chưa đủ lực tham gia trực tiếp vào thị trường Campuchia.
\r\n\r\nDu lịch tỉnh đang trong giai đoạn\r\nhình thành, các điểm đến du lịch chưa có sản phẩm du lịch hoàn chỉnh, thiếu hệ\r\nthống dịch vụ phụ trợ và chưa có tính cạnh tranh cao để thu hút khách du lịch.\r\nĐặc biệt, chưa hình thành được các loại hình du lịch thương mại cửa khẩu, du lịch\r\nCaravan. Các công ty kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế còn ít và đội ngũ hướng\r\ndẫn viên du lịch chưa thực sự am hiểu về kinh tế biên mậu nên sức lan tỏa chưa\r\ncao. Các tuyến du lịch được kết nối nhưng hình thành chưa rõ nét, đặc biệt là\r\ntuyến du lịch quốc tế qua cửa khẩu Hoa Lư chưa thu hút được các đơn vị kinh\r\ndoanh lữ hành quốc tế trong và ngoài tỉnh tham gia. Do vậy, chưa đẩy mạnh được\r\ncông tác xúc tiến du lịch làm gia tăng giá trị các sản phẩm du lịch trên địa\r\nbàn tỉnh.
\r\n\r\n6.4. Hoạt động Xúc tiến\r\nthương mại
\r\n\r\nHoạt động xúc tiến thương mại trong\r\nthương mại biên giới thời gian qua chưa được đẩy mạnh; công tác xúc tiến thương\r\nmại, tăng cường kết nối giao thương, hợp tác thương mại và đầu tư giữa doanh\r\nnghiệp hai nước như: Hội chợ các tỉnh giáp biên, hội chợ biên giới cửa khẩu, hội\r\nchợ hàng Việt Nam chất lượng cao…chưa được thường xuyên kết nối để tổ chức, mặt\r\nkhác do điều kiện địa lý, tình hình dân cư khu vực giáp biên nằm sâu trong nội\r\nđịa cách xa đường biên nên công tác XTTM chỉ thực hiện nội tỉnh, chưa gắn kết với\r\ntỉnh bạn.
\r\n\r\n6.5. Các tác động ngoài tỉnh
\r\n\r\nCác tỉnh Tbong Khmum,\r\nMondulkiri, Kratie là 03 tỉnh biên giới phía đông bắc thuộc Campuchia tiếp giáp\r\ntỉnh Bình Phước, các tỉnh trên có điều kiện kinh tế kém phát triển, khu dân cư,\r\nthương mại cách xa đường biên, vì vậy việc thu hút đầu tư phát triển kinh tế\r\nbiên mậu của Tỉnh gặp rất nhiều khó khăn. Mặt khác cơ chế chính sách thương mại\r\nbiên giới các tỉnh giáp biên phía Campuchia chưa ổn định; vẫn còn tồn tại nhiều\r\nthủ tục địa phương gây khó khăn cho thương nhân, làm hạn chế hoạt động thông\r\nthương hàng hóa của các doanh nghiệp qua cửa khẩu của Tỉnh.
\r\n\r\nHạ tầng giao thông liên vùng và\r\ncác tỉnh biên giới phía Campuchia kết nối với tỉnh Bình Phước chưa thuận lợi,\r\ncách xa kho cảng, nhà máy,…dẫn đến chi phí vận hành, lưu thông hàng hóa 02 chiều\r\ntừ Campuchia qua các cửa khẩu của tỉnh về Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn so với\r\ntỉnh Tây Ninh, vì vậy hoạt động kinh tế biên mậu của tỉnh gặp nhiều khó khăn,\r\ntính cạnh tranh kém.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống thương mại trên địa\r\nbàn tỉnh đã đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu hàng hoá phục vụ\r\nsản xuất và tiêu dùng nhân dân. Thị trường hàng hoá đa dạng phong phú, chất lượng\r\nngày được nâng cao, các loại hình dịch vụ gắn liền với lưu thông hàng hoá phát\r\ntriển, thúc đẩy phục vụ sản xuất, đời sống và giải quyết việc làm cho người lao\r\nđộng, đóng góp phát triển KTXH của tỉnh.
\r\n\r\nTại một số đô thị, cơ sở vật chất\r\nkỹ thuật phục vụ hoạt động thương mại - dịch vụ từng bước được đầu tư hiện đại;\r\nhệ thống phân phối hàng hóa đã phủ khắp các huyện, thị, thành phố trên địa bàn\r\ntỉnh góp phần phục vụ tốt nhu cầu nhân dân; đã và đang hình thành thói quen\r\ntiêu dùng văn minh, hiện đại đối với bà con tại khu vực nông thôn, vùng sâu,\r\nvùng xa.
\r\n\r\nSự phát triển của kinh tế tư\r\nnhân trong ngành thương mại, dịch vụ đã góp phần vào gia tăng quy mô thương mại\r\ncủa tỉnh, đóng góp tích cực vào tăng thu ngân sách địa phương;
\r\n\r\nCác doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh\r\nđã từng bước triển khai, ứng dụng thành công công nghệ số và các hoạt động TMĐT\r\ntrên các sàn giao dịch, thực hiện kết nối, giao dịch kinh doanh số giúp doanh\r\nnghiệp tiết kiệm được thời gian và chi phí; đã nhận thức rõ hơn tầm quan trọng\r\ncủa ứng dụng công nghệ số để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
\r\n\r\nHoạt động thương mại biên giới\r\ncủa Tỉnh, không chỉ thu hút các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh tham gia mà còn\r\nthu hút các doanh nghiệp và lượng hàng hóa đa dạng từ các tỉnh thành lân cận, đặc\r\nbiệt là từ TP. Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nHệ thống cửa khẩu của Bình Phước\r\ntrải đều trên tuyến biên giới thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi buôn bán với\r\ncác tỉnh giáp biên thuộc Campuchia và các nước thứ 3;
\r\n\r\nCông tác phối hợp giữa các lực\r\nlượng chức năng tại các Ban quản lý cửa khẩu luôn chặt chẽ; các quy trình thủ tục\r\nkiểm tra giám sát hàng hóa, người và phương tiện luôn được thực hiện đúng quy định,\r\nđảm bảo thuận lợi nhất cho hoạt động XNK, thông quan hàng hóa của doanh nghiệp\r\nvà trao đổi mua bán của cư dân biên giới; phát triển kinh tế gắn với đảm bảo an\r\nninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội khu vực biên giới.
\r\n\r\nNhìn chung, hệ thống thương mại\r\ntrên địa bàn tỉnh đã kết hợp hài hòa giữa loại hình bán lẻ truyền thống và loại\r\nhình bán lẻ hiện đại, cơ bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhân dân; hoạt động\r\nthương mại biên giới mặc dù có quy mô còn nhỏ cũng đã góp phần phát triển kinh\r\ntế xã hội, đảm bảo ANQP tại địa phương. Tuy nhiên để nâng cao chất lượng phục vụ,\r\ngia tăng sức mua, khai thác hiệu quả thương mại biên giới cũng như tiếp cận\r\nnhanh với công nghệ số để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, cần thiết phải\r\ntiếp tục hỗ trợ, đẩy mạnh phát triển cả về chất, lượng, quy mô hệ thống thương\r\nmại, TMĐT, TMBG để tạo động lực tăng tưởng mạnh mẽ thương mại dịch vụ, đóng góp\r\nvào chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSự phát triển của hệ thống\r\nthương mại trong thời gian qua chưa bắt kịp sự phát triển kinh tế, xã hội và đời\r\nsống của nhân dân, đặc biệt là trong bối cảnh tỉnh nhà đang phát triển nhanh xu\r\nhướng công nghiệp hóa, đô thị hóa. Hiện nay trên địa bàn tỉnh chưa thu hút được\r\ncác tập đoàn thương mại bán lẻ lớn, do đó, chưa hình thành các siêu thị, trung\r\ntâm thương mại, chuỗi của hàng bán lẻ với quy mô lớn nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm,\r\ntiêu dùng của người dân tại các khu vực đô thị và các khu vực phát triển công\r\nnghiệp với lượng dân cư và công nhân đông đúc.
\r\n\r\nHệ thống thương mại phát triển\r\nkhông đồng đều giữa khu vực nông thôn và đô thị, giữa vùng trung du và miền núi\r\n(tập trung phát triển ở các địa phương phía Nam của tỉnh như TP. Đồng Xoài, huyện\r\nChơn Thành, Đồng Phú và kém phát triển ở khu vực phía Bắc của tỉnh như huyện ù\r\nĐăng, ù Đốp, Bù Gia Mập).
\r\n\r\nMột số chợ đã xuống cấp nên\r\nchưa thể hiện vai trò trung tâm trong phát luồng hàng hóa và là đầu mối giao\r\nthương hàng hoá tại địa phương và các vùng lân cận nên việc tham gia thúc đẩy\r\nhàng hóa sản xuất tại địa phương còn nhiều hạn chế.
\r\n\r\nViệc triển khai thực hiện xã hội\r\nhóa trong đầu tư hạ tầng thương mại, chuyển giao chợ cho doanh nghiệp, HTX kinh\r\ndoanh khai thác và quản lý thực hiện còn chậm.
\r\n\r\nNgười tiêu dùng vẫn chưa đặt niềm\r\ntin vào mua sắm trực tuyến; Nguồn nhân lực ứng dụng TMĐT trong các doanh nghiệp\r\ncòn hạn chế, đội ngũ cán bộ chuyên trách TMĐT còn thiếu; nhiều doanh nghiệp\r\nchưa quan tâm, chú trọng ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh. (tỷ\r\nlệ bán lẻ hàng hóa qua kênh thương mại hiện đại chiếm khoảng 15%; doanh thu hoạt\r\nđộng TMĐT chỉ chiếm khoảng 2% trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch\r\nvụ tiêu dùng của tỉnh). Mặt khác, việc triển khai ứng dụng TMĐT của các\r\ndoanh nghiệp mới ở giai đoạn đầu nên hiệu quả chưa cao, chưa theo kịp và tương\r\nxứng với yêu cầu phát triển chung của cả nước.
\r\n\r\nTỉnh có đường biên giới dài,\r\ntuy nhiên mới chỉ có 01 cửa khẩu quốc tế Hoa Lư, đã ảnh hưởng và hạn chế đối với\r\nviệc kết nối, giao thương, vận chuyển liên vận qua nước thứ 3.
\r\n\r\nCơ sở hạ tầng thương mại biên\r\ngiới còn thiếu và yếu, phát triển chưa đồng bộ, còn thiếu các loại hình thương\r\nmại hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng giới thiệu sản phẩm,\r\nđặc biệt là hệ thống ngân hàng phục vụ cho nhu cầu thanh toán biên mậu và hệ thống\r\nchợ biên giới nhằm thúc đẩy việc trao đổi thương mại cư dân biên giới.
\r\n\r\nChưa khai thác hết các sản phẩm\r\nhàng hóa có tiềm năng và là lợi thế của Tỉnh; đa số các mặt hàng xuất khẩu được\r\nthực hiện từ doanh nghiệp và hàng hóa ngoài tỉnh.
\r\n\r\nChợ các xã biên giới nằm sâu\r\ntrong nội địa, chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán của nhân dân trong xã, chưa tham\r\ngia nhiều vào hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa của cư dân biên giới hai nước.
\r\n\r\nVẫn còn tình trạng buôn lậu qua\r\nbiên giới, các vụ việc vi phạm ngày càng tinh vi và khó kiểm soát.
\r\n\r\n\r\n\r\nDo ngân sách nhà nước còn hạn\r\nchế, nguồn vốn tín dụng dành cho các thành phần kinh tế tham gia vay đầu tư còn\r\nthấp. Các tập đoàn lớn, nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bán buôn, bán lẻ\r\ntrên địa bàn tỉnh chưa có, thị trường bán lẻ chưa thật sự hấp dẫn, do mật độ\r\ndân cư thấp và sức mua không lớn.
\r\n\r\nCác doanh nghiệp kinh doanh\r\nthương mại của Bình Phước có quy mô nhỏ, vốn ít nên gặp nhiều khó khăn trong\r\nquá trình mở rộng sản xuất và phát triển thị trường.
\r\n\r\nĐiều kiện kinh tế của các xã nông\r\nthôn, vùng sâu vùng xa còn khó khăn, mức sống thấp nên việc phát triển hệ thống\r\ncung cấp hàng hóa còn chậm, ít được doanh nghiệp quan tâm, đầu tư do khả năng\r\nsinh lời thấp.
\r\n\r\nNhận thức của người dân về TMĐT\r\nvẫn chưa cao; các doanh nghiệp đánh giá tầm quan trọng, lợi ích của TMĐT chưa\r\nđược đầy đủ và đúng mức; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hầu hết là doanh\r\nnghiệp nhỏ và vừa, quy mô hạn chế, chưa thực sự chú trọng đến việc ứng dụng\r\ncông nghệ số và triển khai phát triển TMĐT. Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp có\r\nquan tâm tuy nhiên do khả năng tài chính hạn hẹp, thiếu trang thiết bị và nguồn\r\nnhân lực quản trị nên việc ứng dụng TMĐT chưa thật sự thành công.
\r\n\r\nMột số cửa khẩu của tỉnh đã được\r\nđề xuất TW nâng cấp thành cửa khẩu Quốc tế, cửa khẩu chính,..nhưng do chưa được\r\nbổ sung quy hoạch hệ thống cửa khẩu trên cả nước nên chưa xem xét;
\r\n\r\nDo ngân sách còn khó khăn nên\r\nviệc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cửa khẩu còn nhiều hạn chế, phát triển\r\nchưa xứng với tiềm năng.
\r\n\r\nHạ tầng giao thông vẫn còn chưa\r\nhoàn thiện trong kết nối với cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ; chưa đáp ứng được\r\nnhu cầu vận chuyển, lưu thông hàng hóa với khối lượng lớn. Mặt khác do vị trí địa\r\nlý, xa bến cảng, nhà máy, ít thuận tiện hơn so với các tỉnh khác lân cận nên đã\r\nphần nào hạn chế các doanh nghiệp xuất, nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu\r\ntrên địa bàn Tỉnh.
\r\n\r\nKhu đô thị, dịch vụ, dân cư khu\r\nvực biên giới giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh giáp biên phía Campuchia hầu như\r\nkhông có, nằm sâu trong nội địa nên không có các hoạt động giao thương trao đổi\r\nmua bán của cư dân biên giới tại các chợ xã biên giới;
\r\n\r\nDo trình độ, nhận thức không\r\nsâu, thiếu việc làm, thu nhập và mức sống còn khó khăn... nên một số cư dân\r\nbiên giới đã tham gia hoạt động vận chuyển hàng hóa buôn lậu trái phép qua biên\r\ngiới.
\r\n\r\n\r\n\r\nBỐI CẢNH, QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
\r\n\r\n\r\n\r\nHiện nay, tỉnh nhà đang chuyển\r\ndịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp hóa, đô thị hóa. Do đó hoạt\r\nđộng thương mại nội tỉnh đã có sự gia tăng đáng kể để phục vụ cho nhu cầu của\r\nngười dân ngày càng tăng. Tuy nhiên, sức mua thị trường, tổng mức bán lẻ hàng\r\nhóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng trưởng chưa cao (chỉ bằng 1% của cả\r\nnước). Mặt khác do hạ tầng thương mại còn nhiều hạn chế, các chợ truyền thống\r\nđã xuống cấp, các loại hình thương mại hiện đại TTTM, siêu thị quy mô còn nhỏ,\r\nchưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân đặc biệt tại khu vực đô thị. Đây là\r\náp lực buộc hệ thống thương mại phải tận dụng cơ hội và giải quyết các tồn tại\r\nhạn chế để đáp ứng được quá trình phát triển của tỉnh nhà trong thời gian tới.
\r\n\r\nKể từ năm 2020 đến nay, dịch bệnh\r\nCovid-19 diễn biến phức tạp, giãn cách kéo dài đã khiến chuỗi cung ứng hàng hóa\r\nđáp ứng không liên tục. Trong bối cảnh đó, TMĐT được các cơ quan quản lý nhà nước\r\nđặc biệt chú trọng để thúc đẩy phát triển và trở thành phương thức giao dịch được\r\nsử dụng phổ biến. Đây là lựa chọn tối ưu của doanh nghiệp cũng như người tiêu\r\ndùng; góp phần đảm bảo cung ứng hàng hóa, mở rộng thị trường cho doanh nghiệp\r\ntrong đại dịch, hỗ trợ quảng bá sản phẩm địa phương có thế mạnh. Do đó phát triển\r\ncông nghệ số, thương mại điện tử (TMĐT) của tỉnh đã bắt đầu hình thành theo xu\r\nhướng chung của cả nước. Tuy nhiên với xuất phát điểm còn thấp, (doanh thu\r\nhoạt động TMĐT chỉ chiếm khoảng 2% trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu\r\ndịch vụ tiêu dùng của tỉnh) việc triển khai ứng dụng TMĐT hiệu quả chưa\r\ncao.
\r\n\r\nThương mại biên giới của Tỉnh\r\ncó quy mô nhỏ, thiếu ổn định và chưa tương xứng với tiềm năng; đòi hỏi cần phải\r\nđẩy mạnh phát triển thương mại biên giới trên cơ sở khai thác các tiềm năng, lợi\r\nthế, thu hút các nguồn lực góp phần vào việc gia tăng tỷ trọng thương mại dịch\r\nvụ trong cơ cấu kinh tế của Tỉnh; đảm bảo quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn\r\nxã hội khu vực biên giới.
\r\n\r\nVì vậy, trong thời gian tới Tỉnh\r\ncần đề ra những giải pháp thật sự hiệu quả để phát triển hệ thống thương mại,\r\nTMĐT và TMBG.
\r\n\r\nII. Quan\r\nđiểm và mục tiêu phát triển
\r\n\r\n\r\n\r\nPhát triển thương mại, dịch vụ\r\nkịp thời để phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và đời sống của nhân dân; tập\r\ntrung vào các lĩnh vực phân phối, bán lẻ, vận tải, logistics. Thu hút đầu tư để\r\nphát triển kết cấu hạ tầng thương mại, dịch vụ như: TTTM, siêu thị, cửa hàng tiện\r\nlợi, chợ đầu mối, chợ nông thôn; phát triển thương mại biên giới gắn với đảm bảo\r\nan ninh - quốc phòng, nâng cao đời sống của cư dân khu vực biên giới.
\r\n\r\nỨng dụng khoa học công nghệ,\r\nphát triển nhanh TMĐT trên cơ sở huy động tối đa mọi nguồn lực, dựa trên nền tảng\r\nsố, công nghệ mới; coi TMĐT là công cụ quan trọng để hiện đại hóa lĩnh vực\r\nthương mại của tỉnh tiệm cận với các tỉnh, thành phố lớn của cả nước trong giai\r\nđoạn tới.
\r\n\r\nKhuyến khích, tạo môi trường\r\nthuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia phát triển thương mại biên giới;\r\nnâng cao đời sống của cư dân khu vực biên giới, góp phần phát triển kinh tế xã\r\nhội gắn với đảm bảo an ninh - quốc phòng khu vực biên giới; Huy động các nguồn\r\nlực đầu tư cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh sản xuất, chế biến, xuất khẩu biên mậu các mặt\r\nhàng có giá trị gia tăng, các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh của tỉnh nhằm mở rộng\r\nquy mô thương mại.
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống kết cấu hạ tầng thương\r\nmại phát triển đồng bộ, đa dạng, kết hợp hài hòa giữa thương mại truyền thống với\r\nthương mại hiện đại.
\r\n\r\nĐảm bảo các điều kiện để hệ thống\r\nthương mại phù hợp với yêu cầu tổ chức không gian kinh tế, không gian đô thị,\r\nphục vụ thuận tiện với chất lượng dịch vụ cao cho người tiêu dùng, cho thương\r\nnhân; Chú trọng thu hút đầu tư, phát triển hệ thống thương mại hiện đại tại khu\r\nvực đô thị, tuy nhiên vẫn tiếp tục quan tâm phát triển hệ thống thương mại tại\r\nkhu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa để phục vụ nhân dân.
\r\n\r\nMở rộng thị trường tiêu thụ cho\r\nhàng hóa của tỉnh trong và ngoài nước, đặc biệt thông qua ứng dụng TMĐT, đẩy mạnh\r\ngiao dịch TMĐT xuyên biên giới.
\r\n\r\nPhát triển TMBG hiệu quả, vững\r\nchắc, vừa góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh gắn với đảm bảo an ninh - quốc\r\nphòng khu vực biên giới.
\r\n\r\nĐẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng\r\ncó giá trị gia tăng, đã qua chế biến, các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh của tỉnh;\r\nhỗ trợ việc nhập khẩu các sản phẩm nông sản, các nguyên vật liệu phục vụ cho việc\r\nsản xuất, chế biến của các doanh nghiệp để tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
\r\n\r\nHuy động các nguồn lực để đầu\r\ntư, nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng khu vực biên giới đồng bộ, hiệu quả, đáp ứng\r\nnhu cầu giao thương qua biên giới; Quản lý hoạt động TMBG đảm bảo tuân thủ theo\r\nquy định pháp luật.
\r\n\r\n3. Mục\r\ntiêu cụ thể đến năm 2025 và năm 2030
\r\n\r\n- Phát triển hệ thống thương mại\r\ntăng về quy mô, đảm bảo việc hỗ trợ, gắn kết giữa sản xuất với thương mại và nhu\r\ncầu tiêu dùng của người dân; ứng dụng khoa học công nghệ, đẩy mạnh phát triển\r\nTMĐT của tỉnh theo hướng hiện đại, tiệm cận với các tỉnh, thành phố lớn của cả\r\nnước trong giai đoạn đến năm 2030.
\r\n\r\n- Tổng mức lưu chuyển hàng hoá\r\nbán lẻ và dịch vụ tiêu dùng đến năm 2025 đạt khoảng 79.235 tỉ đồng, tốc độ tăng\r\ntrưởng bình quân giai đoạn 2021-2025 đạt 10,34 %; Đến năm 2030 đạt khoảng\r\n151.000 tỉ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân 2026-2030 đạt 13,5% - 17%;
\r\n\r\n- Đến năm 2025 hàng hóa qua\r\nkênh thương mại điện tử chiếm 5% và đến năm 2030 là 10% trên tổng mức bán lẻ\r\nhàng hóa dịch vụ tiêu dùng tỉnh; hàng hóa qua kênh thương mại hiện đại đến năm\r\n2025 chiếm khoảng 25% và đến năm 2030 chiếm 35% so với tổng mức bán lẻ hàng hóa\r\ndịch vụ tiêu dùng tỉnh.
\r\n\r\n- Tập trung phát triển các\r\nTrung tâm thương mại, siêu thị, khu mua sắm tập trung tại thành phố Đồng Xoài,\r\nthị xã Bình Long, thị xã Phước Long, huyện Chơn Thành, huyện Đồng Phú, huyện Hớn\r\nQuản, huyện Phú Riềng trong giai đoạn 2022-2025 và tiếp tục phát triển tại huyện\r\nBù Đăng, huyện Bù Đốp và huyện Bù Gia Mập trong giai đoạn 2026-2030.
\r\n\r\n- Phát triển Chợ đầu mối nông sản\r\ngắn với hình thành Trung tâm dịch vụ logistics của tỉnh đóng vai trò dự trữ, sơ\r\nchế, bảo quản trung chuyển hàng hóa từ khu vực Miền trung, Tây nguyên phục vụ từ\r\nxa cho thị trường Thành phố Hồ Chí Minh cũng như các tỉnh lân cận;
\r\n\r\n- Phát triển các Kho thương mại\r\ngắn với các Khu, cụm công nghiệp, cửa khẩu; Đầu tư xây dựng mới và cải tạo,\r\nnâng cấp chợ nông thôn đạt chuẩn theo quy định. Đẩy mạnh phát triển các cửa\r\nhàng tiện lợi, cửa hàng chuyên doanh tại các huyện, thị, thành phố;
\r\n\r\n- Tổng kim ngạch xuất khẩu biên mậu giai đoạn 2021- 2025 đạt\r\nkhoảng 900 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 13,3%; giai đoạn 2026-\r\n2030 đạt 1.800 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 12,5%.
\r\n\r\n- Tổng\r\nkim ngạch nhập khẩu biên mậu giai đoạn 2021- 2025 đạt khoảng 1.650 triệu USD, tốc\r\nđộ tăng trưởng bình quân đạt 11%; giai đoạn 2026- 2030 đạt 3.150 triệu USD, tốc\r\nđộ tăng trưởng bình quân đạt 10,2%.
\r\n\r\n- Triển\r\nkhai nâng cấp cửa khẩu phụ Tân Tiến - Bù Đốp lên thành cửa khẩu chính, cửa khẩu\r\nHoàng Diệu lên thành cửa khẩu quốc tế; thành lập cửa khẩu phụ Ô Huýt (Đắk Ơ) -\r\nBù Gia Mập, địa điểm (X16) thành cửa khẩu chính Lộc Tấn.
\r\n\r\n-\r\nPhát triển kết cấu hạ tầng tại khu vực biên giới: cầu, đường, kho bãi, cảng cạn,\r\nTrung tâm logistics…; Triển khai xây dựng hạ tầng 03 cửa khẩu Hoàng Diệu, Tân\r\nTiến, Lộc Thịnh; Đầu tư xây dựng nhà làm việc và nhà ở cho các lực lượng chức\r\nnăng tại cửa khẩu và lối mở biên giới, công trình Quốc môn và các công trình chức\r\nnăng khác theo quy định;
\r\n\r\n-\r\nTăng cường thu hút các nguồn vốn cho phát triển kết cấu hạ tầng Khu kinh tế cửa\r\nkhẩu Hoa Lư, Chợ đường biên; Khu Thương mại - Dịch vụ - Công nghiệp cửa khẩu\r\nHoàng Diệu, Lộc Thịnh và Tân Thành;…; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư\r\ncác loại hình dịch vụ tại cửa khẩu, tập trung vào kho bãi, dịch vụ logisitics,\r\ntài chính,… theo quy hoạch phân khu chức năng các cửa khẩu. Tập trung thu hút đầu\r\ntư và phát triển hạ tầng, tăng khả năng lắp đầy tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư\r\ngóp phần thúc đẩy phát triển thương mại biên giới.
\r\n\r\n-\r\nHoàn thiện mạng lưới giao thông kết nối tới các cửa khẩu; nâng cấp các tuyến đường\r\nđã xuống cấp tạo sự thuận lợi trong kết nối, vận chuyển hàng hóa qua cửa khẩu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Giải pháp thu hút, kêu gọi đầu tư
\r\n\r\n-\r\nTrên cơ sở quy hoạch, kế hoạch ngành công thương hàng năm xây dựng Kế hoạch đầu\r\ntư phát triển hệ thống thương mại, TMĐT, TMBG; ban hành danh mục thu hút đầu tư\r\nphát triển hợp lý, đồng bộ.
\r\n\r\n-\r\nKhuyến khích, đẩy mạnh thu hút đầu tư các doanh nghiệp, tập đoàn lớn đầu tư\r\nphát triển hệ thống thương mại và TMĐT, TMBG; huy động mọi nguồn vốn của tổ chức\r\ncá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển hạ tầng thương mại.
\r\n\r\n- Đề\r\nxuất Bộ Ngoại giao rà soát, bổ sung quy hoạch hệ thống cửa các khẩu, lối mở\r\ntrên tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia; thu hút, hỗ trợ đầu tư phát triển\r\ncác cặp chợ đường biên, tạo thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa cư dân qua\r\nbiên giới.
\r\n\r\n- Đa\r\ndạng hóa các nguồn vốn đầu tư gồm: Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn\r\nChương trình mục tiêu quốc gia; vốn thu hút đầu tư nhằm đẩy mạnh phát triển kết\r\ncấu hạ tầng thương mại chủ yếu như: chợ đầu mối, chợ dân sinh ở nông thôn,\r\ntrung tâm bán buôn tổng hợp, trung tâm kho vận, logistics...; Huy động các nguồn\r\nvốn ODA, FDI, các nguồn vốn đầu tư của tư nhân và doanh nghiệp vào phát triển hệ\r\nthống thương mại, TMĐT trên địa bàn tỉnh trên cơ sở vận dụng các chính sách ưu\r\nđãi phù hợp với chính sách chung của Nhà nước và các cơ chế, chính sách đặc thù\r\ncủa tỉnh. Dự kiến tổng vốn đầu tư cho phát triển hạ tầng thương mại, TMĐT và\r\nTMBG khoảng 12.318 tỷ đồng. Trong đó vốn NSTW hỗ trợ đầu tư khoảng 669,8 tỷ đồng,\r\nngân sách tỉnh khoảng 1.048 tỷ đồng và đa phần là nguồn vốn XHH đầu tư khoảng\r\n10.601 tỷ đồng; việc triển khai các dự án đầu tư sẽ căn cứ tình hình thực tế tại\r\nđịa phương, không đầu tư dàn trải và phải được rà soát, xem xét, lựa chọn đưa\r\nvào kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm và hàng năm (Có phụ lục 2, 3 kèm\r\ntheo)
\r\n\r\n+ Nguồn\r\nvốn từ các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế: Đây là nguồn vốn chủ yếu để\r\nphát triển hệ thống kho, chợ đầu mối, cửa hàng tiện lợi, chợ dân sinh; Thu hút\r\ncác tập đoàn lớn đầu tư vào TTTM, siêu thị……
\r\n\r\n+ Nguồn\r\nvốn từ ngân sách: Nguồn vốn đầu tư phát triển của Nhà nước bao gồm vốn từ ngân\r\nsách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn viện trợ không hoàn lại.\r\nTrong đó, vốn từ ngân sách hỗ trợ đầu tư xây dựng các chợ đầu mối nông sản, chợ\r\nxã nông thôn vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và chợ biên\r\ngiới; Hoàn thiện mạng lưới giao thông kết nối tới các cửa khẩu; nâng cấp các\r\ntuyến đường đã xuống cấp tạo sự thuận lợi trong kết nối, vận chuyển hàng hóa\r\nqua cửa khẩu.
\r\n\r\n+ Nguồn\r\nvốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Thu hút đầu tư trực tiếp vào phát triển\r\nkết cấu hạ tầng thương mại hiện đại như: TTTM, Siêu thị, Trung tâm dịch vụ\r\nlogistics…
\r\n\r\n2. Giải pháp về cơ chế, chính sách
\r\n\r\nVận dụng\r\nNghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư nhằm thu hút\r\nmạnh và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư trong nước vào phát triển hạ tầng\r\nthương mại, TMĐT, TMBG.
\r\n\r\nTạo mọi\r\nđiều kiện thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chính sách về đất đai, thuế\r\nquan, tín dụng,..
\r\n\r\nXây dựng\r\nkế hoạch phát triển hạ tầng thương mại, TMĐT, TMBG hàng năm và từng giai đoạn\r\nphù hợp với định hướng phát triển chung và phù hợp với các mục tiêu trong quy\r\nhoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
\r\n\r\nTiếp\r\ntục rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định còn chưa phù hợp, các chính\r\nsách hỗ trợ nhằm đẩy mạnh phát triển hệ thống thương mại, TMĐT, TMBG.
\r\n\r\n3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
\r\n\r\nHỗ trợ\r\ncác doanh nghiệp về đào tạo nguồn nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của\r\ndoanh nghiệp;
\r\n\r\nTăng\r\ncường công tác đào tạo, thu hút lực lượng lao động có trình độ, kỹ thuật vào hoạt\r\nđộng thương mại, TMĐT, TMBG trên địa bàn, bao gồm cả cán bộ quản lý trong cơ\r\nquan nhà nước, cán bộ quản lý tại doanh nghiệp và nhân viên trong các doanh\r\nnghiệp.
\r\n\r\nKhuyến\r\nkhích, vận động doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang thiết bị, công nghệ đi đôi với\r\nđào tạo và đào tạo lại lao động; từng bước xây dựng lực lượng lao động có kỹ\r\nnăng, có kiến thức chuyên môn đáp ứng trước bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế\r\nngày càng sâu rộng.
\r\n\r\n4. Giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước
\r\n\r\nThường\r\nxuyên rà soát các thủ tục hành chính để loại bỏ và đề xuất loại bỏ các loại giấy\r\ntờ, thủ tục không còn phù hợp; đơn giản hóa các thủ tục cấp giấy phép kinh\r\ndoanh những mặt hàng kinh doanh có điều kiện.
\r\n\r\nTăng\r\ncường công tác quản lý nhà nước về thương mại, thực hiện quản lý có mục tiêu,\r\ncó kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng kết để kịp thời đề xuất việc điều chỉnh,\r\nbổ sung chính sách, quy hoạch, kế hoạch phù hợp. Chủ động đề xuất các cơ chế,\r\nchính sách hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, bình ổn thị trường,\r\nphát triển TMĐT, TMBG.
\r\n\r\nĐẩy mạnh\r\ncông tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu và gian lận thương mại,\r\nTMĐT; triển khai các giải pháp quản lý, phát triển hạ tầng thương mại: chợ,\r\nsiêu thị, trung tâm thương mại, các cửa hàng bán buôn, bán lẻ, các đại lý, cửa\r\nhàng tiện lợi…, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh, bảo đảm\r\nhàng hóa lưu thông thông suốt, tạo điều kiện cho thị trường phát triển lành mạnh,\r\nổn định.
\r\n\r\nTiếp\r\ntục triển khai thực hiện chuyển đổi mô hình ban quản lý chợ sang cho doanh nghiệp,\r\nhợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ; quan tâm thói quen mua bán,\r\ntiêu dùng của tiểu thương và người dân để chợ truyền thống hoạt động có hiệu quả;\r\nnghiên cứu triển khai các hoạt động thương mại dịch vụ về đêm phù hợp tại từng\r\nđịa phương.
\r\n\r\nBan\r\nquản lý các cửa khẩu, lực lượng Hải quan, Biên phòng và các ngành chức năng tiếp\r\ntục phối hợp thống nhất trong điều phối, quản lý các hoạt động tại các cửa khẩu\r\nHoa Lư, Hoàng Diệu, Lộc Thịnh theo quy định tại Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg\r\nngày 25 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế điều\r\nhành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới, đất liền.
\r\n\r\nTăng\r\ncường công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của CBCC,VC, doanh nghiệp\r\nvà người dân về phát triển kinh tế biên mậu.
\r\n\r\n5. Giải pháp tăng cường xúc tiến thương mại
\r\n\r\nĐa dạng\r\nhóa, nâng cao chất lượng thông tin XTTM; Hỗ trợ các doanh nghiệp kết nối, trao\r\nđổi, khai thác thông tin XTTM; ứng dụng công nghệ thông tin và các nền tảng số\r\nvào hoạt động XTTM của doanh nghiệp.
\r\n\r\nPhối\r\nhợp tổ chức các chương trình hội thảo, đào tạo tập huấn trực tiếp và trực tuyến\r\ncho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Chú trọng đào tạo kỹ\r\nnăng tham gia hội chợ, triển lãm; kỹ năng XTTM, kỹ năng thiết kế bao bì, nhãn\r\nhiệu, xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm; ứng dụng thương mại điện tử;\r\nphổ biến quy tắc xuất xứ và cách đáp ứng quy tắc xuất xứ để giúp các doanh nghiệp\r\nnắm bắt, tận dụng các cơ hội từ Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, nâng cao\r\nhơn nữa việc tận dụng các ưu đãi trong các FTAs,...
\r\n\r\nTiếp\r\ntục thực hiện có hiệu quả các hoạt động XTTM trong nước đối với các mặt hàng\r\nnông sản chủ lực của tỉnh và các sản phẩm mới; trong đó tập trung vào các\r\nchương trình trọng điểm, có tính chất khu vực, quốc tế; Duy trì, mở rộng quy mô\r\nvà đổi mới phương thức tổ chức, tham gia Hội nghị kết nối cung - cầu hàng hóa\r\nthường niên của tỉnh. Tăng cường tổ chức các hoạt động giao thương, kết nối\r\ncung cầu trực tiếp giữa doanh nghiệp, nhà phân phối với người người sản xuất.\r\nChú trọng kết nối tiêu thụ các loại hàng hóa nông sản, sản phẩm OCOP. Lựa chọn\r\ntham gia kết nối giao thương tại các tỉnh khác nhau để doanh nghiệp có cơ hội\r\ngiới thiệu, quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối tác, nhà phân phối, đại lý trên\r\ntoàn quốc.
\r\n\r\nTập\r\ntrung triển khai hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu các mặt hàng nông sản chủ lực tỉnh\r\nnhằm duy trì kim ngạch xuất khẩu tại các thị trường trọng điểm, truyền thống; mở\r\nrộng thị trường xuất khẩu tại các thị trường mới, thị trường mới, tiềm năng;\r\ntrong đó hướng sự chú ý tới các thị trường Việt Nam đã hoặc chuẩn bị ký kết các\r\nFTAs; Phối hợp tổ chức, tham gia đoàn XTTM tại thị trường nước ngoài, tập trung\r\nvào các thị trường có tiềm năng và nhập khẩu nhiều sản phẩm của tỉnh; đẩy mạnh\r\nXTTM trên môi trường trực tuyến, hỗ trợ các doanh nghiệp kết nối giao thương,\r\ntìm kiếm cơ hội hợp tác đầu tư thông qua các hội nghị giao thương trực tuyến,\r\ntham gia gian hàng Hội chợ - triển lãm trực tuyến với các đối tác trong và\r\nngoài nước.
\r\n\r\n6. Giải pháp ứng dụng KHCN và phát triển công nghệ số trong\r\nthương mại
\r\n\r\nĐẩy mạnh\r\ncông tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng ứng dụng TMĐT cho người tiêu\r\ndùng và doanh nghiệp nhằm nâng cao nhận thức, trình độ quản lý, khai thác của\r\ndoanh nghiệp, người dân.
\r\n\r\nChú\r\ntrọng hỗ trợ việc xây dựng và phát huy tốt cổng giao tiếp TMĐT, tạo cơ hội cho\r\ndoanh nghiệp quảng bá thông tin, hình ảnh, tìm kiếm và lựa chọn đối tác trong\r\nquá trình sản xuất kinh doanh; hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị;\r\nnâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong lĩnh vực công nghệ thông tin và TMĐT để\r\nđáp ứng yêu cầu thực tế.
\r\n\r\nPhát\r\ntriển hạ tầng, hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn triển khai giải pháp giao dịch\r\nđiện tử tích hợp thanh toán trong thương mại và dịch vụ công; chú trọng phát\r\ntriển các tiện ích thanh toán trên nền tảng di động, ví điện tử, mã QR code,\r\nNFC, POS...; đảm bảo an ninh, an toàn thanh toán để góp phần thúc đẩy thanh\r\ntoán điện tử, không dùng tiền mặt.
\r\n\r\nHỗ trợ\r\ndoanh nghiệp tham gia và xây dựng Website TMĐT; xây dựng các hệ thống tra cứu,\r\ntruy xuất, kiểm soát lưu thông hàng hóa trên nền tảng số hóa bao gồm hóa đơn điện\r\ntử, tem điện tử, chứng từ xuất kho điện tử và các chứng từ thương mại khác.
\r\n\r\nNâng\r\ncấp và mở rộng thêm các sản phẩm tham gia Sàn giao dịch nông sản tỉnh; bổ sung\r\nnguồn lực đảm bảo việc khai thác, vận hành sàn theo chức năng hoạt động nhằm hỗ\r\ntrợ doanh nghiệp, HTX, hộ nông dân kết nối, mở rộng kênh tiêu thụ, giải quyết đầu\r\nra sản phẩm nông sản tỉnh qua liên kết giao dịch, mua bán trực tuyến trên Sàn.
\r\n\r\n7. Giải pháp tăng cường công tác hội nhập, liên kết mậu\r\nbiên
\r\n\r\nDuy\r\ntrì các cơ chế phối hợp định kỳ và đẩy mạnh hiệu quả gặp gỡ trao đổi, hợp tác\r\ngiữa chính quyền và cơ quan quản lý thương mại biên giới của tỉnh với các tỉnh\r\nbiên giới phía Campuchia; liên hệ, tạo mối quan hệ đồng thuận thông qua các cuộc\r\nhọp, gặp gỡ thân mật để tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp giao thương qua lại\r\ncác cửa khẩu của tỉnh.
\r\n\r\nTriển\r\nkhai có hiệu quả Biên bản ghi nhớ giữa UBND tỉnh Bình Phước với chính quyền các\r\ntỉnh phía Campuchia.
\r\n\r\nPhối\r\nhợp tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, thu hút kêu gọi đầu tư xây dựng\r\ncơ sở hạ tầng tại cửa khẩu của mỗi bên, trong đó tập trung xây dựng đầu tư các\r\nloại hình thương mại dịch vụ tại cửa khẩu, kho bãi, dịch vụ logisitics, tài\r\nchính,… thường xuyên thông tin cho nhau về thị trường của mỗi bên, tạo mọi điều\r\nkiện thuận lợi để doanh nghiệp 02 bên tiếp cận nắm bắt thị trường lẫn nhau, đẩy\r\nmạnh các hoạt động giao thương phát triển thương mại biên giới.
\r\n\r\nGia\r\ntăng cơ cấu ngành thương mại dịch vụ tại 03 huyện biên giới, góp phần nâng cao\r\nđời sống của cư dân biên giới, phát triển kinh tế xã hội Tỉnh gắn với đảm bảo\r\nan ninh - quốc phòng khu vực biên giới.
\r\n\r\n8. Giải pháp đẩy mạnh xuất nhập khẩu
\r\n\r\nTạo mọi\r\nđiều kiện thuận lợi để doanh nghiệp các tỉnh giáp biên tiếp cận nắm bắt thị trường\r\nlẫn nhau. Khuyến khích xuất, nhập khẩu các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, bổ\r\ntrợ cho nhau để phục vụ cho hoạt động chế biến, sản xuất, cung cấp cho thị trường\r\ntrong nước và xuất khẩu.
\r\n\r\nĐẩy mạnh\r\nviệc hợp tác giữa các doanh nghiệp trong tỉnh và ngoài tỉnh trong lĩnh vực đầu\r\ntư, sản xuất hàng hóa, dịch vụ nhằm mở rộng quy mô, nâng cao năng lực, kinh\r\nnghiệm, liên kết để khai thác hiệu quả hơn thị trường trong nước và xuất khẩu.
\r\n\r\nTăng\r\ncường các hoạt động XTTM, giao thương giữa các tỉnh giáp biên; mở rộng quy mô\r\nthương mại, đẩy mạnh sản xuất, chế biến, xuất khẩu biên mậu các mặt hàng có giá\r\ntrị gia tăng, các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh của tỉnh ; liên kết đẩy mạnh kết\r\nnối, giao thương hàng hóa qua biên giới và nước thứ 3.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nChủ\r\ntrì, phối hợp với các sở ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố, các đơn vị\r\nliên quan triển khai thực hiện phát triển hệ thống cung cấp hàng hóa đảm bảo cân\r\nđối hàng hóa, quy hoạch bố trí hợp lý các công trình hạ tầng thương mại tại khu\r\ntrung tâm, khu đô thị mới, khu công nghiệp và các khu dân cư tập trung. Tham\r\nmưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp đổi mới phương thức quản lý và chuyển đổi\r\ncông năng các chợ hoạt động không hiệu quả. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm\r\nquyền các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với dự án phát triển kết\r\ncấu hạ tầng thương mại, xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nChủ\r\ntrì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương lựa chọn, tham mưu UBND tỉnh ban\r\nhành danh mục kêu gọi đầu tư phát triển hệ thống thương mại, TMBG theo hình thức\r\nxã hội hóa; phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan triển khai kế hoạch\r\nphát triển TMĐT tỉnh, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đầy mạnh\r\nứng dụng TMĐT.
\r\n\r\nPhối\r\nhợp cơ quan Quản lý thị trường, các ngành chức năng áp dụng các biện pháp cần\r\nthiết để nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường. Xử lý\r\nnghiêm các hành vi gian lận thương mại, TMĐT, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất\r\nlượng, hàng không bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng vi phạm sở hữu công\r\nnghiệp để bảo đảm lợi ích của người tiêu dùng, doanh nghiệp và Nhà nước.
\r\n\r\nChủ\r\ntrì, phối hợp với các ngành chức năng hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực\r\nhoạt động trong hệ thống thương mại, TMĐT, TMBG.
\r\n\r\nTập\r\ntrung nâng cao chất lượng công tác thông tin, dự báo thị trường; phân tích diễn\r\nbiến cung - cầu, giá cả, thị trường. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm soát ổn\r\nđịnh thị trường, bảo đảm cân đối cung - cầu các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu\r\ntrong mọi tình huống.
\r\n\r\nThông\r\nqua các hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu\r\ncác mặt hàng có lợi thế cạnh tranh, các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh.
\r\n\r\nTạo\r\nđiều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện liên doanh, liên kết phát triển kinh tế\r\nbiên mậu. Hỗ trợ các Doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tổ chức chương trình đưa\r\nhàng Việt về vùng biên giới, các hoạt động XTTM tại khu vực biên giới,…
\r\n\r\n\r\n\r\nThu\r\nhút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển hệ thống thương mại, TMĐT (chợ đầu\r\nmối, chợ truyền thống, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm hội chợ triển\r\nlãm, kho thương mại, trung tâm logicstics, sàn giao dịch…) được áp dụng chính\r\nsách ưu đãi đầu tư theo Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư của quy định về chính\r\nsách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
\r\n\r\nTham\r\nmưu UBND tỉnh nguồn vốn xây dựng hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư; Hoàng Diệu,\r\nLộc Thịnh, Tân Thành; xây dựng kết cấu hạ tầng cho các xã biên giới và các dự\r\nán có liên quan đến phát triển hạ tầng thương mại, thương mại biên giới tại các\r\ncửa khẩu nằm trong kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025.
\r\n\r\nPhối\r\nhợp với các cơ quan có liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành chính\r\nsách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào các cửa khẩu trên địa\r\nbàn tỉnh.
\r\n\r\nChủ\r\ntrì, tham mưu UBND tỉnh thu hút, kêu gọi các đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng\r\ncác Khu thương mại - Dịch vụ - Công nghiệp cửa khẩu, khu vực biên giới.
\r\n\r\n\r\n\r\nHàng\r\nnăm căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu U ND tỉnh nguồn kinh phí triển\r\nkhai đề án tiết kiệm, hiệu quả và quyết toán đúng quy định.
\r\n\r\n4. Sở Thông tin và Truyền thông
\r\n\r\nChỉ đạo,\r\nđịnh hướng các cơ quan truyền thông trong tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên\r\ntruyền về các chủ trương phát triển hệ thống thương mại, TMĐT, TMBG; các hoạt động\r\nvề phát triển hệ thống thương mại, TMĐT, TMBG trên địa bàn tỉnh và các nội dung\r\ncủa Đề án.
\r\n\r\nThẩm\r\nđịnh, cấp phép xuất bản tài liệu tuyên truyền phát triển hệ thống thương mại,\r\nTMĐT, TMBG trên địa bàn tỉnh của các cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nTăng\r\ncường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động thông tin, báo chí xuất bản\r\nliên quan đến thông tin tuyên truyền về phát triển hệ thống thương mại, TMĐT,\r\nTMBG trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n5. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
\r\n\r\nChủ\r\ntrì phối hợp với các Sở, ngành của tỉnh và UBND cấp huyện biên giới tham mưu\r\nUBND tỉnh: Quy hoạch phát triển hệ thống cửa khẩu trên địa bàn tỉnh; Quy hoạch\r\nkhu vực cửa khẩu theo Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính phủ\r\nđối với các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nPhối\r\nhợp với Ban quản lý các cửa khẩu của tỉnh và các Sở, ngành xây dựng, hoàn thiện\r\nvà triển khai thực hiện quy chế hoạt động trong khu vực cửa khẩu theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\nChủ\r\ntrì phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường công tác chống buôn lậu, gian\r\nlận thương mại, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trên khu vực\r\nbiên giới theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\nTham\r\nmưu UBND tỉnh duy trì mối quan hệ hữu nghị, truyền thống với các tỉnh bạn giáp\r\nbiên giới Campuchia và thực hiện các nội dung ký kết biên bản ghi nhớ, biên bản\r\nhợp tác trên các lĩnh vực nhằm phục vụ phát triển kinh tế, thương mại biên giới.
\r\n\r\nHỗ trợ\r\ncác cơ quan chức năng và doanh nghiệp công tác lãnh sự khi tham gia các hoạt động\r\nxúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch tại Campuchia.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Chủ\r\ntrì phối hợp với các sở ngành, địa phương có liên quan xây dựng, bổ sung đề xuất\r\ncác hình thức vận tải phục vụ cho việc vận chuyển, giao thương hàng hóa qua các\r\ncửa khẩu biên giới được thuận lợi, gia tăng lợi thế cạnh tranh của tỉnh.
\r\n\r\nĐề xuất,\r\nchủ động phối hợp xây dựng kế hoạch vốn hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025, 2026\r\n- 2030 đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông kết nối với các Khu kinh tế, cửa khẩu\r\ntheo chức năng nhiệm vụ của ngành.
\r\n\r\n8. Sở Xây dựng, Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng
\r\n\r\nPhối\r\nhợp với các Sở ngành và địa phương trong việc thẩm định, góp ý xây dựng định hướng\r\nquy hoạch vị trí, quy mô hệ thống thương mại trong các đồ án quy hoạch xây dựng\r\ntrên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nPhối\r\nhợp các sở ngành khảo sát, tham mưu U ND tỉnh triển khai thực hiện các dự án đầu\r\ntư phát triển Khu Thương mại - Dịch vụ - Công nghiệp cửa khẩu Hoàng Diệu, Lộc\r\nThịnh và Tân Thành; Nhà làm việc và nhà ở cho các lực lượng chức năng tại cửa\r\nkhẩu và lối mở biên giới theo quy hoạch đã được phê duyệt và kế hoạch đầu tư\r\ncông giai đoạn 2021-2025, 2026-2030.
\r\n\r\n9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
\r\n\r\nTăng\r\ncường công tác tuyên truyền, quảng bá về ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử\r\ntrong doanh nghiệp và cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nXây dựng\r\nkế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và quảng bá hình ảnh du lịch tại các sự\r\nkiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của tỉnh, đặc biệt là trên các nền tảng\r\nsố do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý và khai thác.
\r\n\r\nPhối\r\nhợp cung cấp thông tin và quản lý hoạt động thương mại điện tử của các doanh\r\nnghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nPhối\r\nhợp, tham gia đoàn kiểm tra liên ngành đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động\r\nthương mại điện tử trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu;
\r\n\r\nVận động,\r\nkhuyến khích các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh xây dựng hoàn thiện\r\nWebsite của các đơn vị có tích hợp các dịch vụ như đặt phòng khách sạn, tour trực\r\ntuyến và thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt…
\r\n\r\nChủ\r\ntrì, phối hợp tham mưu UBND tỉnh thu hút đầu tư, triển khai xây dựng các sản phẩm\r\ndu lịch, sản phẩm quà tặng du lịch đặc trưng của tỉnh phục vụ khách du lịch khi\r\nđến Bình Phước.
\r\n\r\nPhối\r\nhợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch đẩy mạnh công tác quảng\r\nbá, xúc tiến du lịch. Đặc biệt là khơi thông tuyến du lịch sinh thái, về nguồn\r\ntại 03 huyện biên giới và tuyến du lịch quốc tế qua cửa khẩu quốc tế Hoa Lư\r\n(tour du lịch Caravan).
\r\n\r\n10. Cục Hải quan, Cục Quản lý thị trường
\r\n\r\nSử dụng\r\nmột cách hợp lý, có hiệu quả nguồn kinh phí được Tổng cục Hải quan cấp đề đầu\r\ntư nâng cấp trụ sở làm việc của các đơn vị trực thuộc, địa điểm kiểm tra hàng\r\nhóa tại cửa khẩu và đề xuất Tổng cục Hải quan trang cấp thiết bị chuyên dụng nhằm\r\nphục vụ có hiệu quả hoạt động Hải quan tại cửa khẩu.
\r\n\r\nRà\r\nsoát, kiến nghị Tổng cục Hải quan, UBND tỉnh điều chỉnh, bãi bỏ các thủ tục\r\nhành chính không cần thiết nhằm rút ngắn thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục\r\nhành chính trong lĩnh vực hải quan phục vụ doanh nghiệp.
\r\n\r\nThường\r\nxuyên hướng dẫn, phổ biến các quy định của pháp luật có liên quan đến lĩnh vực\r\nxuất nhập khẩu hàng hóa để doanh nghiệp được biết.
\r\n\r\nThường\r\nxuyên thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các Chi cục Hải\r\nquan tại các cửa khẩu, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động\r\nxuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới.
\r\n\r\nThực\r\nhiện kiểm soát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải; chủ trì, phối hợp\r\nvới các cơ quan chức năng thực hiện các hoạt động phòng, chống buôn lậu, vận\r\nchuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong địa bàn hoạt động hải quan.
\r\n\r\nCục\r\nQuản lý thị trường thường xuyên phối hợp với các cơ quan, các ngành chức năng\r\nnâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường. Xử lý nghiêm các\r\nhành vi gian lận thương mại, TMĐT, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng,\r\nhàng không bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng vi phạm sở hữu công nghiệp,..\r\nđảm bảo ổn định thị trường, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
\r\n\r\n11. Ban Quản lý Khu kinh tế, Ban quản lý các cửa khẩu
\r\n\r\nChủ\r\ntrì, phối hợp với các Sở ngành, địa phương phát triển các cảng cạn, Trung tâm dịch\r\nvụ logistics gắn với các Khu công nghiệp, cửa khẩu theo quy hoạch, dự án thu\r\nhút đầu tư đã được phê duyệt.
\r\n\r\nPhối\r\nhợp triển khai các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng cửa khẩu Quốc tế Hoa Lư: chợ cửa\r\nkhẩu, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, kênh thoát nước. Hoàn chỉnh\r\ncác tuyến đường trong khu kinh tế cửa khẩu nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động\r\nkinh doanh của doanh nghiệp đã đầu tư.
\r\n\r\nTiếp\r\ntục đẩy mạnh thu hút, kêu gọi đầu tư; đôn đốc các doanh nghiệp triển khai nhanh\r\ncác dự án đầu tư tại Khu Kinh tế cửa khẩu Hoa Lư.
\r\n\r\nPhối\r\nhợp các sở, ngành thực hiện tốt công tác điều phối, đẩy mạnh các hoạt động giao\r\nthương phát triển thương mại biên giới theo Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày\r\n25/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về việc ban hành Quy chế điều hành\r\nhoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền.
\r\n\r\n12. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
\r\n\r\nTăng\r\ncường hoạt động xúc tiến thương mại tại khu vực cửa khẩu; phối hợp với Ban quản\r\nlý Khu kinh tế và UBND các huyện biên giới tăng cường hoạt động đưa hàng việt về\r\nnông thôn, vùng sâu, vùng xa; xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại khu vực\r\nbiên giới, các cửa khẩu của tỉnh.
\r\n\r\nXây dựng\r\nKế hoạch và tổ chức thực hiện hoạt động kết nối giao thương giữa các doanh nghiệp\r\nViệt Nam - Campuchia và các nước thứ 3.
\r\n\r\nHỗ trợ\r\nxúc tiến xuất khẩu các mặt hàng nông sản chủ lực tỉnh nhằm duy trì kim ngạch xuất\r\nkhẩu tại các thị trường trọng điểm, truyền thống; mở rộng thị trường xuất khẩu\r\ntại các thị trường mới, thị trường mới, tiềm năng; Phối hợp tổ chức, tham gia\r\nđoàn XTTM tại thị trường nước ngoài, tập trung vào các thị trường có tiềm năng\r\nvà nhập khẩu nhiều sản phẩm của tỉnh; hỗ trợ các doanh nghiệp kết nối giao\r\nthương, tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu tư thông qua các hội nghị giao thương, tham\r\ngia gian hàng Hội chợ - triển lãm trực tiếp và trực tuyến với các đối tác trong\r\nvà ngoài nước.
\r\n\r\n13. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Phước
\r\n\r\nChỉ đạo\r\ncác ngân hàng thương mại và các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán\r\nxây dựng và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, phát triển các dịch vụ thanh toán điện\r\ntử, hoàn thiện hệ thống thanh toán điện tử phục vụ nhu cầu giao dịch thương mại\r\nđiện tử của tổ chức, cá nhân.
\r\n\r\nChỉ đạo,\r\nhướng dẫn các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh thực hiện tuyên truyền, quảng bá,\r\nvận động, hướng dẫn, giới thiệu về các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt\r\ncho người sử dụng thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ và lợi ích của thanh toán không\r\ndùng tiền mặt; Phát triển, hợp lý hóa mạng lưới ATM (máy rút tiền tự động), POS\r\n(máy chấp nhận thanh toán thẻ) đáp ứng nhu cầu của người dân trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nChỉ đạo\r\ncác tổ chức tín dụng trên địa bàn tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật\r\ntrong giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt.
\r\n\r\nCăn cứ\r\nvào tình hình phát triển tại các cửa khẩu, khu vực biên giới và nhu cầu trao đổi,\r\nthanh toán của các thành phần kinh tế, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh tạo điều\r\nkiện cho các chi nhánh Ngân hàng thương mại mở rộng mạng lưới và hoạt động phù\r\nhợp nhằm cung ứng đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ, tiện ích ngân hàng để đáp ứng\r\nnhu cầu giao dịch, thanh toán trong hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp\r\ncũng như trao đổi, mua, bán kinh doanh hàng hóa của người dân.
\r\n\r\n14. Các sở ngành liên quan: căn cứ chức năng, nhiệm\r\nvụ được giao, tập trung phối hợp để phát triển hệ thống thương mại, TMĐT, TMBG\r\ntrên địa bàn.
\r\n\r\n15. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
\r\n\r\nXây dựng\r\ncác chương trình, nhiệm vụ công tác cụ thể nhằm phát triển hệ thống thương mại,\r\nTMĐT, TMBG; lồng ghép vào Kế hoạch và Chương trình hành động phát triển kinh tế\r\n- xã hội của địa phương chủ động bố trí kinh phí từ nguồn NSNN tỉnh giao và\r\nNSNN địa phương, nguồn XHH để triển khai thực hiện.
\r\n\r\nChủ\r\ntrì, phối hợp với các Sở ngành chỉ đạo phát triển hệ thống thương mại, TMĐT,\r\nTMBG theo điều kiện và tình hình thực tế tại địa phương trong xây dựng các đồ\r\nán quy hoạch xây dựng. Quy hoạch, bố trí quỹ đất để phát triển; chủ động phối hợp\r\ntrong kêu gọi, thu hút đầu tư phát triển hệ thống thương mại, TMĐT, TMBG trên địa\r\nbàn. Xem xét, lựa chọn mô hình, cách thức tổ chức các hoạt động thương mại dịch\r\nvụ về đêm để triển khai phù hợp, nhằm khai thác hiệu quả yêu cầu phát triển\r\nkinh tế tại địa phương.
\r\n\r\n-\r\nUBND các huyện biên giới (Lộc Ninh, ù Đốp, Bù Gia Mập) xây dựng cơ chế phối hợp\r\nvới các huyện biên giới giáp biên thuộc vương quốc Campuchia. Tăng cường mối\r\nquan hệ truyền thống, phối hợp hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp\r\nvà cư dân biên giới trong hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh và các hoạt\r\nđộng giao thương, đầu tư phát triển thương mại biên giới, phát triển kinh tế địa\r\nphương.
\r\n\r\nTrong\r\nquá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn cần tháo gỡ, cần kịp thời\r\nbáo cáo, đề xuất Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem\r\nxét, chỉ đạo giải quyết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔNG KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU\r\nQUA CÁC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Bình Phước)
ĐVT: Triệu USD
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên cửa khẩu \r\n | \r\n \r\n Năm 2016 \r\n | \r\n \r\n Năm 2017 \r\n | \r\n \r\n Năm 2018 \r\n | \r\n \r\n Năm 2019 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Cửa khẩu Quốc tế Hoa Lư \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng Kim ngạch \r\n | \r\n \r\n 147,12 \r\n | \r\n \r\n 210,79 \r\n | \r\n \r\n 250,55 \r\n | \r\n \r\n 245,70 \r\n | \r\n \r\n 335,42 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xuất khẩu \r\n | \r\n \r\n 62,62 \r\n | \r\n \r\n 65,66 \r\n | \r\n \r\n 56,00 \r\n | \r\n \r\n 62,65 \r\n | \r\n \r\n 104,06 \r\n | \r\n
\r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n Đồ nhựa sản phẩm từ đồ nhựa \r\n | \r\n \r\n 1,79 \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n 2,34 \r\n | \r\n
\r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n Dây điện, dây cáp điện \r\n | \r\n \r\n 2,73 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n 2,99 \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n \r\n 19,24 \r\n | \r\n
\r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n Clinker \r\n | \r\n \r\n 15,20 \r\n | \r\n \r\n 14,02 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 3,46 \r\n | \r\n \r\n 4,80 \r\n | \r\n
\r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n Hàng tiêu dùng thiết yếu \r\n | \r\n \r\n 22,80 \r\n | \r\n \r\n 21,05 \r\n | \r\n \r\n 25,65 \r\n | \r\n \r\n 16,74 \r\n | \r\n \r\n 23,89 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n Phân bón, dụng cụ nông\r\n nghiệp \r\n | \r\n \r\n 7,50 \r\n | \r\n \r\n 8,95 \r\n | \r\n \r\n 9,54 \r\n | \r\n \r\n 10,77 \r\n | \r\n \r\n 20,27 \r\n | \r\n
\r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n Hàng hóa khác \r\n | \r\n \r\n 12,60 \r\n | \r\n \r\n 19,74 \r\n | \r\n \r\n 12,52 \r\n | \r\n \r\n 29,90 \r\n | \r\n \r\n 33,52 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhập khẩu \r\n | \r\n \r\n 84,50 \r\n | \r\n \r\n 145,13 \r\n | \r\n \r\n 181,92 \r\n | \r\n \r\n 175,84 \r\n | \r\n \r\n 229,70 \r\n | \r\n
\r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n Gỗ sản phẩm từ gỗ \r\n | \r\n \r\n 39,09 \r\n | \r\n \r\n 73,18 \r\n | \r\n \r\n 35,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 42,63 \r\n | \r\n
\r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n Sắn lát \r\n | \r\n \r\n 25,17 \r\n | \r\n \r\n 23,80 \r\n | \r\n \r\n 17,53 \r\n | \r\n \r\n 17,85 \r\n | \r\n \r\n 45,50 \r\n | \r\n
\r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n Hạt điều \r\n | \r\n \r\n 14,80 \r\n | \r\n \r\n 32,05 \r\n | \r\n \r\n 34,25 \r\n | \r\n \r\n 40,20 \r\n | \r\n \r\n 65,14 \r\n | \r\n
\r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n Chuối \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25,02 \r\n | \r\n \r\n 35,51 \r\n | \r\n \r\n 5,23 \r\n | \r\n
\r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n Cao su \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,73 \r\n | \r\n \r\n 9,76 \r\n | \r\n \r\n 11,16 \r\n | \r\n
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n Thực phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27,52 \r\n | \r\n \r\n 31,30 \r\n | \r\n \r\n 39,56 \r\n | \r\n
\r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n Máy móc thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,25 \r\n | \r\n \r\n 6,12 \r\n | \r\n \r\n 10,98 \r\n | \r\n
\r\n 3,8 \r\n | \r\n \r\n Hàng hóa khác \r\n | \r\n \r\n 5,44 \r\n | \r\n \r\n 16,10 \r\n | \r\n \r\n 29,40 \r\n | \r\n \r\n 35,10 \r\n | \r\n \r\n 9,50 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mua bán cư dân biên giới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n Thực phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n Lá buông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tạm nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,53 \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n
\r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n Rượu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,23 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n
\r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n Máy tính bảng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5,3 \r\n | \r\n \r\n Xì gà, thuốc lá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n
\r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n Hàng hóa khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,74 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tái xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 2,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n Rượu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n Máy tính bảng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n Xì gà, thuốc lá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Cửa khẩu chính Hoàng Diệu \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng Kim ngạch \r\n | \r\n \r\n 35,43 \r\n | \r\n \r\n 55,60 \r\n | \r\n \r\n 67,87 \r\n | \r\n \r\n 82,77 \r\n | \r\n \r\n 63,85 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xuất khẩu \r\n | \r\n \r\n 7,23 \r\n | \r\n \r\n 11,14 \r\n | \r\n \r\n 11,65 \r\n | \r\n \r\n 17,80 \r\n | \r\n \r\n 24,65 \r\n | \r\n
\r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n Hàng tiêu dùng thiết yếu \r\n | \r\n \r\n 2,30 \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n \r\n 6,45 \r\n | \r\n \r\n 7,56 \r\n | \r\n \r\n 9,46 \r\n | \r\n
\r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n Phân bón dụng cụ nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n 4,15 \r\n | \r\n \r\n 3,24 \r\n | \r\n \r\n 8,12 \r\n | \r\n \r\n 4,52 \r\n | \r\n
\r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n Bột giặt, nước rửa chén \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n | \r\n
\r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n Hàng hóa khác \r\n | \r\n \r\n 1,78 \r\n | \r\n \r\n 2,49 \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n 2,12 \r\n | \r\n \r\n 9,54 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhập khẩu \r\n | \r\n \r\n 28,20 \r\n | \r\n \r\n 44,46 \r\n | \r\n \r\n 56,22 \r\n | \r\n \r\n 64,12 \r\n | \r\n \r\n 39,20 \r\n | \r\n
\r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n Gỗ và sản phẩm tư gỗ \r\n | \r\n \r\n 9,43 \r\n | \r\n \r\n 8,60 \r\n | \r\n \r\n 4,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n Sắn lát \r\n | \r\n \r\n 7,52 \r\n | \r\n \r\n 22,50 \r\n | \r\n \r\n 14,25 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n \r\n 2,36 \r\n | \r\n
\r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n Hạt điều thô \r\n | \r\n \r\n 4,90 \r\n | \r\n \r\n 6,25 \r\n | \r\n \r\n 34,25 \r\n | \r\n \r\n 41,80 \r\n | \r\n \r\n 12,04 \r\n | \r\n
\r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n Cao su \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n
\r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n Thực phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n Máy móc thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n \r\n 5,14 \r\n | \r\n
\r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n Hàng hóa khác \r\n | \r\n \r\n 6,35 \r\n | \r\n \r\n 7,11 \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n \r\n 14,20 \r\n | \r\n \r\n 18,51 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mua bán cư dân biên giới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tạm nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n Than củi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tái xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Cửa khẩu chính Lộc Thịnh \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng Kim ngạch \r\n | \r\n \r\n 23,45 \r\n | \r\n \r\n 32,37 \r\n | \r\n \r\n 46,39 \r\n | \r\n \r\n 45,26 \r\n | \r\n \r\n 52,06 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xuất khẩu \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 2,49 \r\n | \r\n \r\n 4,90 \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n 6,29 \r\n | \r\n
\r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n Hàng tiêu dùng \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n \r\n 1,62 \r\n | \r\n \r\n 4,49 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n | \r\n \r\n 6,29 \r\n | \r\n
\r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n Đồ nhựa, sản phẩm đồ nhựa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n Hàng hóa khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhập khẩu \r\n | \r\n \r\n 22,30 \r\n | \r\n \r\n 29,88 \r\n | \r\n \r\n 25,56 \r\n | \r\n \r\n 42,83 \r\n | \r\n \r\n 45,77 \r\n | \r\n
\r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n Gỗ và sản phẩm từ gỗ \r\n | \r\n \r\n 3,52 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n Sắt thép các loại \r\n | \r\n \r\n 8,15 \r\n | \r\n \r\n 12,50 \r\n | \r\n \r\n 9,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n Chì \r\n | \r\n \r\n 5,86 \r\n | \r\n \r\n 14,50 \r\n | \r\n \r\n 15,50 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n | \r\n
\r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n Mủ cao su \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n \r\n 2,56 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n | \r\n
\r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n Vali nhựa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,29 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n Máy móc thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 28,00 \r\n | \r\n \r\n 40,00 \r\n | \r\n
\r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n Hàng hóa khác \r\n | \r\n \r\n 4,77 \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 3,89 \r\n | \r\n \r\n 3,38 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mua bán cư dân biên giới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tạm nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,58 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n Đồng, nhôm, chì, phế liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,58 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tái xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,35 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n Đồng, nhôm, chì, phế liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,35 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Tổng Kim ngạch các Cửa khẩu \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng Kim ngạch \r\n | \r\n \r\n 206,00 \r\n | \r\n \r\n 298,76 \r\n | \r\n \r\n 364,81 \r\n | \r\n \r\n 373,73 \r\n | \r\n \r\n 451,33 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xuất khẩu \r\n | \r\n \r\n 71,00 \r\n | \r\n \r\n 79,29 \r\n | \r\n \r\n 72,55 \r\n | \r\n \r\n 81,94 \r\n | \r\n \r\n 135,00 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhập khẩu \r\n | \r\n \r\n 135,00 \r\n | \r\n \r\n 219,47 \r\n | \r\n \r\n 263,70 \r\n | \r\n \r\n 282,79 \r\n | \r\n \r\n 314,67 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Mua bán cư dân biên giới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 2,71 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tạm nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19,11 \r\n | \r\n \r\n 3,23 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tái xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,45 \r\n | \r\n \r\n 3,06 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÂN KỲ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN\r\n2022-2025, 2026 -2030
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 19/ 9/2022 của UBND tỉnh Bình Phước)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Hệ thống thương mại, thương mại điện tử \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn 2022-2025 \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn 2026-2030 \r\n | \r\n \r\n Nguồn vốn đầu tư \r\n | \r\n ||||
\r\n Dự án \r\n | \r\n \r\n Kinh phí (tỷ đồng) \r\n | \r\n \r\n Dự án \r\n | \r\n \r\n Kinh phí (tỷ đồng) \r\n | \r\n \r\n Vốn ngân sách Tỉnh (tỷ đồng) \r\n | \r\n \r\n Vốn TW (tỷ đồng) \r\n | \r\n \r\n Vốn XHH (tỷ đồng) \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Trung tâm thương mại \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 4.300 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n H. Chơn Thành \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Bình Long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Phước Long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Huyện Phú Riềng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Huyện Đồng Phú \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n TP. Đồng Xoài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Huyện Hớn Quản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Huyện Lộc Ninh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Huyện Bù Đăng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Huyện Bù Đốp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n H. Bù Gia Mập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Siêu thị \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 2.300 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Huyện Chơn Thành \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Bình Long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Phước Long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n TP. Đồng Xoài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Huyện Phú Riềng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Huyện Đồng Phú \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Huyện Hớn Quản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Huyện Lộc Ninh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Huyện Bù Đăng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Huyện Bù Đốp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n H. Bù Gia Mập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Chợ Đầu mối \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n TP. Đồng Xoài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ hạ tầng: 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Huyện Chơn Thành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ hạ tầng: 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Logistics \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Huyện Lộc Ninh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Huyện Chơn Thành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n TP. Đồng Xoài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Huyện Đồng Phú \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Chợ truyền thống \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 379 \r\n | \r\n \r\n 12,9 \r\n | \r\n \r\n 6,8 \r\n | \r\n \r\n 359,3 \r\n | \r\n ||
\r\n V.1 \r\n | \r\n \r\n H. Chơn Thành \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Chơn Thành \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ Chơn Thành \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã Minh Long \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Minh Long \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xã Nha Bích \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Nha Bích \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xã Minh Lập \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Minh Lập \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n V.2 \r\n | \r\n \r\n Huyện Hớn Quản \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 31,5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n TT. Tân Khai \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ TT. Tân Khai \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã Tân Hiệp \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Tân Hiệp \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xã Đồng Nơ \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Đồng Nơ \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xã An Khương \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã An Khương \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xã Phước An \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Phước An \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xã Minh Đức \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Minh Đức \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Xã Thanh An \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Thanh An \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Xã Tân Quan \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Thanh An \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Xã Tân ưng \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Thanh An \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Xã An Phú \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã An Phú \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Xã Minh Tâm \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Minh Tâm \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Xã An Lợi \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã An Lợi \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n V.3 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Bình Long \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n TX. Bình Long \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ TX. Bình Long \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chợ xã Thanh Lương \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Thanh Lương \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n ||
\r\n V.4 \r\n | \r\n \r\n Huyện Lộc Ninh \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 9,4 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Lộc Ninh \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ Lộc Ninh \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã Lộc Thái \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Lộc Thái \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xã Lộc Thành \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Lộc Thành \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xã Lộc Hòa \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Lộc Hòa \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xã Lộc Hưng \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Lộc Hưng \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xã Lộc An \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Lộc An \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n V.5 \r\n | \r\n \r\n Huyện Bù Đốp \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xã Phước Thiện \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Phước Thiện \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã Hưng Phước \r\n | \r\n \r\n Đầu tư xây dựng mới chợ xã Hưng Phước \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n V.6 \r\n | \r\n \r\n Huyện Bù Gia Mập \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 10,1 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xã Đakia \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Đakia \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã Bình Thắng \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Bình Thắng \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xã Đăk Ơ \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Đăk Ơ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xã Bù Gia Mập \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Bù Gia Mập \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xã Phú Nghĩa \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Phú Nghĩa \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n V.7 \r\n | \r\n \r\n Huyện Bù Đăng \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Đức Phong \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ Bù Đăng \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã Nghĩa Trung \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Nghĩa Trung \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xã Thống Nhất \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Thống Nhất \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xã Đường 10 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Đường 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xã Bom Bo \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Bom Bo \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xã Bình Minh \r\n | \r\n \r\n Đầu tư xây dựng mới chợ xã Bình Minh \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Xã Đak Nhau \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Đăk Nhau \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Xã Thọ Sơn \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Thọ Sơn \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n V.8 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Phước Long \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n T . Phước Long \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ thị xã Phước Long \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n V.9 \r\n | \r\n \r\n Huyện Phú Riềng \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 3,6 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xã Long Bình \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Long Bình \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã Long Tân \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Long Tân \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xã Long Hưng \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Long Hưng \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n V.10 \r\n | \r\n \r\n TP. Đồng Xoài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xã Tân Thành \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Tân Thành \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n V.11 \r\n | \r\n \r\n Huyện Đồng Phú \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Tân Phú \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ Đồng Phú \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã Đồng Tâm \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Đồng Tâm \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xã Tân Lập \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Tân Lập \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xã Tân Phước \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Tân Phước \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xã Thuận Phú \r\n | \r\n \r\n Đầu tư nâng cấp chợ xã Thuận Phú \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xã Tân a \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Tân Hòa \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Xã Thuận Lợi \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới chợ xã Thuận Lợi \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n VI \r\n | \r\n \r\n Cửa hàng tiện lợi, cửa\r\n hàng chuyên doanh, cửa hàng bán lẻ \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 495 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 495 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 990 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Huyện Chơn Thành \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Huyện Hớn Quản \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Bình Long \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Huyện Lộc Ninh \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Huyện Bù Đốp \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thị xã Phước Long \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Huyện Bù Gia Mập \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Huyện Bù Đăng \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Huyện Phú Riềng \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n TP. Đồng Xoài \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Huyện Đồng Phú \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n VII \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ ứng dụng và phát\r\n triển TMĐT \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng, phát triển hệ thống\r\n hạ tầng TMĐT \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền, phổ biến, nâng\r\n cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng TMĐT cho cộng đồng \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ DN ứng dụng TMĐT, chuyển\r\n đổi số \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nâng cao chất lượng công tác\r\n QL về TMĐT \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng (từ I đến VII) \r\n | \r\n \r\n 4.094,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.877 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 14,2 \r\n | \r\n \r\n 9.696,3 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9.971,5 \r\n | \r\n \r\n 9.971,5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
NGUỒN VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI BIÊN\r\nGIỚI TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025
\r\n(Kèm theo Quyết định số 1707/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Bình Phước)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Danh mục thực hiện \r\n | \r\n \r\n Kinh phí thực hiện cho từng năm (tỷ đồng) \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n 2025 \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n NS tỉnh \r\n | \r\n \r\n NS MT QG \r\n | \r\n \r\n XHH \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n NS tỉnh \r\n | \r\n \r\n NS MT QG \r\n | \r\n \r\n XHH \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n NS tỉnh \r\n | \r\n \r\n NS MT QG \r\n | \r\n \r\n XHH \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n NS tỉnh \r\n | \r\n \r\n NS MT QG \r\n | \r\n \r\n XHH \r\n | \r\n |||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n 379 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n 367 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 2,347 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu \r\n | \r\n \r\n 333.7 \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Xây\r\n dựng hạ tầng cửa khẩu Hoa Lư- huyện Lộc Ninh \r\n | \r\n \r\n 63.69 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 333.7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hạ tầng quản lý nhà nước \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Xây\r\n dựng nhà làm việc và nhà ở cho các lực lượng chức năng tại cửa khẩu và lối mở\r\n biên giới \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hạ tầng giao thông \r\n | \r\n \r\n 1,031 \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Nâng\r\n cấp, mở rộng QL 13 đoạn từ ngã ba Lộc Tấn đến cửa khẩu Quốc tế Hoa Lư \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 367 \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Hỗ\r\n trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án Bình Phước \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Xây\r\n dựng đường liên xã Lộc Điền - Lộc Khánh kết nối QL 13 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Nâng\r\n cấp đường 13B từ ngã ba Chiu Riu đến các dự án điện năng lượng mặt trời và\r\n nhánh rẽ X16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Nâng\r\n cấp đường ĐT 759B đoạn từ chợ Tân Thành đi cửa khẩu Cầu Trăng (Tân Tiến) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n
\r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n Nâng\r\n cấp mở rộng đường ĐT 759B đoạn từ xã Phước Thiện đi cửa khẩu Hoàng Diệu. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 3.7 \r\n | \r\n \r\n Nâng\r\n cấp mở rộng đường ĐT 759B đoạn từ đồn biên phòng 789 đi sông Măng qua cửa khẩu\r\n Hoàng Diệu \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 19.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 99.1 \r\n | \r\n
\r\n 3.8 \r\n | \r\n \r\n Xây\r\n dựng đường ĐT 759B đi đồn biên phòng 793 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 31.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 31.1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Hạ tầng kho, bãi, Logistic \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Cảng\r\n cạng IDC Hoa Lư (GĐ 1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống kho, bãi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n tâm logicstic \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Hạ tầng thương mại \r\n | \r\n \r\n 10.5 \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Xây\r\n dựng mới chợ xã biên giới Phước Thiện \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Đầu\r\n tư nâng cấp chợ xã biên giới Lộc Thành \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0.9 \r\n | \r\n \r\n 0.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1.5 \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Xây\r\n dựng mới chợ xã biên giới Hưng Phước \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n Đầu\r\n tư nâng cấp chợ xã biên giới Đắk Ơ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Căn cứ Quyết định\r\n3308/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư\r\ncông năm 2021; Danh mục dự án chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị Quyết 37/NQ-HĐND\r\nngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021; Danh\r\nmục dự án chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\n- Nghị Quyết số 19/NQ-HĐND ngày\r\n02/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước.
\r\n\r\n- Căn cứ Quyết định\r\n1791/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công\r\ntrung hạn giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 1707/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Phát triển hệ thống thương mại, thương mại điện tử và thương mại biên giới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” đang được cập nhật.
Quyết định 1707/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Phát triển hệ thống thương mại, thương mại điện tử và thương mại biên giới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Số hiệu | 1707/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Văn Mi |
Ngày ban hành | 2022-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-19 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |