ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1593/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CƠ CẤU LẠI NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2146/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | T.M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CƠ CẤU LẠI NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trong giai đoạn 2016-2020, thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, Nghị quyết số 41-NQ/TU ngày 20/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII về đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng nhanh, bền vững, hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường giai đoạn 2016-2020, ngành công nghiệp Yên Bái đã được sự quan tâm lãnh đạo chỉ đạo của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực cố gắng của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất toàn ngành và đạt được những kết quả quan trọng: Sản xuất công nghiệp của tỉnh phát triển đúng hướng, từng bước được cơ cấu lại theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo giảm dần tỷ trọng ngành công nghiệp khai khoáng. Khai thác được những tiềm năng thế mạnh của tỉnh, công nghiệp dần trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Đã hình thành được một số cơ sở sản xuất các sản phẩm công nghiệp chủ lực với sản lượng ngày càng tăng, chất lượng ổn định, có thương hiệu trên thị trường trong và ngoài nước. Công tác quản lý Nhà nước về môi trường được chú trọng, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường.
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025 đã chỉ rõ các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển kinh tế: Cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng phát triển xanh, phù hợp với tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp bền vững, hiệu quả, trở thành động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ngày 24/02/2021 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh cũng đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TU về phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng bền vững, hiệu quả và thân thiện với môi trường giai đoạn 2021 - 2025.
Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025;
Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 24/02/2021 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng bền vững, hiệu quả và thân thiện với môi trường giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016-2020.
Trong giai đoạn 2016-2020, thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TU ngày 20/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII về đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng nhanh, bền vững, hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường, ngành công nghiệp Yên Bái đã từng bước thực hiện cơ cấu lại ngành, sản phẩm, với sự chuyển dịch tích cực, khai thác có hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp chuyển dịch tích cực và đúng hướng, cụ thể: Thực hiện giảm tỷ trọng ngành công nghiệp khai khoáng vượt mục tiêu (mục tiêu là 9%, thực hiện đạt 7,15%); Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo vượt mục tiêu (mục tiêu là 72%, thực hiện 79,45%); Ngành công nghiệp sản xuất, phân phối điện nước là 17%, thực hiện đạt 12,8%, chưa đạt mục tiêu đề ra; ngành công nghiệp hoạt động quản lý và xử lý nước thải, chất thải là 2%, thực hiện 0,6%, chưa đạt mục tiêu đề ra.
Tuy công nghiệp có sự tăng trưởng khá song chưa bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng. Công nghiệp chế biến chế tạo chiếm tỷ trọng khá song phần lớn còn chế biến thô. Nhiều dự án chậm tiến độ hoặc không triển khai. Một số ngành có khả năng phát triển song chưa được quan tâm đúng mức; hạ tầng chậm được đầu tư...
II. Thực trạng một số ngành, sản phẩm công nghiệp chủ yếu
Đã từng bước được cơ cấu lại theo đúng định hướng, phù hợp vùng nguyên liệu, nâng cao giá trị sản phẩm, thân thiện môi trường. Được đầu tư gắn với vùng nguyên liệu, nâng cao được giá trị nông lâm sản, tạo được nhiều việc làm và thu nhập ổn định cho lao động nông thôn, góp phần quan trọng trong xây dựng nông thôn mới.
Công nghiệp chế biến gỗ: Đầu tư chế biến gỗ rừng trồng phát triển nhanh, chất lượng sản phẩm được nâng cao. Sản phẩm ván ép, ván ghép thanh, đũa gỗ, viên nén đã được xuất khẩu đến các thị trường Hàn Quốc, Trung Quốc... Hiện trên địa bàn tỉnh có 520 cơ sở chế biến gỗ (trong đó có 44 doanh nghiệp). Sản lượng năm 2020: ván ghép thanh đạt 5.000m3, ván ép 140.000m3, đũa gỗ xuất khẩu đạt 700 triệu đôi; viên nén nhiêu liệu 40.000 tấn. Đã thu hút được nhiều dự án sản xuất gỗ quy mô khá, chất lượng cao(1).
Chế biến giấy: Hiện có 02 doanh nghiệp có các nhà máy chế biến giấy đế xuất khẩu sang Đài Loan. Công suất sản xuất giấy đế 33.750 tấn/năm (27 dây chuyền); giấy vàng mã 12.000 tấn/năm. Sản lượng giấy đế, vàng mã năm 2020 đạt 38.000 tấn.
Chế biến măng tre Bát độ: Hiện có 02 doanh nghiệp thu mua và chế biến, đã tiêu thụ hết sản phẩm măng tươi cho nhân dân. Sản lượng chế biến năm 2020 khoảng trên 4.000 tấn, được xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, Đài Loan.
2. Công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản:
Đã mời gọi, thu hút được một số dự án chế biến sâu khoáng sản(2). Các ngành chức năng tiến hành nhiều đợt rà soát, đã tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi 12 Giấy phép khai thác khoáng sản; kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường thu hồi 09 Giấy phép khai thác khoáng sản.
Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng đã có bước phát triển nhanh về số lượng, hiện nay trên địa bàn có trên 80 doanh nghiệp đang hoạt động, trong đó có 02 nhà máy sản xuất sứ kỹ thuật, sản lượng sản xuất vẫn duy trì ổn định; 02 nhà máy sản xuất Xi măng đã phát huy vượt công suất thiết kế, sản lượng xi măng, clinker năm 2020 đạt 1,8 triệu tấn, bằng 150% công suất thiết kế. Lộ trình chấm dứt hoạt động các cơ sở sản xuất gạch thủ công, lò vòng được thực hiện tốt. Phát triển sản xuất gạch không nung còn chậm, chất lượng thấp, hiện tại chưa có nhà máy sản xuất, chế biến vật liệu xây dựng cao cấp.
Công nghiệp điện đã phát triển đảm bảo mục tiêu đề ra, đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách của tỉnh. Đến nay toàn tỉnh có 24 dự án đã hoàn thành phát điện lên lưới quốc gia, với tổng công suất 489,9 MW, điện lượng bình quân khoảng 1,8 tỷ kWh điện/năm, giá trị sản xuất công nghiệp khoảng 2.000 tỷ đồng, nộp ngân sách gần 300 tỷ đồng.
Hệ thống truyền tải điện đã cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt và truyền tải công suất phát điện của các nhà máy thủy điện trên địa bàn. Trong giai đoạn đã đầu tư mới được 128km đường dây 35kV, 87 trạm biến áp và 185km đường dây hạ thế, đến năm 2020 lưới điện quốc gia đã cấp đến 94,8% thôn, bản (1.078/1.137 thôn, bản) và 95,97% số hộ dân (209.645/216.541 hộ dân).
Công nghiệp hỗ trợ, sản xuất thiết bị điện, linh kiện điện tử của tỉnh chưa phát triển, công nghiệp cơ khí nhỏ lẻ, sản phẩm của cơ khí chủ yếu là máy chế biến nông lâm sản cỡ nhỏ như máy vò chè, máy chưng cất tinh dầu quế, máy ép mía, chế tạo kết cấu thép, phụ kiện cơ khí (xà, buloong) cho đường dây điện và các loại nông cụ cầm tay (cuốc, xẻng, cày, bừa), sửa chữa bảo hành ô tô, tàu thuyền, xe, máy xúc, gạt...
6. Công nghiệp dệt may, da giày, hóa chất:
(3), hiện đang thực hiện các thủ tục đầu tư hoặc đang xây dựng nên chưa có sản phẩm trong giai đoạn này.
Các làng nghề đã được quan tâm đầu tư, hỗ trợ sản xuất kinh doanh, được công nhận và có bước phát triển. Trên địa bàn tỉnh đã có 13 làng nghề và nghề truyền thống được công nhận là: Làng nghề sản xuất miến đao Giới Phiên; đan rọ tôm Đồng Tâm, Phúc An (Yên Bình); trồng và chế biến chè xanh chất lượng cao (Trấn Yên); dệt thổ cẩm (Mù Cang Chải); nấu rượu thóc (Mù Cang Chải)... Hầu hết các làng nghề còn nhỏ bé, chất lượng, mẫu mã sản phẩm hạn chế.
Đã tập trung các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp. Tuy nhiên do nguồn lực hạn chế nên việc đầu tư còn chậm, chưa thực sự thuận lợi cho thu hút đầu tư.
Hiện trong các khu công nghiệp có 61 doanh nghiệp đăng ký thực hiện 62 dự án đầu tư, tổng số vốn đăng ký đầu tư 11.828 tỷ đồng, diện tích đất đăng ký sử dụng 345ha. Trong đó 31 dự án đã hoàn thành đi vào hoạt động; 14 dự án đang đầu tư xây dựng; 02 dự án tạm dừng đầu tư và 15 dự án chưa triển khai xây dựng.
NỘI DUNG CƠ CẤU LẠI NGÀNH CÔNG NGHIỆP YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Quan điểm chỉ đạo
Tập trung phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chủ lực, có lợi thế cạnh tranh, như: Chế biến nông lâm sản, gắn với vùng nguyên liệu, trọng tâm là chế biến gỗ rừng trồng công nghệ cao, đưa Yên Bái trở thành trung tâm chế biến lâm sản của vùng; khai thác và chế biến sâu khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp; cơ khí, điện tử, công nghiệp phụ trợ; đồng thời phát triển hợp lý một số ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động địa phương như dệt may, da giày. Ưu tiên lựa chọn các dự án công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, thân thiện với môi trường, công nghiệp sạch, công nghệ sinh học. Tiếp tục hỗ trợ phát triển công nghiệp nông thôn, làng nghề gắn với chế biến, tiêu thụ nông lâm sản, nâng cao giá trị sản phẩm, tạo việc làm và thu nhập cho lao động tại chỗ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
Duy trì tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp nhanh, bền vững; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên đi đối với bảo vệ môi trường sinh thái; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm công nghiệp, phát triển các sản phẩm có thể mạnh, đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế; đưa công nghiệp thực sự là động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; đến 2025 đóng góp của ngành công nghiệp chiếm khoảng 25% GRDP toàn tỉnh, là khu vực đóng góp nguồn thu quan trọng, chủ lực của ngân sách địa phương.
Giá trị sản xuất công nghiệp đến năm 2025 đạt 20.000 tỷ đồng (giá so sánh 2010); chỉ số sản xuất công nghiệp tăng bình quân 9%/năm.
Phấn đấu đến năm 2025, tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp phía Nam đạt 100%, khu công nghiệp Minh Quân và khu công nghiệp Âu Lâu đạt 70%, tại các cụm công nghiệp bình quân đạt 60%. Quy hoạch và thu hút doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp với quy mô khoảng 2.000 ha bên hữu ngạn sông Hồng, kết nối với nút giao IC12, IC13, IC14 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai.
Xây dựng được một số cụm liên kết ngành công nghiệp, doanh nghiệp công nghiệp có quy mô lớn, có năng lực cạnh tranh trong khu vực. Đưa Yên Bái trở thành trung tâm chế biến gỗ rừng trồng công nghệ cao của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
1.1. Sản xuất, chế biến chè:
Đến năm 2025 sản lượng chè chế biến đạt 30.000 tấn, trong đó: Có 21.900 tấn chè đen chất lượng xuất khẩu, chiếm tỷ lệ 73%; 6.000 tấn chè xanh: Bát Tiên, Suối Giàng, Phình Hồ, chè đặc sản, chiếm tỷ lệ 20%; 2.100 tấn chè cao cấp các loại chiếm 7% sản lượng. Củng cố, xây dựng các thương hiệu chè Suối Giàng, Phình Hồ, Bát Tiên, phấn đấu đạt sản phẩm OCOP 5 sao.
Cơ cấu lại theo hướng tập trung sản xuất các sản phẩm chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Khuyến khích các cơ sở chế biến hiện có đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Thu hút đầu tư các nhà máy chế biến gỗ hiện đại, sản xuất sản phẩm gỗ cao cấp, sản phẩm cuối cùng là ván ép, ván ghép thanh, ván sàn công nghiệp, đồ gỗ nội thất, cửa gỗ, đồ gỗ văn phòng... Thu hút các dự án chế biến các lâm sản khác sử dụng nguyên liệu từ tre, luồng... tạo ra các sản phẩm mới.
- Sản phẩm thường chiếm tỷ lệ 25%, gồm: ván bóc, gỗ xẻ xây dựng, ván xẻ thanh.
Duy trì năng lực các nhà máy sản xuất giấy đế - vàng mã hiện có, trên cơ sở rà soát việc thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường, kiên quyết dừng hoạt động các nhà máy gây ô nhiễm. Sản lượng đạt 38.000 tấn/năm đến năm 2025. Tăng công suất in giấy vàng mã để tạo việc làm, nâng cao giá trị sản phẩm. Từ sau 2025 giảm dần sản lượng tiến tới chấm dứt sản xuất sản phẩm vàng mã theo công nghệ lạc hậu.
- Giấy đế đạt 20.000 tấn, chiếm 53%;
Thu hút đầu tư nhà máy sản xuất giấy viết, giấy lụa, giấy bao bì. Sản lượng đến năm 2025 đạt 50.000 tấn/năm.
1.3. Sản xuất, chế biến quế:
Về cơ cấu sản phẩm đến năm 2025: Sản lượng tinh dầu đạt 1.000 tấn:
- Tinh dầu thô (hàm lượng 85-90%) đạt 300 tấn, chiếm tỷ lệ 30%.
1.4. Sản xuất, chế biến sắn:
1.5. Sản xuất chế biến Măng tre Bát Độ:
1.6. Chế biến tơ lụa từ kén tằm:
1.7. Chế biến một số sản phẩm mới khác:
- Thu hút đầu tư các nhà máy chế biến nước quả đóng hộp từ cây có múi (cam, quýt, chanh, bưởi) để có sản lượng từ năm 2025.
- Mời gọi đầu các giết mổ tập trung, chế biến thực phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, chế biến thủy sản công suất từ 5.000 đến 10.000 tấn/năm trở lên. Đến năm 2025 sản lượng đạt 10.000 tấn.
Tăng cường công tác quản lý trong khai thác, chế biến, xuất khẩu khoáng sản, nhằm tránh thất thoát, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên. Tiếp tục rà soát các mỏ đã được cấp phép, xem xét thu hồi các dự án chậm tiến độ, không tuân thủ Luật Đầu tư, Luật Khoáng sản. Không cấp phép đầu tư cho các dự án khai thác, tiêu thụ sản phẩm thô. Khuyến khích và ưu tiên các dự án đầu tư khai thác chế biến sâu các sản phẩm khoáng sản, đưa tỷ lệ khoáng sản qua chế biến công nghiệp từ 70% sản lượng khai thác trên địa bàn trở lên. Cơ cấu lại một số sản phẩm chủ yếu, như sau:
Thực hiện rà soát các cơ sở khai thác, chế biến, đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa sản lượng khai thác và quy mô công suất chế biến. Xem xét có giải pháp thu hồi, chuyển nhượng các mỏ nhỏ liền nhau tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác. Thu hồi các dự án chậm tiến độ, không đầu tư, vi phạm các quy định. Ưu tiên đầu tư các dự án khai thác đi kèm chế biến sâu, sử dụng công nghệ hiện đại, nâng cao giá trị sản phẩm, tiết kiệm tài nguyên. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư, đổi mới công nghệ chế biến các sản phẩm sau bột đá, như: bột siêu mịn, hạt nhựa, đá xẻ ốp lát, đá xẻ nhân tạo, sản xuất sơn, chế tác đá mỹ nghệ, các đồ dùng bằng đá...
Sản lượng, sản phẩm đá bột, hạt CaCO3 đạt 2,5 triệu tấn
- Đá CaCO3 bột đạt 2,2 triệu tấn, chiếm 88%.
- Đá Block sản xuất thô bán trực tiếp 30.000m3, chiếm 60%;
Đá xẻ, đá ốp lát nhân tạo đạt 2,5 triệu m2/năm (trong đó đã xẻ nhân tạo 1,5 triệu m2/năm).
Duy trì sản lượng khai thác, tuyển tinh của các mỏ đang hoạt động. Thực hiện rà soát, đánh giá lại các mỏ, kiên quyết thu hồi các mỏ hiện nay không hoạt động, chủ đầu tư vi phạm các quy định. Xem xét về khả năng đầu tư của dự án luyện Gang thép Yên Bái tại khu công nghiệp phía Nam, cần thiết phải thu hồi chấm dứt đầu tư, mời gọi nhà đầu tư khác có năng lực thực hiện.
- Khai thác quặng sắt thô đạt trên 2 triệu tấn;
- Dự kiến sản lượng sản phẩm gang đúc đạt 50.000 tấn, phôi thép đạt 100.000 tấn.
Nâng cao chất lượng sản phẩm tinh quặng Grafit của Công ty TNHH Ngọc Viễn Đông, đưa hàm lượng đến năm 2025 đạt 100% (năm 2020 hàm lượng tinh quặng Grafit đạt 94%), cần đánh giá khả năng tiêu thụ, đồng thời có các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Phấn đấu đến 2025 sản lượng đạt 40.000 tấn tinh quặng/năm (hàm lượng 99,95%) theo thiết kế.
Duy trì hoạt động, mở rộng khai thác của các mỏ hiện có; đổi mới thiết bị công nghệ chế biến để nâng cao hàm lượng tinh quặng. Kiểm tra và kịp thời xử lý các đơn vị gây ô nhiễm môi trường, không trung thực trong báo cáo, thu nộp các khoản thuế, phí liên quan. Dự kiến đến 2025 sản lượng khai thác đạt trên 60.000 tấn/năm; tinh quặng đạt 20.000 tấn.
Đôn đốc dự án nhà máy luyện Đồng đã được cấp Chứng nhận đầu tư đẩy nhanh tiến độ. Tập trung khai thác, tuyển quặng đồng để cung cấp cho các nhà máy luyện đồng trong khu vực.
Đẩy nhanh tiến độ dự án khai thác, chế biến đất hiếm tại xã Yên Phú huyện Văn Yên với công suất chế biến tinh quặng hàm lượng 30% trên 5.000 tấn/năm, tinh quặng hàm lượng 60% trên 10.000 tấn/năm. Dự kiến đến 2025 sản phẩm tinh quặng đạt 5.000 tấn/năm.
3.1. Sản xuất xi măng + Clinker:
3.2. Sản xuất gạch nung:
Duy trì và giảm dần tỷ trọng sản lượng gạch nung phù hợp với tăng dần gạch không nung hợp lý, đảm bảo nhu cầu tiêu thụ. Sản lượng đến năm 2025 đạt 150 triệu viên.
Khuyến khích đầu tư, phát triển sản xuất gạch không nung áp dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo chất lượng; phát triển các sản phẩm gạch bê tông mới, xốp nhẹ, cách âm, cách nhiệt tốt, phục vụ lộ trình thay thế gạch nung trong xây dựng. Rà soát đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng và phấn đấu sớm hoàn thành đưa vào sản xuất các dự án gạch không nung trên địa bàn, để có sản lượng gạch không nung tiêu chuẩn đến năm 2025 đạt 300 triệu viên/năm.
Nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy công suất sản phẩm sứ của 02 nhà máy sản xuất sứ kỹ thuật hiện có. Phấn đấu đến năm 2025 sản lượng sứ kỹ thuật đạt 6.000 tấn.
Đẩy mạnh khai thác, sản xuất các sản phẩm, đến 2025: Đá xây dựng đạt 1,5 triệu m3, cát xây dựng đạt 500.000 m3, sỏi 230.000 m3. Tiếp tục mời gọi đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm mới, phù hợp với điều kiện tại tỉnh và nhu cầu của thị trường, như: Sản xuất tấm lợp, đá ốp lát, vật liệu Composite, vôi công nghiệp; sứ vệ sinh, sứ dân dụng, gạch ốp lát và các loại vật liệu cao cấp khác... Phấn đấu đến năm 2025 sứ vệ sinh đạt 500.000 sản phẩm; sứ dân dụng đạt 500.000 sản phẩm.
4.1. Công nghiệp sản xuất, phân phối điện:
Mời gọi đầu tư các dự án sản xuất điện sử dụng năng lượng mặt trời đến 2.000 MW, điện sinh khối đến 200MW... Đến năm 2025 sản lượng điện sản xuất đạt 4,620 tỷ kwh trở lên (trong đó: Sản xuất điện từ nguồn năng lượng tái tạo đạt 1,420 tỷ kwh; sản xuất điện sinh khối đạt 300 triệu kwh).
4.2. Công nghiệp sản xuất nước sạch:
5. Ngành công nghiệp chế tạo, lắp ráp sửa chữa cơ khí, điện tử; phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến công nghệ cao
Từng bước hình thành rõ nét ngành công nghiệp phụ trợ trên địa bàn. Thu hút đầu tư các dự án công nghiệp hỗ trợ, sản xuất trên dây chuyền máy móc thiết bị công nghệ cao, tự động hóa: sản xuất các chi tiết linh kiện phụ tùng thay thế, thiết bị điện, điện tử, khuôn mẫu chính xác, vật liệu cắt gọt và gia công áp lực, máy móc thiết bị phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến nông lâm sản, khoáng sản, năng lượng...các sản phẩm tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất công nghiệp cả nước. Phấn đấu đến năm 2025 có ít nhất 02 dự án có quy mô đầu tư vào lĩnh vực này.
Phát huy công suất 06 nhà máy may mặc hiện đã hoàn thành đầu tư đi vào sản xuất với công suất thiết kế trên 24,9 triệu sản phẩm/năm. Duy trì, bảo tồn các sản phẩm truyền thống như sản phẩm dệt, may thổ cẩm để đảm bảo nhu cầu cho đồng bào miền núi, cho khách du lịch. Đến năm 2025 đạt 25 triệu sản phẩm may xuất khẩu các loại.
7. Công nghiệp hóa chất
8. Công nghiệp xử lý rác thải và sản xuất phân bón, thức ăn gia súc
9. Phát triển sản xuất một số sản phẩm mới
10. Phát triển các sản phẩm mỹ nghệ, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề
Mời gọi đầu tư sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ, như: Tạc tượng từ nguyên liệu đá trắng, đá cảnh, gỗ, các sản phẩm mây tre đan... tạo sản phẩm xuất khẩu và phục vụ khách du lịch.
Đến năm 2025 hoàn thiện hạ tầng thiết yếu các khu công nghiệp: Phía Nam, Âu Lâu, Minh Quân; các cụm công nghiệp: Âu Lâu, Minh Quân, Bảo Hưng, Yên Thế, Thịnh Hưng, Tây cầu Mậu A, Sơn Thịnh, Báo Đáp, Đông An.
Hoàn thành phương án phát triển các khu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó quy hoạch trên địa bàn các huyện Trấn Yên, Văn Yên, thành phố Yên Bái phát triển một số khu, cụm công nghiệp với diện tích khoảng 2.000 ha bên hữu ngạn sông Hồng để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CƠ CẤU LẠI NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Các cấp ủy, tổ chức Đảng thực hiện tuyên truyền, quán triệt, triển khai đầy đủ định hướng, quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về phát triển công nghiệp theo Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIX; Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 24/02/2021 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái theo hướng bền vững, hiệu quả và thân thiện với môi trường giai đoạn 2021-2025. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng và hệ thống chính trị trong chỉ đạo thực hiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về công nghiệp
Thực hiện nhất quán chính sách khuyến khích, hỗ trợ thu hút đầu tư đã được ban hành tại Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 14/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025; Quyết định 2823/QĐ-UBND ngày 11/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020 - 2025.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định của Nhà nước về đầu tư, bảo vệ tài nguyên, môi trường, an ninh trật tự, an toàn lao động... của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn. Xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân cố tình vi phạm. Kiên quyết thu hồi các dự án vi phạm quy định của pháp luật.
Thực hiện chính sách hỗ trợ khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp thu hút các nguồn lực cho sản xuất công nghiệp phát triển.
Thực hiện rà soát quỹ đất cho quy hoạch phát triển các khu cụm công nghiệp, nhất là cho các khu công nghiệp phía hữu ngạn sông Hồng kết nối với các nút giao cao tốc Nội Bài - Lào Cai. Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư kinh doanh hạ tầng các khu, cụm công nghiệp. Tập trung thu hút các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp, nhất là các dự án có quy mô lớn, công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, công nghiệp phụ trợ, tạo nhiều việc làm vào các khu, cụm công nghiệp, nhanh chóng lấp đầy diện tích để có thể tiếp tục thành lập các khu, cụm công nghiệp mới.
Thu hút đầu tư các dự án Logistics, thực hiện các dịch vụ hỗ trợ: kho bãi, bảo quản, sửa chữa, vận tải, dịch vụ hải quan, thuế...
4. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất công nghiệp
Tạo điều kiện, khuyến khích các nhà đầu tư, doanh nghiệp tham gia tích cực vào công tác đào tạo nhân lực; chú trọng chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ. Triển khai thực hiện chính sách về nhà ở xã hội và các công trình phúc lợi cho người lao động tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Tập trung phát triển sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản theo Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Tập trung phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm đảm bảo cung cấp cho chế biến hàng năm: Chè búp tươi: 65.000 tấn; gỗ rừng trồng khoảng 600.000 m3; măng tre Bát độ: 70.000 tấn; Quế cành lá: 100.000 tấn; sản lượng thịt hơi xuất chuồng gia súc, gia cầm khoảng: 60.000 tấn (trong đó sản phẩm chế biến khoảng 10.000 tấn); sản lượng thủy sản khoảng: 12.000 tấn (trong đó sản phẩm chế biến: 5.000 tấn); Sơn tra: 2.000 tấn; quả có múi 60.000 tấn (trong đó sản phẩm chế biến 5.000 tấn); Kén tằm 1.200 tấn...
Rà soát, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản các loại nhất là đá trắng, chì kẽm, quặng sắt, grafit, đất hiếm... của các mỏ đã cấp. Thực hiện cơ cấu lại theo hướng chế biến sâu, hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên. Thực hiện thu hồi, chuyển nhượng cho các đơn vị có năng lực thực hiện khai thác đi đôi với chế biến.
Thực hiện quản lý chặt tài nguyên khoáng sản trong khai thác và tiêu thụ hạn chế những thất thoát về tài nguyên, về các khoản thu nộp ngân sách từ tài nguyên ...
Tập trung phát triển thị trường mới cho các sản phẩm xuất khẩu có sức cạnh tranh lớn, có giá trị gia tăng cao hoặc các nhóm sản phẩm có tỷ trọng kim ngạch lớn; giữ vững các thị trường xuất khẩu truyền thống. Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và vận hành có hiệu quả các website nhằm quảng bá thương hiệu, sản phẩm, ngành hàng. Giới thiệu quảng bá thương hiệu, sản phẩm, doanh nghiệp trên website chuyên về xúc tiến đầu tư - thương mại, trên sàn giao dịch điện tử của tỉnh và các sàn giao dịch điện tử lớn nhằm giúp doanh nghiệp có cơ hội giao thương đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh. Tập trung đổi mới công tác xúc tiến đầu tư theo hướng chuyên nghiệp, có trọng điểm, trực tiếp tổ chức xúc tiến, mời gọi đầu tư đến các Tập đoàn, Tổng công ty lớn trong nước, các Tập đoàn doanh nghiệp nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc... vào đầu tư tại Yên Bái.
Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư thuận lợi nâng cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh “PCI”; khuyến khích phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển thông qua chuỗi sản xuất và cung ứng của các doanh nghiệp lớn trong việc cung cấp các sản phẩm phụ trợ.
Hỗ trợ nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp, tham gia chương trình xây dựng hệ thống quản lý chất lượng hiện đại; hỗ trợ đăng ký sở hữu công nghiệp.
Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách Nhà nước để hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư, ứng dụng đổi mới công nghệ, thiết bị; xây dựng ban hành chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Khuyến khích và tạo thuận lợi, hỗ trợ, thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo, phát triển doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Tăng cường công tác thẩm định công nghệ trong quá trình cấp phép đầu tư để lựa chọn công nghệ mới, tiên tiến, thân thiện với môi trường; hạn chế, tiến tới loại bỏ các công nghệ lạc hậu.
Nâng cao chất lượng dự báo, chủ động ứng phó, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu. Tiếp tục đầu tư hoàn thiện, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải tập trung, xử lý chất thải rắn tại các khu, cụm công nghiệp. Thực hiện di dời theo lộ trình các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường ra khỏi các khu đô thị, khu dân cư, khu du lịch. Hoàn thành di dời cụm công nghiệp Đầm Hồng ra khỏi khu vực trung tâm thành phố Yên Bái theo lộ trình.
Tăng cường công tác thanh tra việc lập và chấp hành các yêu cầu theo báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kiểm soát ô nhiễm nhất là việc xả chất thải ra ngoài môi trường của các cơ sở sản xuất công nghiệp; chỉ cho phép hoạt động với các cơ sở sản xuất công nghiệp có đầy đủ thủ tục hồ sơ, thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định.
Tổng khái toán kinh phí thực hiện giai đoạn 2021-2025 ước khoảng 54.570 tỷ đồng. Chi tiết:
ĐVT: Tỷ đồng
TT | Nội dung | Tổng | Trong đó | Ghi chú | |
Vốn ngân sách Nhà nước | Vốn chủ đầu tư và vốn khác | ||||
| Tổng | 54.570 | 1.314 | 53.256 |
|
1 |
600 |
| 600 |
| |
2 |
1.300 |
| 1.300 |
| |
3 |
450 |
| 450 |
| |
4 |
550 |
| 550 |
| |
5 |
1.500 |
| 1.500 |
| |
6 |
42.390 | 500 | 41.890 |
| |
7 |
7.725 | 759 | 6.966 |
| |
8 |
50 | 50 |
|
| |
9 |
5 | 5 |
|
|
- Nguồn vốn ngoài nhà nước: 53.256 tỷ đồng (chiếm 97,6%).
(Nguồn vốn ngân sách tập trung cho các lĩnh vực, gồm: 759 tỷ đồng hỗ trợ đầu tư hạ tầng thiết yếu và công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư các khu, cụm công nghiệp; 05 tỷ đồng cho công tác lập Phương án phát triển các khu, cụm công nghiệp; 50 tỷ đồng hỗ trợ cho công tác khuyến công, xúc tiến thương mại, ứng dụng khoa học công nghệ; 500 tỷ đồng đầu tư hạ tầng lưới điện nông thôn)
Đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ Tài chính - Ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong giao dịch, hợp tác, tìm kiếm và tiếp cận nguồn vốn cho đầu tư và sản xuất kinh doanh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện, hằng năm tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Phương án phát triển các khu, cụm công nghiệp để tích hợp vào quy hoạch tỉnh Yên Bái.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi thu hút đầu tư và cơ chế chính sách tài chính phục vụ việc thực hiện Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Tham mưu thực hiện tốt các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển sản xuất, kinh doanh, trong đó có các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp.
- Chủ trì tổ chức nắm bắt, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Đầu mối rà soát các dự án đầu tư, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đưa dự án vào hoạt động, đồng thời tham mưu xử lý theo quy định của pháp luật với các dự án vi phạm.
- Phối hợp cùng với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi thu hút đầu tư và cơ chế chính sách tài chính phục vụ việc thực hiện đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5. Sở Khoa học và Công nghệ
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Kịp thời hướng dẫn, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, đặc biệt là công tác giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp và các khu, cụm công nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan thực hiện dự báo nhu cầu lao động theo từng lĩnh vực, từng ngành. Tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; gắn đào tạo nghề với phát triển các ngành, lĩnh vực. Chỉ đạo tập trung đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực cho đào tạo lao động kỹ thuật, đổi mới chương trình và nội dung đào tạo cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển công nghiệp của tỉnh...;
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
9. Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các Sở, ban, ngành có liên quan
10. Các Hiệp hội doanh nghiệp
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ CẤU LẠI GIAI ĐOẠN 2021 ĐẾN 2025
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Thực hiện năm 2020 | Giai đoạn 2021-2025 | ||||||||
Tổng | Sản phẩm thô | Sản phẩm tinh | Tổng | Sản phẩm thô | Sản phẩm tinh | |||||||
Sản lượng | Tỷ lệ % | Sản Iượng | Tỷ lệ % | Sản lượng | Tỷ lệ % | Sản lượng | Tỷ lệ % | |||||
A | Giá trị SXCN (SS 2010) | Triệu đồng | 11.878.000 |
|
|
|
| 20.000.000 |
|
|
|
|
| Cơ cấu nội ngành: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CN Khai khoáng | Triệu đồng | 849.000 |
| 7,15 |
|
| 1.120.000 |
| 5,60 |
|
|
2 | CN chế biến, chế tạo | Triệu đồng | 9.437.000 |
|
|
| 79,45 | 16.024.000 |
|
|
| 80,12 |
3 | CN sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng | Triệu đồng | 1.521.000 |
|
|
| 12,81 | 2.736.000 |
|
|
| 13,68 |
4 | CN cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải | Triệu đồng | 71.000 |
|
|
| 0,60 | 120.000 |
|
|
| 0,60 |
B | Sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Chế biến nông lâm sản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chè đen | Tấn | 25.648 | 14.106 | 55 | 11.542 | 45 | 21.900 | 9.000 | 41 | 12.900 | 59 |
2 | Chè xanh | Tấn | 2.710 | 0 | 0 | 2.710 | 100 | 8.100 | 0 | 0 | 8.100 | 100 |
3 | Ván bóc | m3 | 800.000 | 800.000 | 100 | 0 | 0 | 900.000 | 900.000 | 100 | 0 | 0 |
4 | Ván ép | m3 | 140.000 |
| 0 | 140.000 | 100 | 200.000 | 0 | 0 | 200.000 | 100 |
5 | Gỗ xẻ XDCB, xẻ thanh | m3 | 365.000 | 365.000 | 100 | 0 | 0 | 415.000 | 415.000 | 100 | 0 | 0 |
6 | Ván ghép thanh | m3 | 5.000 |
| 0 | 5.000 | 100 | 20.000 | 0 | 0 | 20.000 | 100 |
7 | Ván ốp lát và ván sàn | m2 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 2.000.000 | 0 | 0 | 2.000.000 | 100 |
8 | Sản phẩm đồ gỗ nội thất, gia dụng | 1.000 SP |
|
|
|
|
| 300 |
| 0 | 300 | 100 |
9 | Đũa gỗ | 1.000 đôi | 700.000 |
| 0 | 700.000 | 100 | 700.000 | 0 | 0 | 700.000 | 100 |
10 | Giấy đế, giấy vàng | Tấn | 38.000 | 25.000 | 66 | 13.000 | 34 | 38.000 | 20.000 | 53 | 18.000 | 47 |
11 | Giấy viết, giấy lụa, giấy bao bì | Tấn |
|
|
|
|
| 50.000 |
| 0 | 50.000 | 100 |
12 | Tinh bột sắn | Tấn | 37.000 | 0 | 0 | 37.000 | 100 | 40.000 | 0 | 0 | 40.000 | 100 |
13 | Tinh dầu quế | Tấn | 250 | 250 | 100 | 0 | 0 | 1.000 | 300 | 30 | 700 | 70 |
14 | Chế biến thức ăn gia súc | Tấn | 25.000 |
| 0 | 25.000 | 100 | 50.000 | 0 | 0 | 50.000 | 100 |
15 | Chế biến các sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm và thủy sản | Tấn | 5.000 |
| 0 | 5.000 | 100 | 10.000 | 0 | 0 | 10.000 | 100 |
II | Khai thác, chế biến khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đá vôi dạng hạt, bột | Tấn | 1.350.000 | 300.000 | 22 | 1.050.000 | 78 | 2.500.000 | 300.000 | 12 | 2.200.000 | 88 |
2 | Đá Block | m3 | 50.000 | 40.000 | 80 | 10.000 | 20 | 50.000 | 30.000 | 60 | 20.000 | 40 |
3 | Đá xẻ, ốp lát | m2 | 460.500 | 0 | 0 | 460.500 | 100 | 2.500.000 |
| 0 | 2.500.000 | 100 |
4 | Quặng sắt (60%) | Tấn | 200.000 | 200.000 | 100 | 0 | 0 | 300.000 | 0 | 0 | 300.000 | 100 |
5 | Quặng cầu viên | Tấn | 120.000 | 0 | 0 | 120.000 | 100 | 150.000 |
| 0 | 150.000 | 100 |
6 | Gang đúc | Tấn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 50.000 | 0 | 0 | 50.000 | 100 |
7 | Phôi thép | Tấn | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 100.000 |
| 0 | 100.000 | 100 |
8 | Felspat bột | Tấn | 149.940 | 0 | 0 | 149.940 | 100 | 200.000 | 0 | 0 | 200.000 | 100 |
9 | Cao lin tinh lọc | Tấn | 6.000 | 0 | 0 | 6.000 | 100 | 20.000 | 0 |
| 20.000 | 100 |
10 | Grafit các loại | Tấn | 1.100 |
| 0 | 1.100 | 100 | 40.000 |
| 0 | 40.000 | 100 |
11 | Chì - kẽm tinh luyện | Tấn | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 20.000 | 0 | 0 | 20.000 | 100 |
12 | Thạch anh bột | Tấn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 40.000 | 0 |
| 40.000 | 100 |
13 | Đồng kim loại | Tấn | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 20.000 | 0 | 0 | 20.000 | 100 |
14 | Đất hiếm | Tấn | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 5.000 |
| 0 | 5.000 | 100 |
III | Sản xuất vật liệu xây dựng |
|
|
|
| 0 |
|
| 0 |
| 0 |
|
1 | Xi măng | Tấn | 2.200.000 |
| 0 | 2.200.000 | 100 | 2.200.000 |
| 0 | 2.200.000 | 100 |
2 | Gạch nung | 1.000 viên | 190.000 |
| 0 | 190.000 | 100 | 150.000 |
| 0 | 150.000 | 100 |
3 | Gạch không nung | 1.000 viên | 160.000 |
| 0 | 160.000 | 100 | 300.000 |
| 0 | 300.000 | 100 |
4 | Sứ điện | Tấn | 5.000 |
| 0 | 5.000 | 100 | 6.000 |
| 0 | 6.000 | 100 |
5 | Sứ vệ sinh | Sp |
|
|
|
|
| 500.000 |
| 0 | 500.000 | 100 |
6 | Sứ dân dụng | Sp |
|
|
|
|
| 500.000 |
| 0 | 500.000 | 100 |
IV | Công nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
| 0 |
|
1 | Điện phát ra | 1.000 Kwh | 1.700.000 |
| 0 | 1.700.000 | 100 | 4.620.000 |
| 0 | 4.620.000 | 100 |
| Trong đó: Thủy điện | 1.000 Kwh | 1.700.000 |
| 0 | 1.700.000 | 100 | 3.200.000 |
| 0 | 3.200.000 | 100 |
| Điện năng lượng mặt trời | 1.000 Kwh |
|
|
|
|
| 1.000.000 |
| 0 | 1.000.000 | 100 |
| Điện sinh khối | 1.000 Kwh |
|
|
|
|
| 420.000 |
| 0 | 420.000 | 100 |
2 | Nước sạch | 1.000M3 | 7.000 |
| 0 | 7.000 | 100 | 13.000 | 0 | 0 | 13.000 | 100 |
3 | Phụ kiện cơ khí | 1.000 SP | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 200 | 0 | 0 | 200 | 100 |
4 | Linh kiện điện tử | Triệu Lk |
|
|
|
|
| 50 |
| 0 | 50 | 100 |
5 | Quần áo may sẵn | 1.000 SP | 18.000 |
| 0 | 18.000 | 100 | 25.000 | 0 | 0 | 25.000 | 100 |
6 | Thuốc chữa bệnh | 1.000 viên | 250.000 |
| 0 | 250.000 | 100 | 300.000 | 0 | 0 | 300.000 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH, TỶ LỆ LẤP ĐẦY CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ĐẾN 31/12/2020
TT | Tên Khu, cụm công nghiệp | Diện tích theo QH (ha) | Diện tích các DN đã đăng ký (ha) | Tỷ lệ lấp đầy (%); là diện tích đất các DN đăng ký/diện tích đất CN | Dự kiến tỷ lệ lấp đầy giai đoạn 2021-2025 (%) | Ghi chú | ||
Tổng | Trong đó đất CN | |||||||
a | b | 1 | 2 | 3 | 4=3/2 | 5 | 6 | |
1 |
627,89 | 470,70 | 292,36 | 62,11 | 80,00 |
| ||
1 |
400,00 | 315,79 | 238,99 | 75,68 | 100,0 |
| ||
2 |
120,00 | 81,06 | 29,50 | 36,39 | 70,0 |
| ||
3 |
107,89 | 73,85 | 23,87 | 32,32 | 70,0 |
| ||
II |
548,78 | 369,87 | 129,58 | 35,03 | 66,36 |
| ||
1 |
50,00 | 30,77 | 26,54 | 86,25 | 100,0 |
| ||
2 |
35,00 | 19,56 | 11,16 | 57,06 | 65,0 |
| ||
3 |
58,76 | 41,13 | 27,86 | 67,73 | 70,0 |
| ||
4 |
39,97 | 27,98 | 11,26 | 40,24 | 60,0 |
| ||
5 |
53,05 | 37,14 | 18,5 | 49,82 | 60,0 |
| ||
6 |
72,00 | 42,70 | 19,19 | 44,94 | 45,0 |
| ||
7 |
20,00 | 14,00 | 1,90 | 13,57 | 50,0 |
| ||
8 |
20,00 | 14,00 | 1,18 | 8,43 | 30,0 |
| ||
9 |
34,00 | 23,04 |
| 0,00 | 50,0 |
| ||
10 |
16,00 | 11,99 | 11,99 | 100,00 |
| Hoàn thành di dời năm 2025 | ||
11 |
75,0 | 54,07 |
| 0,00 | 100,0 |
| ||
12 |
75,0 | 53,49 |
| 0,00 | 100,0 |
| ||
| Tổng cộng (I+II) | 1.176,67 | 840,57 | 421,94 |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN, ĐIỆN MẶT TRỜI, ĐIỆN SINH KHỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT | Tên dự án, nhà máy | Sông (suối) | Địa điểm | Công suất (MW) | Chủ đầu tư | Thời hạn thực hiện theo CNĐT, TTKS | Khối lượng thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THỦY ĐIỆN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Ngòi Lâu | Xã Hưng Khánh, Trấn Yên | 0,5 | Cty TNHH Thanh Bình | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Nậm Tục | Xã Nghĩa Sơn, Văn Chấn | 3 | Cty TNHH thủy điện Nậm Tục | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Ngòi Giám | Xã Xuân Tầm, huyện Văn Yên | 3,6 | Cty CP Điện lực Xuân Tầm | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Ngòi Lao | Xã Cát Thịnh, Văn Chấn | 5 | Cty CP Hữu Nghị | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Ngòi Thia | Xã Hát Lìu, Trạm Tấu | 5 | Cty CP ĐT&PT Điện Yên Bái | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Nậm Đông | Xã Túc Đán, Trạm Tấu | 6,8 | Công ty CP thủy điện Nậm Đông IV | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Ngòi Hút | Xã Nậm Có, Mù Cang Chải, Xã Phong Dụ Thượng, Văn Yên | 8,4 | Cty CP ĐTXD & PT Trường Thành | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Ngòi Hút 1 | Xã Phong Dụ Thượng, Văn Yên | 8,4 | Cty CP năng lượng Sông Hồng | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
Nậm Kim | Xã Hồ Bốn, Mù Cang Chải | 13,5 | Cty CP thủy điện Mường Kim | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
Nậm Đông | Xã Túc Đán, Trạm Tấu | 16,5 | Cty CPĐT&PT Điện Miền Bắc 3 | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 |
Nậm Kim | Xã Hồ Bốn, Mù Cang Chải | 18 | Cty Cổ phần thủy điện Hồ Bốn | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 |
Ngòi Thia | Xã Phúc Sơn, huyện Văn Chấn | 21,2 | Cty Cổ phần Noong Phai | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 |
Nậm Kim | Xã Khao Mang, Mù Cang Chải | 24,5 | Cty TNHH Xuân Thiện Yên Bái | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 |
Nậm Kim | Xã Khao Mang, Mù Cang Chải | 30 | Cty TNHH Xuân Thiên Yên Bái | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 |
Ngòi Hút | Xã Tú Lệ, Văn Chấn | 48 | Cty CP ĐT XD & PT Trường Thành | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 |
Suối Quyền | Xã An Lương, xã Suối Quyền, Văn Chấn | 57 | Cty CP thủy điện Văn Chấn | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 |
Sông Chảy | TT Thác Bà, Yên Bình | 120 | Cty CP TĐ Thác Bà | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
18 |
Nậm Kim | Zế Su Phình, huyện Mù Cang Chải | 3 | Công ty CP phát triển thủy điện Ma Lừ Thàng | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
19 |
Ngòi Nhì | Xã Làng Nhì, huyện Trạm Tấu | 2,5 | Cty CP ĐT&PT Điện Yên Bái | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
20 |
Ngòi Thìa | Xã Xà Hồ, Trạm Tấu | 30 | Cty CP thủy điện Trạm Tấu | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
21 |
Ngòi Mù | Xã Pá Hu, huyện Trạm Tấu | 26 | Cty CP ĐT XD & PT Trường Thành | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
22 |
Ngòi Thia | Xã An Lương, huyện Văn Chấn và xã Mỏ Vàng huyện Văn Yên | 14,5 | Công ty TNHH Xuân Thiện Yên Bái | 2016 đến Quý I/2021 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
23 |
Ngòi Thia | Xã Đại phác, xã Viễn Sơn, xã Đại Sơn, xã Mỏ Vàng huyện Văn Yên | 20 | Công ty TNHH Xuân Thiện Yên Bái | 2016 đến Quý I/2021 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
24 |
Ngòi Thắt | Thôn 5, xã Nà Hầu và thôn Giàn Dầu 1 và Giàn Dầu 2, xã Mỏ Vàng, huyện Văn Yên | 4,5 | Công ty CP điện lực Xuân Tầm | Đã phát điện | Đã phát điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B |
I |
1 |
Ngòi Thia | Xã An Lương, huyện Văn Chấn và xã Mỏ Vàng huyện Văn Yên | 27 | Công ty TNHH Xuân Thiện Yên Bái | 2016 - Quý II/2021 |
2 |
Suối Trai | Xã Chế Tạo, huyện Mù Cang Chải | 22 | Công ty TNHH Quang Đạt | 2018 - 2021 |
3 |
Suối Trai | Xã Chế Tạo, huyện Mù Cang Chải | 10 | Cty TNHH Quang Đạt | 2017-2021 |
4 |
Ngòi Hút | Xã Nậm Có, huyện Mù Cang Chải | 6,5 | Công ty CP phát triển Thào Sa Chải | 2018-2020 |
5 |
Suối Trai | Xã Chế Tạo, huyện Mù Cang Chải | 5 | Công ty TNHH Quang Đạt | 2024 - 2025 |
II |
1 |
Ngòi Nhì | Xã Làng Nhì, huyện Trạm Tấu | 15 | Cty CP ĐT&PT Điện Yên Bái | 2019 - 2021 |
2 |
Nậm Tía | Xã Hát Lìu, huyện Trạm Tấu | 3 | Công ty CP Phát triển Bản Lìu | 2017-2019 |
3 |
Khe Kếnh | Xã An Lương, huyện Văn Chấn | 4,5 | Công ty Cổ phần phát triển Sài Lương | 2019 - 2021 |
4 |
Ngòi Lao | Xã Chấn Thịnh, huyện Văn Chấn | 10 | Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ và năng lượng mới Việt Nam | 2015 - 2018 |
C |
I |
1 |
Ngòi Thắt | Xã Tân Hợp, Văn Yên | 7 | Công ty CP đầu tư thủy điện Tân Hợp | 2016 - 2022 |
2 |
Suối Trai | Xã Chế Tạo, huyện Mù Cang Chải | 10 | Cty TNHH Quang Đạt | 2021 - 2023 |
3 |
Ngòi Mù | Xã Bản Mù, huyện Trạm Tấu | 17,5 | Cty CP ĐT XD & PT Trường Thành | 2020 - T6/2023 |
4 |
Nha Tràng | Xã Chế Tạo, huyện Mù Cang Chải | 2,6 | Công ty TNHH Quang Đạt | Từ tháng 11/2019 - 2022 |
5 |
Sông Chảy | TT Thác Bà, Yên Bình | 14,1 | Công ty CP tư vấn xây dựng diện 2 | Từ tháng 5/2020 đến tháng 5/2022 |
II |
1 |
Ngòi Mù | Xuân Tầm và Phong Dụ Hạ, huyện Văn Yên | 11 | Công ty TNHH Xuân Thiện Yên Bái | Từ tháng 10/2019 - 10/2021 |
2 |
Nậm Kim | Xã Lao Chải, Mồ Dề, huyện Mù Cang Chải | 15,5 | Công ty CP phát triển Dào Sa | 2019 - 2021 |
3 |
Sông Chảy | Xã Tân Lĩnh, huyện Lục Yên | 15 | Công ty CP kinh doanh xi măng Miền Bắc | 2019 - 2021 | - Dự kiến phát điện trong năm 2022. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Nậm Tục | Xã Nghĩa Sơn, huyện Văn Chấn | 21 | Công ty TNHH thủy điện Nậm Tục | 2015 - 2018 | - Đang trình UBND tỉnh điều chỉnh dự án đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Nậm Mở | Xã Lao Chải, huyện Mù Cang Chải | 9,5 | Công ty CP năng lượng Ecogreen | 2017 - 2021 |
6 |
Ngòi Hút | Xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn | 7,2 | Cty CP ĐTXD & PT Trường Thành | 2016 - 2017 | - Đã được UBND tỉnh cấp Quyết định chủ trương đầu tư.
7 |
Ngòi Nhì | Xã Làng Nhì, huyện Trạm Tấu | 10 | Cty CPĐT&PT Điện Yên Bái | 2018 - 2020 |
D |
1 |
Ngòi Hút | Xã Phong Dụ Thượng, huyện Văn Yên | 22 | Công ty CP đầu tư năng lượng Phong Dụ | Trong năm 2020 | - Đang hoàn thiện các thủ tục xin cấp quyết định chủ trương đầu tư. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Ngòi Hút | Xã Phong Dụ Thượng, Phong Dụ Hạ, huyện Văn Yên | 16 | Công ty CP đầu tư năng lượng Phong Dụ | Trong năm 2020 | - Đang hoàn thiện các thủ tục xin cấp quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Ngòi Hút | Xã Đông An, huyện Văn Yên | 11 | Công ty TNHH Xuân Thiện Yên Bái | Từ tháng 12/2011 đến tháng 12/2012 | - Đang làm thủ tục xin cấp Quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Ngòi Thia | Xã Bản Công, huyện Trạm Tấu | 6,5 | Công ty cổ phần Tập đoàn xây dựng Thăng Long | Từ tháng 8/2015 đến tháng 8/2016 | - Đang hoàn thiện các thủ tục xin cấp quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Ngòi Thia | Xã Bản Công, huyện Trạm Tấu | 6 | Công ty cổ phần Tập đoàn xây dựng Thăng Long | Từ tháng 8/2015 đến tháng 8/2016 | - Đang hoàn thiện các thủ tục xin cấp quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Suối Thia | Xã Xà Hồ, huyện Trạm Tấu | 9,8 | Công ty cổ phần Tập đoàn xây dựng Thăng Long | Từ tháng 8/2015 đến tháng 8/2016 | - Đang hoàn thiện các thủ tục xin cấp quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Nậm Mở | Xã Nậm có, huyện Mù Cang Chải | 7 | Công ty cổ phần Tập đoàn xây dựng Thăng Long | Từ tháng 8/2015 đến tháng 8/2016 | - Đang hoàn thiện các thủ tục xin cấp quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Nậm Mở | Xã Nậm có, huyện Mù Cang Chải | 9,2 | Công ty cổ phần Tập đoàn xây dựng Thăng Long | Từ tháng 8/2015 đến tháng 8/2016 | - Đang hoàn thiện các thủ tục xin cấp quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
Nậm Kim | Xã Hồ Bốn, huyện Mù Cang Chải | 5 | Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng 8 | Từ tháng 10/2015 đến tháng 10/2016 | - Đang làm thủ tục xin cấp Quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
Nậm Đông | Xã Túc Đán, huyện Trạm Tấu | 6 | Công ty CP năng lượng Ecogreen | Từ tháng 12/2015 đến tháng 12/2016 | - Đang làm thủ tục xin cấp Quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 |
Ngòi Mù | Xã Bản Mù, huyện Trạm Tấu | 6 | Công ty CP năng lượng Ecogreen | Từ tháng 12/2015 đến tháng 12/2016 | - Đang hoàn thiện các thủ tục xin cấp Quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 |
Ci Gi San Hô | Xã Cao Phạ, huyện Mù Cang Chải | 5 | Công ty CP năng lượng Ecogreen | Từ tháng 12/2015 đến tháng 12/2016 | - Đang hoàn thiện các thủ tục xin cấp Quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 |
Ngòi Lao | Xã Cát Thịnh, huyện Văn Chấn | 5 | Công ty CP năng lượng Ecogreen | Từ tháng 12/2015 đến tháng 12/2016 | - Đang hoàn thiện các thủ tục xin cấp Quyết định chủ trương đầu tư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 |
Háng Gàng | Xã Mồ Dề và thị trấn Mù Cang Chải | 5 | Công ty Cổ phần năng lượng Ecogreen | Từ tháng 12/2015 đến tháng 12/2016 |
15 |
Ngòi Thia | Xã Nà Hẩu, huyện Văn Yên | 8 | Cty CP điện lực Xuân Tầm | Từ tháng 3/2019 đến tháng 3/2020 |
16 |
Ngòi Hút | Xã Nậm Búng, huyện Văn Chấn | 15 | Công ty Cổ phần thủy điện Sạp Việt | Từ tháng 9/2020 đến tháng 3/2021 |
ĐIỆN MẶT TRỜI | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Hồ Thác Bà | Huyện Yên Bình | 570 MWp | Công ty CP kinh doanh xi măng Miền Bắc | Đến tháng 9/2019 |
2 |
Hồ Thác Bà | Huyện Yên Bình | 560,9 MWp | Công ty CP đầu tư và phát triển NEVN | Đến tháng 9/2019 |
ĐIỆN SINH KHỐI | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
| Khu công nghiệp phía Nam, xã Văn Tiến | 58 | Công ty TNHH Trường Minh | Tiến độ đưa vào vận hành giai đoạn 1 công suất 29 MW năm 2022 |
ĐỀ XUẤT THÀNH LẬP MỚI VÀ MỞ RỘNG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
DANH MỤC DỰ ÁN, VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
PHỤ BIỂU CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THU HÚT GIAI ĐOẠN 2021-2025
|