BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1403/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài Chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 4572/QĐ-BCT ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và Quyết định số 4406/QĐ-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy chế xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, các đơn vị thuộc Bộ Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Thắng Hải
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định 1403/QĐ-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, tiếp nhận, đánh giá sơ bộ, thẩm định, phê duyệt các đề án, tổ chức thực hiện đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đề án, tạm ứng, thanh toán, thanh lý hợp đồng, quyết toán kinh phí thực hiện các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ cấp Trung ương (sau đây gọi tắt là Chương trình) theo Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức quản lý và thực hiện Chương trình
2. Cục Công nghiệp là đơn vị giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương tổ chức quản lý và triển khai thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm.
Điều 3. Lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình
Điều 4. Phạm vi quản lý và thực hiện đề án
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình tuân thủ các quy định hiện hành, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG, TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
1. Các tổ chức có con dấu, tài khoản, có hoạt động phù hợp với mục tiêu và nội dung của Chương trình (được quy định tại Quyết định số 68/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 18 tháng 01 năm 2017 về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn từ năm 2016-2025) có quyền đăng ký tham gia Chương trình.
a) Tại thời điểm nộp hồ sơ đề án, tổ chức tham gia Chương trình chưa thực hiện các nội dung sau:
- Chưa hoàn thành việc nghiệm thu và đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện đề án khác thuộc Chương trình các năm trước đó;
c) Đề án đăng ký có nội dung trùng lặp với các đề tài, đề án, chương trình, nhiệm vụ khác sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đã đăng ký thực hiện trước đó.
a) Có trình độ đại học trở lên;
c) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc của đề án;
đ) Có đủ năng lực hành vi dân sự.
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề án, chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu đề án khác thuộc Chương trình do mình làm chủ nhiệm;
- Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện đề án/dự án khác do mình làm chủ nhiệm sẽ không được tham gia chủ nhiệm đề án thuộc Chương trình này trong thời gian 02 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
1. Nguyên tắc xây dựng Đề án
b) Phù hợp với các chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; nguyên tắc sử dụng kinh phí theo quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
d) Phù hợp với các yêu cầu, chỉ đạo đột xuất của Đảng, Nhà nước và Bộ Công Thương liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ;
2. Nội dung đề án
Điều 10, Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Hồ sơ đề án gồm 02 bộ hồ sơ trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14. Các tài liệu của hồ sơ đăng ký là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Các tài liệu của Hồ sơ đề án bao gồm:
b) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo Biểu mẫu 01;
d) Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo Biểu mẫu 03;
e) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án theo Biểu mẫu 05;
h) Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các đơn vị phối hợp thực hiện theo Biểu mẫu 06;
k) Bản cam kết thực hiện liên tục của các đơn vị chủ trì đối với các đề án có thời gian thực hiện kéo dài hơn 01 (một) năm theo Biểu mẫu 07;
m) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện đề án (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Báo giá có thể được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định (nếu cần thiết);
o) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
1. Trước ngày 25 tháng 1 của năm trước năm kế hoạch, Cục Công nghiệp thông báo bằng văn bản tới các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Sở Công Thương và các tổ chức có liên quan về việc đăng ký tham gia Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ cho năm kế hoạch; đồng thời đăng tải trên cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương, trang thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ của Cục Công nghiệp.
3. Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định, các tài liệu bổ sung sau thời hạn nộp hồ sơ theo quy định không là bộ phận cấu thành của hồ sơ, trừ tài liệu quy định tại điểm m khoản 3 Điều 6 Quy chế này.
Điều 8. Tiếp nhận và đánh giá sơ bộ hồ sơ đề án
2. Trên cơ sở tổng hợp hồ sơ đề án đạt yêu cầu, Cục Công nghiệp trình Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp xem xét, tổng hợp chung vào kế hoạch ngân sách nhà nước của Bộ Công Thương gửi Bộ Tài chính theo quy định.
1. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định
2. Trách nhiệm của HĐTĐ nội dung
a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc tổ chức thẩm định, kết quả thẩm định, kết luận và kiến nghị của Hội đồng về các nội dung của đề án;
c) Phê duyệt Báo cáo thẩm định các đề án thuộc Chương trình để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2.2. Phó chủ tịch Hội đồng
b) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng quyết định các vấn đề liên quan đến triển khai, điều hành công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
a) Nghiên cứu, đánh giá, thẩm định các đề án; chấm điểm độc lập theo các nhóm tiêu chí đánh giá và thang điểm được quy định tại Biểu mẫu 09.
c) Thực hiện đúng các yêu cầu, phân công nhiệm vụ của Chủ tịch hội đồng. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng.
a) Phiên họp của HĐTĐ nội dung phải đảm bảo tối thiểu 2/3 số thành viên tham dự. Trường hợp không thể tham dự phiên họp, ủy viên cần thông báo lý do vắng mặt và gửi đầy đủ ý kiến nhận xét bằng văn bản cho ủy viên thư ký chậm nhất 02 (hai) ngày trước khi Phiên họp diễn ra.
c) Ủy viên thư ký hội đồng tổng hợp ý kiến đánh giá của các ủy viên hội đồng theo Biểu mẫu 10; xếp hạng các đề án được đánh giá có tổng số điểm từ cao xuống thấp trên Biểu mẫu 10; Tổng hợp kiến nghị của các ủy viên hội đồng về điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh đề án để hoàn thiện hồ sơ đề án.
đ) Đối với các Đề án được Hội đồng đề nghị lựa chọn nhưng cần bổ sung, sửa đổi, Cục Công nghiệp thông báo cho các đơn vị chủ trì chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đề án và gửi hồ sơ đề án đã hoàn thiện về Cục Công nghiệp;
g) Cục Công nghiệp tổng hợp kết quả thẩm định báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
1. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định kinh phí đề án
2. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định kinh phí đề án
b) Phó chủ tịch Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo các hoạt động của Hội đồng; thay mặt Chủ tịch Hội đồng quyết định các vấn đề liên quan đến triển khai, điều hành công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
d) Rà soát, đánh giá, thẩm định sự phù hợp của dự toán kinh phí của đề án với các chế độ quy định, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Nguyên tắc và Quy trình làm việc của Hội đồng thẩm định tài chính:
b) Ủy viên thư ký hội đồng tổng hợp kiến nghị của các Ủy viên hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong dự toán kinh phí đề án.
d) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tổ chức cuộc họp thẩm định có sự tham gia của ủy viên, các chuyên gia và đơn vị chủ trì Đề án (nếu cần thiết).
Điều 11. Phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm
Trên cơ sở kết luận của Hội đồng thẩm định nội dung, Hội đồng thẩm định tài chính và dự toán chi ngân sách cho Chương trình trong năm kế hoạch do Bộ Tài chính phê duyệt, Cục Công nghiệp tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trong năm kế hoạch và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương và Cổng thông tin điện tử về Công nghiệp hỗ trợ.
a) Đối với các Đề án do các đơn vị chủ trì là đơn vị dự toán thuộc Bộ Công Thương: trên cơ sở Quyết định phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của Bộ trưởng Bộ Công Thương và ý kiến thẩm định của Vụ tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, các đơn vị chủ trì trình lãnh đạo Bộ Công Thương phê duyệt Dự toán kinh phí của các đề án do mình chủ trì.
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cục Công nghiệp thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Công Thương ký hợp đồng thực hiện đề án với các đơn vị chủ trì.
3. Các đơn vị chủ trì đề án không phải là đơn vị dự toán thuộc Bộ Công Thương phải có biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. Trường hợp đơn vị không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng vì lý do khách quan, chính đáng, Cục trưởng Cục Công nghiệp xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
1. Đơn vị chủ trì triển khai thực hiện đề án theo đúng mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nội dung, tiến độ, kinh phí quy định tại hợp đồng và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Điều 14. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện đề án
1. Điều chỉnh tên, nội dung, sản phẩm của đề án
1.2. Đối với việc điều chỉnh tên, nội dung và sản phẩm của đề án mà làm thay đổi mục tiêu và kết quả thực hiện đề án đã được phê duyệt, Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định trên cơ sở ý kiến của Hội đồng thẩm định nội dung đề án.
Việc điều chỉnh (tăng hoặc giảm) kinh phí thực hiện đề án do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định trên cơ sở ý kiến của Hội đồng thẩm định kinh phí đề án.
3.1. Việc thay đổi chủ nhiệm đề án do Đơn vị chủ trì xem xét, quyết định trên cơ sở có văn bản đồng ý của Cục Công nghiệp.
a) Chủ nhiệm đề án đi học tập, công tác dài hạn trên 06 tháng liên tục;
c) Chủ nhiệm đề án tử vong; mất tích trên 06 tháng;
3.3. Chủ nhiệm đề án mới phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 5 Quy chế này.
4.1. Việc thay đổi Đơn vị chủ trì do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định trên cơ sở ý kiến của Hội đồng thẩm định nội dung.
a) Đơn vị chủ trì có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sát nhập, chia tách, giải thể đơn vị chủ trì đề án.
c) Đơn vị chủ trì không hoàn thành tiến độ và nội dung nhiệm vụ theo Hợp đồng mà không có lý do chính đáng, vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính theo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc tạm đình chỉ hoạt động.
5. Điều chỉnh khác
5.2. Điều chỉnh đoàn ra:
b) Mọi trường hợp điều chỉnh đoàn ra không được tăng tổng kinh phí chi cho mục đoàn ra đã được phê duyệt.
a) Đơn vị chủ trì được chủ động điều chỉnh địa điểm tổ chức, thời điểm và thời gian tổ chức khóa đào tạo, tư vấn, số lượng cá nhân hoặc doanh nghiệp tham gia phù hợp với thực tế, có lý do chính đáng và đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của đề án. Đơn vị chủ trì phải thông báo cho Cục Công nghiệp bằng văn bản và có ý kiến đồng thuận bằng văn bản của Cục Công nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh;
5.4. Điều chỉnh Triển lãm, hội chợ, hội nghị, hội thảo
b) Mọi trường hợp điều chỉnh triển lãm, hội chợ, hội nghị, hội thảo và các sự kiện tương tự khác không được tăng tổng kinh phí chi cho mục triển lãm, hội chợ, hội nghị, hội thảo và các sự kiện tương tự khác đã được phê duyệt.
Điều 15. Chấm dứt Hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
a) Có căn cứ để khẳng định việc tiếp tục thực hiện Đề án là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
c) Đơn vị chủ trì không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề án theo quy định pháp luật.
Hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng bao gồm:
b) Hợp đồng, thuyết minh đã ký giữa đơn vị chủ trì với Cục Công nghiệp;
d) Báo cáo tình hình sử dụng, thanh quyết toán kinh phí;
3. Trình tự, thẩm quyền thực hiện chấm dứt hợp đồng
b) Đơn vị chủ trì phải ngừng mọi hoạt động có liên quan kể từ ngày có thông báo tạm dừng thực hiện đề án, đồng thời báo cáo chi tiết bằng văn bản với Cục Công nghiệp các nội dung đã thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí;
d) Cục Công nghiệp thực hiện việc thanh lý hợp đồng với đơn vị chủ trì theo quy định hiện hành.
TẠM ỨNG, THANH TOÁN, THANH LÝ HỢP ĐỒNG, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
1. Đối với các đề án do các đơn vị dự toán thuộc Bộ Công Thương chủ trì, Vụ Tài chính và Đổi mới Doanh nghiệp (Bộ Công Thương) thực hiện việc cấp kinh phí, giải ngân, thẩm tra tình hình thực hiện kinh phí và phê duyệt quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Tạm ứng, thanh toán, thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí căn cứ vào hợp đồng thực hiện đề án, phù hợp với tiến độ thực hiện quy định trong hồ sơ thuyết minh đề án, đảm bảo quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định tại Quy chế này;
5. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong việc sử dụng kinh phí đều phải có chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định, tuân thủ chế độ tài chính hiện hành và các quy định tại Quy chế này.
2. Hồ sơ tạm ứng:
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Nếu có);
- Các tài liệu, chứng từ khác có liên quan theo quy định.
1. Cục Công nghiệp thanh toán cho đơn vị thực hiện đề án theo Bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và hoàn đủ kinh phí tạm ứng (đối với trường hợp có tạm ứng kinh phí).
Theo tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng công việc hoàn thành.
- Công văn đề nghị thanh toán;
- Bảng kê chứng từ đề nghị thanh toán theo Biểu mẫu 16;
Điều 19. Quyết toán kinh phí và thanh lý hợp đồng
2. Đối với các đơn vị chủ trì không phải là đơn vị dự toán thuộc Bộ Công Thương: Đơn vị chủ trì lập hồ sơ quyết toán theo quy định và gửi về Cục Công nghiệp (Bộ Công Thương) trước ngày 15 tháng 02 của năm kế tiếp. Cục Công nghiệp có trách nhiệm quyết toán kinh phí của các đơn vị, tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm của Cục Công nghiệp gửi Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương).
- Bảng kê chứng từ đề nghị quyết toán (Biểu mẫu 16);
- Báo cáo tổng kết đề án (Biểu mẫu 17);
- Các tài liệu, chứng từ khác có liên quan theo quy định.
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở kết quả thực hiện đề án theo quy định trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cho Cục Công nghiệp (Bộ Công Thương).
Điều 21. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đề án
- Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu đề án của đơn vị chủ trì theo Biểu mẫu 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
- Sản phẩm của đề án;
- Biên bản nghiệm thu đề án cấp cơ sở;
- Các tài liệu, hồ sơ liên quan khác (nếu có).
3. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Công nghiệp. Ngày nhận hồ sơ là ngày đóng dấu Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc ngày đóng dấu công văn đến của văn thư Cục Công nghiệp.
1. Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề án:
b) Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề án có từ 7 (bảy) đến 9 (chín) thành viên bao gồm Chủ tịch, 01 (một) Phó Chủ tịch, ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Cục Công nghiệp. Thành viên hội đồng là các nhà khoa học, chuyên gia, nhà quản lý có năng lực, kinh nghiệm và am hiểu lĩnh vực chuyên môn của đề án. Ủy viên thư ký là công chức của Cục Công nghiệp, có trách nhiệm giúp Hội đồng các hoạt động hành chính. Trong quá trình thực hiện, Cục Công nghiệp có thể mời các cá nhân hoặc tổ chức tư vấn độc lập có năng lực phù hợp để đánh giá kết quả thực hiện đề án.
a) Các thành viên Hội đồng đánh giá một cách độc lập, khách quan.
c) Phiếu không hợp lệ là phiếu do thành viên bỏ trống hoặc đánh giá không theo quy định.
a) Các ủy viên hội đồng, chủ nhiệm đề án, đại diện đơn vị chủ trì và chuyên gia (nếu có);
c) Các ủy viên hội đồng vắng mặt phải có ý kiến đánh giá, nhận xét bằng văn bản và gửi kết quả nhận xét cho thư ký hội đồng chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc trước khi Phiên họp diễn ra;
đ) Phiên họp hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 ủy viên hội đồng tham dự, trong đó có chủ tịch hoặc phó chủ tịch được ủy quyền và ủy viên thư ký.
a) Ủy viên thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng; ghi chép các ý kiến thảo luận tại các phiên họp;
c) Chủ nhiệm đề án trình bày tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện đề án, báo cáo về kết quả thực hiện và sản phẩm của đề án; giải trình ý kiến của ủy viên Hội đồng (nếu có);
đ) Các ủy viên hội đồng đánh giá xếp loại đề án theo Biểu mẫu 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này; Ủy viên thư ký tổng hợp kết quả đánh giá theo Biểu mẫu 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này;
5. Ý kiến kết luận của Hội đồng được Cục Công nghiệp gửi cho đơn vị chủ trì trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi kết thúc phiên họp để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
1. Nội dung đánh giá:
b) Đánh giá về sản phẩm của đề án: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm; chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm...
a) Tổng quan được các kết quả thực hiện, nghiên cứu liên quan đến nhiệm vụ;
c) Nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả thực hiện của đề án được trình bày theo kết cấu hệ thống và lô-gíc; Kết cấu nội dung, văn phong phù hợp.
Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng, thuyết minh đề án, sản phẩm của đề án cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
b) Đối với sản phẩm là: công cụ, phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ; bản đồ; quy trình; mô hình và các sản phẩm tương tự khác cần được thẩm định bởi chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn độc lập;
Điều 24. Phương pháp đánh giá và xếp loại đối với đề án
Đánh giá chung đề án theo 03 mức sau: “Đạt”; “Đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung” và “Không Đạt”
- Đề án được chấm mức “Đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung” khi tất cả sản phẩm đề án đạt từ mức “Đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung” trở lên và Báo cáo tổng kết đề án đạt mức “Đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung”;
2. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng
b) Mức "Không Đạt" nếu đề án có nhiều hơn 1/3 số thành viên hội đồng đánh giá mức “không Đạt”;
3. Đối với nhiệm vụ được hội đồng đánh giá ở mức “Đạt, nhưng cần điều chỉnh, bổ sung”, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi có kết quả đánh giá, đơn vị chủ trì có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của hội đồng.
Điều 25. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu đề án
2. Đối với đề án xếp loại ở mức “Không đạt”, Cơ quan quản lý kinh phí thực hiện đề án chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Đơn vị chủ trì có trách nhiệm bàn giao kết quả, sản phẩm đề án (ngoại trừ các sản phẩm là mẫu, vật liệu hình thành từ hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu) cho cơ quan quản lý Chương trình theo quy định hiện hành.
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương tổ chức quản lý và triển khai Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công.
3. Căn cứ Quyết định phê duyệt Chương trình và chi ngân sách được phê duyệt, Cục trưởng Cục Công nghiệp phê duyệt Dự toán chi tiết các đề án thuộc Chương trình do các đơn vị chủ trì không phải là các đơn vị dự toán thuộc Bộ Công Thương.
5. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các Đề án do các đơn vị chủ trì không phải đơn vị dự toán thuộc Bộ Công Thương.
7. Quản lý, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các đề án đúng quy định; đánh giá và tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
9. Quyết toán kinh phí thực hiện các đề án thuộc Chương trình do các đơn vị chủ trì không phải là các đơn vị dự toán thuộc Bộ Công Thương. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán đề án, xác nhận việc sử dụng kinh phí thực hiện đề án.
11. Lập dự toán kinh phí phục vụ công tác quản lý Chương trình và tổng hợp vào dự toán kinh phí thực hiện Chương trình hàng năm.
13. Đề xuất với Bộ trưởng Bộ Công Thương về hình thức khen thưởng tổ chức, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có biện pháp xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình (nếu có).
1. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình.
3. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trình lãnh đạo Bộ phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nội dung phải tổ chức đấu thầu thuộc các Đề án do các đơn vị dự toán thuộc Bộ Công Thương chủ trì.
Điều 29. Trách nhiệm của Đơn vị chủ trì
2. Tổ chức triển khai các nội dung đã được phê duyệt; chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện đề án của Chương trình; đề xuất với Cục Công nghiệp về các vấn đề phát sinh cần giải quyết trong quá trình thực hiện đề án.
4. Phối hợp với Cục Công nghiệp trong việc kiểm tra, giám sát thực hiện nhiệm vụ của Chương trình theo mục tiêu, nội dung và tiến độ đã đề ra.
6. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình triển khai nhiệm vụ của Chương trình.
8. Thực hiện việc bàn giao tài sản hình thành từ việc thực hiện đề án sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước cho cơ quan quản lý Chương trình theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Căn cứ vào tình hình, nhu cầu, định hướng và tiềm năng phát triển công nghiệp hỗ trợ tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tham khảo các nội dung quy định tại Quy chế này để hướng dẫn quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ sử dụng kinh phí của địa phương.
Nếu có khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, các đơn vị gửi ý kiến về Cục Công nghiệp để Cục Công nghiệp rà soát, tổng hợp, báo cáo và đề xuất Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU MẪU BAN HÀNH KÈM THEO QUY CHẾ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1403 ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ Công Thương)
STT | Biểu mẫu | Tên biểu mẫu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Biểu mẫu 01 |
2 | Biểu mẫu 02 |
3 | Biểu mẫu 03 |
4 | Biểu mẫu 04 |
5 | Biểu mẫu 05 |
6 | Biểu mẫu 06 |
7 | Biểu mẫu 07 |
8 | Biểu mẫu 08 |
9 | Biểu mẫu 09 |
10 | Biểu mẫu 10 |
11 | Biểu mẫu 11 |
12 | Biểu mẫu 12 |
13 | Biểu mẫu 13 |
14 | Biểu mẫu 14 |
15 | Biểu mẫu 15 |
16 | Biểu mẫu 16 |
17 | Biểu mẫu 17 |
18 | Biểu mẫu 18 |
19 | Biểu mẫu 19 |
20 | Biểu mẫu 20 |
21 | Biểu mẫu 21 |
22 | Biểu mẫu 22 |
23 | Biểu mẫu 23 |
24 | Biểu mẫu 24 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .......... Kính gửi: Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương Tổng kinh phí thực hiện đề án: …………………….. triệu đồng, trong đó: Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước: ...................................... triệu đồng. 1. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; 3. Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo; 5. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án; 7. Văn bản xác nhận của đơn vị tham gia phối hợp thực hiện (nếu có); 9. Bản cam kết thực hiện liên tục của các đơn vị chủ trì đối với các đề án có thời gian thực hiện trên 01 (một) năm; 11. Báo cáo tài chính tối thiểu 2 năm gần nhất (nếu có); 13. Tài liệu khác có liên quan (nếu có). Kính đề nghị Cục Công nghiệp xem xét, tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định nghiên cứu, đánh giá đề xuất đề án./.
|
........, ngày .... tháng ...... năm 20…… Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ......... 1. Tên đề án ............................................................................................................ - Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án. - Căn cứ thực hiện đề án: Chứng minh sự phù hợp của đề án với mục tiêu, định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam và chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ. - Làm rõ mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của đề án. - Nêu rõ đối tượng thụ hưởng của đề án. Đối với các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nêu rõ đối tượng doanh nghiệp dự kiến tham gia, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia. - Nêu rõ phạm vi về không gian, thời gian thực hiện đề án. Tên Đơn vị chủ trì đề án: .................................................................................................... Điện thoại: ........................................................................ Fax: .......................................... 7. Chủ nhiệm đề án Ngày, tháng, năm sinh: .................................... Nam/Nữ: ................................................... Tên tổ chức đang công tác: ................................................................................................. Chức vụ: .............................................................................................................................. E-mail: ................................................................................................................................. Họ và tên: ............................................................................................................................ Học hàm, học vị: .................................................................................................................. Địa chỉ tổ chức: .................................................................................................................... Điện thoại: ........................................................................ Fax: .......................................... 9. Các cán bộ thực hiện đề án
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Họ và tên, học hàm học vị | Tổ chức công tác | Nội dung công việc tham gia | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
11. Nội dung đề án
Nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và định hướng những nội dung chính cần thực hiện trong đề án
Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu.
- Công việc 1: ............................................................................................................
Nội dung 2: ............................................................................................................
- Công việc 2: ............................................................................................................
- Công việc 1: ............................................................................................................
12. Phương pháp tổ chức, thực hiện
13. Tiến độ thực hiện các nội dung của đề án
TT | Các nội dung, công việc chủ yếu; các mốc đánh giá chủ yếu | Kết quả phải đạt | Thời gian (bắt đầu, kết thúc) | Cá nhân, tổ chức thực hiện |
1 | Nội dung 1 |
|
|
|
1.1 | - Công việc 1 |
|
|
|
1.2 | - Công việc 2 |
|
|
|
2 | Nội dung 2 |
|
|
|
2.1 | - Công việc 1 |
|
|
|
2.2 | - Công việc 2 |
|
|
|
| ................. |
|
|
|
14. Kết quả và các sản phẩm dự kiến
Phân tích hiệu quả trực tiếp và gián tiếp của đề án đến ngành công nghiệp hỗ trợ, cả trong ngắn hạn và dài hạn. Phân tích tính lan tỏa và tính bền vững của các kết quả thực hiện đề án.
Dự báo các rủi ro có thể xảy ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của đề án, các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro.
17. Kinh phí thực hiện đề án phân theo nguồn kinh phí
- Từ ngân sách nhà nước: .................................... đồng;
- Từ huy động các nguồn vốn hợp pháp khác: .................................... đồng.
18.1 Căn cứ lập dự toán
18.2 Dự toán chi tiết cho đề án
........., ngày ...... tháng ...... năm 20 ..... | ………., ngày ... tháng ... năm 20..…... |
BÁO CÁO TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
Năm thành lập: .......................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................ Fax: .............................................
2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chính của đơn vị
................................................................................................................................................
STT
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
Tổng số
1
Tiến sỹ
2
Thạc sỹ
3
Đại học
STT
Cán bộ có trình độ đại học trở lên
Tổng số
1
Tiến sỹ
2
Thạc sỹ
3
Đại học
..............................................................................................................................................
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề án được đề xuất thực hiện
...............................................................................................................................................
7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách nhà nước) cho việc thực hiện đề án
- Nguồn vốn khác: .................................... đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
………., ngày ... tháng ... năm 20..…...
Thủ trưởng đơn vị
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
HỒ SƠ NĂNG LỰC CỦA CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Địa chỉ cơ quan:
Điện thoại. Fax:
2. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo | Nơi đào tạo | Chuyên môn | Năm tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian (Từ năm ...... đến năm.......)
Vị trí công tác
Cơ quan
Địa chỉ cơ quan
Tên đề tài, đề án, nhiệm vụ đã chủ trì
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
Thuộc Chương trình
(nếu có)
Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
Tên đề tài, đề án, nhiệm vụ đã tham gia
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
Thuộc Chương trình
(nếu có)
Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
................................................................................................................................................
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN (Xác nhận và đóng dấu)
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà .............. chủ trì (tham gia) thực hiện Đề án | ………., ngày ... tháng ... năm 20…... CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (Họ tên và chữ ký) PHỤ LỤC Đề án: ............................................................................................................. Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .................... Đơn vị tính: đồng (VND)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .... Kính gửi: Cục Công nghiệp, Bộ Công Thương 2. Đơn vị đăng ký chủ trì đề án: - Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án: ........................... 3. Đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề án Địa chỉ: ................................................................................................................................ Nội dung công việc tham gia trong đề án của tổ chức phối hợp thực hiện được thể hiện trong bản Thuyết minh đề án đã gửi Bộ Công Thương. Nếu đề án trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ tích cực phối hợp thực hiện các công việc đã đưa ra để hoàn thành tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của đề án.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
………., ngày ... tháng ... năm | ………., ngày ... tháng ... năm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Kính gửi: Cục Công nghiệp, Bộ Công Thương
- Sau khi hoàn thành đề án, đơn vị chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng sản phẩm đề án cho Cơ quan quản lý Chương trình; đồng thời cam kết sử dụng sản phẩm của đề án đúng mục đích;
- Đề án có nội dung chưa được đăng ký, thực hiện và không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ các đề tài, đề án, dự án, chương trình, nhiệm vụ khác.
………., ngày ... tháng ... năm 20… |
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm 20... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HỒ SƠ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ........
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì:
TT
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá
Kết quả
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
2
□
□
3
□
□
4
□
□
5
Ưu tiên đối tượng thụ hưởng:
- Các tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam
□
□
6
□
□
(1) Đối với từng nội dung, đánh dấu “X” vào ô tương ứng. Trường hợp “Đạt” sau khi bổ sung, làm rõ thì nêu rõ tại cột Ghi chú tương ứng, nếu đánh giá là “Không đạt” thì nêu rõ lý do không đạt tại cột Ghi chú tương ứng.
(3) Trường hợp tổ chuyên gia đánh giá theo nhóm thì cần có chữ ký và họ tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
Người đánh giá hồ sơ
(Ký và ghi rõ, đầy đủ họ, tên)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm 20... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .......
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện:
Tiêu chí đánh giá
Hội đồng đánh giá
Hệ số
Tổng điểm
Điểm tối đa
4
3
2
1
0
16
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
2
16
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
2
20
□
□
□
□
□
1
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
2
20
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
1
8
□
□
□
□
□
2
16
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
2
□
□
□
□
□
1
4
Điểm tổng hợp
□
□
□
□
□
100
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
□ 1. Đề nghị thực hiện đề án
□ 3. Không thực hiện đề án (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Kiến nghị các nội dung cần chỉnh sửa
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Thành viên Hội đồng thẩm định
(Ký và ghi rõ, đầy đủ họ, tên)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm 20… |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
STT | Tên Đề án | Đơn vị chủ trì | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Tổng số điểm trung bình | Kiến nghị của Hội đồng thẩm định | Ghi chú | |
Từ nguồn vốn NSNN | Ngoài nguồn vốn NSNN | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm …..
1. Quyết định thành lập Hội đồng:
3. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên …..../…...... người, vắng mặt …..... người, gồm các thành viên: …..................
TT
Họ và tên
Đơn vị công tác
1
2
...
TT
Tên đề án
Tên tổ chức đăng ký chủ trì
Tên cá nhân đăng ký chủ trì
1
2
...
1. Hội đồng đã nghe:
1.2. Ông/Bà ...................................., chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi làm việc.
2.1. Các thành viên Hội đồng trao đổi, thảo luận về các nội dung liên quan đến từng đề án cụ thể.
2.3. Kết luận, kiến nghị của Hội đồng
TT | Tên đề án | Đơn vị chủ trì | Kiến nghị của Hội đồng thẩm định |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
Hội đồng đề nghị Bộ Công Thương xem xét và quyết định./.
Thư ký Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
Phụ lục
Kiến nghị của Hội đồng thẩm định về điểm cần chỉnh sửa, bổ sung của Đề án Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…….
2. Đơn vị chủ trì đề án:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ năm .......
1. Tên đề án:
2. Đơn vị chủ trì:
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
Tiêu chí
Có
Không
□
□
□
□
□
□
2.1. Ý kiến nhận xét về nguồn kinh phí NSNN:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ
a) Ngân sách nhà nước: ........................................................................ triệu đồng
2. Dự kiến kinh phí các hạng mục công việc chính:
- Ngân sách nhà nước: ........................................................................................................
b) Hạng mục công việc 2: ..............................................trong đó:
- Ngoài ngân sách nhà nước: ..............................................................................................
- Ngân sách nhà nước: ........................................................................................................
d) Chi khác: .......................................................................................................... trong đó:
- Ngoài ngân sách nhà nước: ...............................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
……, ngày ... tháng ... năm …
Thành viên Hội đồng
thẩm định kinh phí
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ năm ........
1 . Quyết định thành lập Hội đồng:
2. Địa điểm và thời gian:
- Thời gian: .............. giờ, ngày ........... tháng ........... năm ....................................
4. Khách mời/Chuyên gia/ Đơn vị tư vấn tham dự họp:
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
TT
Tên đề án
Tên tổ chức đăng ký chủ trì
Kinh phí NSNN
Kinh phí ngoài NSNN
Tổng kinh phí đề án
1
2
....
TT
Tên đề án
Kiến nghị về kinh phí đề án cần thiết
Kiến nghị về hạng mục dự toán kinh phí chi tiết cần chỉnh sửa bổ sung
Kinh phí NSNN
Kinh phí ngoài NSNN
1
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo cho từng đề án)
2
...
ỦY VIÊN THƯ KÝ | CHỦ TỊCH |
Phụ lục
Kiến nghị của Hội đồng thẩm định về việc chỉnh sửa Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
2. Đơn vị chủ trì đề án:
Trong đó:
- Kinh phí từ các nguồn khác: .................................... triệu đồng
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
(Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20...)
Số: .../20.../HĐ-CN/CNHT
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số ......./QĐ-BCT ngày ..... tháng ...... năm 201.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-CCN ngày ..... tháng .... năm 20.... của Cục trưởng Cục Công nghiệp về việc phê duyệt dự toán chi tiết đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20....;
Bên giao (Bên A): Cục Công nghiệp
- Điện thoại: 0243.823.8374
- Tài khoản số: 9527.1.1126078; Mở tại: Kho bạc Nhà nước Hà Nội
Bên nhận (Bên B): ..................... (Tên Đơn vị chủ trì thực hiện đề án)
- Điện thoại: .................................... Fax: ....................................
- Tài khoản số: ....................................; Mở tại ....................................
- Mã số quan hệ ngân sách (nếu có) ....................................
Điều 1. Nội dung công việc, giá trị hợp đồng và thời gian thực hiện
2. Thời gian thực hiện: Năm 20 ..........
Giá trị hợp đồng giảm tương ứng nếu đơn vị chủ trì không đảm bảo kinh phí đối ứng (nếu có) được phê duyệt, tuy nhiên phải đảm bảo tỷ lệ đối ứng tối thiểu theo quy định.
Bên B chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai đề án với kết quả, sản phẩm như sau:
STT | Kết quả, sản phẩm | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện hợp đồng của bên B và yêu cầu bên B điều chỉnh, khắc phục sai sót (nếu có);
c) Từ chối nghiệm thu sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng;
- Bên B có hành vi vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả của đề án, hoặc bên B vi phạm các điều khoản của hợp đồng.
2. Bên A có các nghĩa vụ sau:
b) Cấp kinh phí hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước cho bên B thực hiện hợp đồng theo khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng và theo đánh giá kết quả tiến độ thực hiện;
d) Phối hợp với bên B trong việc xử lý sản phẩm được tạo ra từ kết quả đề án (nếu có) theo quy định hiện hành;
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Chủ động triển khai các công việc liên quan tới việc thực hiện Đề án;
c) Yêu cầu bên A cấp đủ kinh phí khi hoàn thành nội dung công việc, được nghiệm thu và chấp hành đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
a) Tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung đề án đáp ứng các yêu cầu về nội dung, phương án triển khai, kết quả sản phẩm và tiến độ thực hiện theo Thuyết minh và Dự toán chi tiết đã được phê duyệt;
c) Chấp hành các quy định pháp luật, quy chế quản lý Chương trình và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng;
đ) Thực hiện lưu trữ hồ sơ chứng từ đề án theo luật định, tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với đề án theo quy định;
g) Có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu cấp cơ sở trước khi hội đồng nghiệm thu tiến hành nghiệm thu đề án; Phối hợp cùng bên A để tiến hành nghiệm thu, quyết toán đề án, thanh lý hợp đồng theo quy định hiện hành;
Điều 4. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng
1. Thời gian nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: trong vòng ... ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng.
3. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: 10% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền: ... đồng (Bằng chữ: ..../.).
Điều 5. Tạm ứng, thanh toán và quyết toán
Bên A tạm ứng cho bên B, một lần sau khi hợp đồng có hiệu lực và không vượt quá 50% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là: .................................... (Bằng chữ: ....................................).
- Hợp đồng thực hiện đề án đã ký;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Điều 4 của Hợp đồng.
2.1. Thanh toán lần 1:
b) Trường hợp bên B không tạm ứng kinh phí: Chậm nhất trong khoảng 120 ngày (tính cả ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, bên B phải hoàn thiện Bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành lần 1 và hồ sơ thanh toán gửi bên A để kiểm tra tiến hành thủ tục thanh toán. Giá trị thanh toán lần 1 tối thiểu bằng 25% giá trị hợp đồng.
Sau khi đề án được nghiệm thu và có Biên bản nghiệm thu, bên B hoàn thiện và nộp kết quả, sản phẩm, các tài liệu liên quan của đề án đồng thời nộp hồ sơ thanh toán theo quy định gửi cho bên A trước ngày 25 tháng 12 năm 20.... để bên A kiểm tra, đối chiếu và tiến hành thủ tục thanh toán. Giá trị thanh toán bằng giá trị hoàn thành được nghiệm thu trừ đi giá trị đã được thanh toán lần 1.
2.3. Đồng tiền và hình thức thanh toán:
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
- Công văn đề nghị thanh toán của bên B;
- Bảng kê chứng từ đề nghị thanh toán theo quy định;
2.5. Thời gian thanh toán quy định tại mục 2.1 và 2.2 được phép thay đổi trong trường hợp bất khả kháng (nếu có) và sẽ do hai bên thảo luận và quy định bằng văn bản cho từng trường hợp cụ thể.
3.1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đề án được nghiệm thu và hoàn thành thanh toán lần 2, bên B có trách nhiệm hoàn thành hồ sơ quyết toán theo quy định gửi bên A để tiến hành quyết toán. Thời gian quyết toán kinh phí trước ngày 15 tháng 02 năm 20……
- Biểu chi tiết quyết toán kinh phí theo quy định;
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án theo quy định;
- Các tài liệu, chứng từ khác có liên quan theo quy định;
Điều 6. Điều chỉnh và đình chỉ hợp đồng
Điều 7. Bất khả kháng
ọa, chiến tranh, sự thay đổi pháp luật, cơ chế, chính sách của Nhà nước, doanh nghiệp bị phá sản hay các sự kiện khác nằm ngoài khả năng phán đoán và khắc phục của các bên làm cho một hoặc hai bên không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này, thì bên bị ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thông báo kịp thời cho bên kia bằng văn bản, đồng thời tổ chức lập Biên bản đánh giá thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra để làm cơ sở xem xét giải quyết và hành vi vi phạm hợp đồng của Bên đó không bị coi là có lỗi và không phải chịu trách nhiệm trước Bên kia.
1. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
b) Hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
d) Một hoặc hai Bên lâm vào tình trạng bất khả kháng theo quy định tại Điều 7 của hợp đồng này;
2. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng:
ề án được nghiệm thu:
- Bên B hoàn trả ngân sách nhà nước đối với đề án mà Hội đồng nghiệm thu đánh giá mức “Không đạt” hoặc kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng; trừ trường hợp do nguyên nhân bất khả kháng hoặc các trường hợp khách quan khác được cơ quan có thẩm quyền xem xét quy định cụ thể.
Nếu Bên chấm dứt hợp đồng không thông báo cho Bên còn lại mà gây thiệt hại cho Bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.
Điều 9. Thanh lý hợp đồng
2. Bên B có trách nhiệm nộp cho bên A kết quả, sản phẩm đề án; trình chứng từ gốc của đề án và các tài liệu liên quan khác, sau đó bên A kiểm tra, tổ chức đánh giá nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
1. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các Bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
Điều 11. Điều khoản thi hành
2. Việc quản lý tài sản hình thành thông qua triển khai thực hiện đề án (nếu có) phải tuân thủ theo Luật quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định hiện hành.
4. Hợp đồng được lập thành 08 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 05 bản và bên B giữ 03 bản./
BÊN A
CỤC CÔNG NGHIỆP
BÊN B
[Tên đơn vị]
[Đại diện]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
(Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20...)
Số:.../20.../HĐ-CN/CNHT
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số ........./QĐ-BCT ngày ......... tháng ......... năm 201.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số ......../QĐ-BCT ngày ...... tháng ... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt dự toán chi tiết đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20....;
Bên giao (Bên A): Cục Công nghiệp
- Điện thoại: 0243.823.8374
……….…………….; Chức vụ: ……………….
(Kèm theo Giấy ủy quyền ngày .... tháng .... năm 20.... của Cục trưởng Cục Công nghiệp) (Nếu có)
- Địa chỉ: ....................................
- Người đại diện: ....................................; Chức vụ: ....................................
- Mã số thuế: ....................................
Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng thực hiện Đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20.... (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) theo những điều khoản dưới đây:
1. Bên A giao cho bên B chủ trì thực hiện Đề án: ...[Tên đề án theo Quyết định], thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20.... theo các nội dung trong Thuyết minh đề án đã được phê duyệt tại Phụ lục 1 đính kèm hợp đồng.
3. Giá trị hợp đồng là tổng kinh phí Ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện Đề án: Số tiền: ...................... đồng (Bằng chữ: .................................... đồng). Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm hợp đồng.
4. Kết quả, sản phẩm của đề án
STT
Kết quả, sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Ghi chú
1
2
3
...
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện hợp đồng của bên B và yêu cầu bên B điều chỉnh, khắc phục sai sót (nếu có);
c) Từ chối nghiệm thu sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng;
- Bên B có hành vi vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả của đề án, hoặc bên B vi phạm các điều khoản của hợp đồng;
2. Bên A có các nghĩa vụ sau:
b) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các kiến nghị, đề xuất của bên B hoặc các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;
d) Thanh lý hợp đồng khi bên B hoàn thành các điều khoản trong hợp đồng được nghiệm thu và giao nộp kết quả, sản phẩm, chứng từ theo quy định.
1. Bên B có các quyền sau:
b) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung trong Hợp đồng khi cần thiết;
2. Bên B có các nghĩa vụ sau:
b) Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu thầu đối với chi phí thực hiện đề án được chi trả từ ngân sách Nhà nước trình cơ quan quản lý phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định của pháp luật;
d) Báo cáo bên A về tình hình thực hiện hợp đồng theo định kỳ (hàng quý hoặc đột xuất) theo quy định và theo đúng Hồ sơ thuyết minh đề án cũng như yêu cầu của bên A. Nộp đầy đủ hồ sơ và kết quả, sản phẩm đề án phục vụ nghiệm thu (như số liệu điều tra, khảo sát, các sản phẩm trung gian, bộ phận cấu thành sản phẩm chính của đề án...) phù hợp với khối lượng công việc hoàn thành;
e) Có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu cấp cơ sở trước khi hội đồng nghiệm thu tiến hành nghiệm thu đề án; Phối hợp cùng bên A để tiến hành nghiệm thu, quyết toán đề án, thanh lý hợp đồng theo quy định hiện hành;
Điều 4. Điều chỉnh và đình chỉ hợp đồng
Điều 5. Bất khả kháng
ọa, chiến tranh, sự thay đổi pháp luật, cơ chế, chính sách của Nhà nước, doanh nghiệp bị phá sản hay các sự kiện khác nằm ngoài khả năng phán đoán và khắc phục của các bên làm cho một hoặc hai bên không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này, thì bên bị ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thông báo kịp thời cho bên kia bằng văn bản, đồng thời tổ chức lập Biên bản đánh giá thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra để làm cơ sở xem xét giải quyết và hành vi vi phạm hợp đồng của Bên đó không bị coi là có lỗi và không phải chịu trách nhiệm trước Bên kia.
1. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
b) Hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
d) Một hoặc hai Bên lâm vào tình trạng bất khả kháng theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này;
2. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng:
- Bên B được thanh toán đối với đề án được Hội đồng nghiệm thu đánh giá mức “Đạt” hoặc “Đạt có chỉnh sửa”;
b) Đối với trường hợp hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng: Trước khi một Bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trước 28 (hai mươi tám) ngày, nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng. Hai Bên cùng nhau xác định khối lượng công việc bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Hợp đồng và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho bên B.
c) Đối với trường hợp Hợp đồng bị đình chỉ thực hiện theo Điều 4 của Hợp đồng này: bên B có trách nhiệm hoàn trả số kinh phí NSNN đã tạm ứng, thanh toán (sau khi quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện) trong khoảng thời gian 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày có văn bản thông báo.
1. Hợp đồng hết hiệu lực kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng và các bên phải hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng trong thời gian không quá 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt hợp đồng (nếu có), trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Ngoài thời gian này nếu một Bên không làm các thủ tục thanh lý hợp đồng thì bên kia được toàn quyền quyết định việc thanh lý hợp đồng.
ình chứng từ gốc của đề án và các tài liệu liên quan khác, sau đó bên A kiểm tra, tổ chức đánh giá nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
1. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các Bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
Điều 9. Điều khoản thi hành
2. Việc quản lý tài sản hình thành thông qua triển khai thực hiện đề án (nếu có) phải tuân thủ theo Luật quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định hiện hành.
BÊN A
BÊN B CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢNG NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ......... Thời gian thực hiện: Căn cứ vào Hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày tháng năm 20… giữa Cục Công nghiệp và (tên đơn vị thực hiện đề án); 1. Khối lượng công việc hoàn thành:
Đơn vị tính: đồng
- Giá trị được nghiệm thu (NSNN hỗ trợ): ...................... đồng (Bằng chữ: ......................) - Giá trị còn lại phải thanh toán (NSNN hỗ trợ): ...................... đồng (Bằng chữ: ……….…) Biên bản này được lập thành thành 05 bản. Cục Công nghiệp giữ 04 bản, đơn vị chủ trì đề án giữ 01 bản./. …….., ngày tháng năm
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN/ QUYẾT TOÁN Đề án: ...................................................... Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ............
Ghi chú: Đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm quản lý, lưu giữ hồ sơ, hóa đơn, chứng từ quyết toán nêu trên theo đúng quy định của pháp luật.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đại diện pháp luật của đơn vị chủ trì đề án | Kế toán trưởng | Chủ nhiệm đề án |
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ..........
Cơ quan chủ trì thực hiện:
Thời gian thực hiện:
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu của đề án
3. Phạm vi và đối tượng thụ hưởng
4. Nội dung và phương pháp tổ chức thực hiện
II. CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
STT
Kết quả, sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Yêu cầu đối với sản phẩm
Ghi chú
1
2
3
...
- Nêu những kết luận cơ bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu của đề án và việc đáp ứng của các kết quả, sản phẩm thực hiện đề án so với yêu cầu của Bộ Công Thương
IV. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO
| ………., ngày ... tháng ... năm 20...... |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ ÁN CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ...........
Cơ quan chủ trì thực hiện:
Thời gian thực hiện:
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu của đề án
3. Phạm vi và đối tượng thụ hưởng
4. Nội dung và phương pháp tổ chức thực hiện
II. CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
STT
Kết quả, sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Yêu cầu đối với sản phẩm
Ghi chú
1
2
3
...
- Nêu những kết luận cơ bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu của đề án và việc đáp ứng của các kết quả, sản phẩm thực hiện đề án so với yêu cầu của Bộ Công Thương
IV. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO
| ………., ngày ... tháng ... năm 20... |
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................ | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... |
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
Kính gửi: Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương
Căn cứ vào Hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày tháng năm 20...... giữa Cục Công nghiệp và (tên đơn vị thực hiện đề án);
Kính đề nghị Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương tiếp nhận, rà soát và tiến hành công tác đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án cho đơn vị theo đúng quy định.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
(Kèm theo công văn số ................ ngày .... tháng ..... năm của [Tên đơn vị chủ trì đề án])
STT | HỒ SƠ/ TÀI LIỆU | SỐ LƯỢNG | GHI CHÚ |
1 |
| Bản gốc | |
2 |
| Bản gốc | |
3 |
| Bản gốc | |
4 |
| Bản gốc | |
... |
| ........... |
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ..... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
- Tên đề án: .........................................................................................................................
- Thuộc nhóm nội dung: .......................................................................................................
- Chủ nhiệm đề án: ..............................................................................................................
Họ và tên: ............................................................................................................................
Chức vụ, Cơ quan công tác: ...............................................................................................
Căn cứ Hợp đồng thực hiện đề án số ..../20.../HĐ-CN/CNHT ngày tháng năm ........ giữa Cục Công Nghiệp - Bộ Công Thương và .......................................................................................
A. Đánh giá báo cáo tổng kết đề án:
□ |
□ |
□ |
TT
Tên sản phẩm
Số lượng, khối lượng sản phẩm
Ghi chú
(Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
Theo hợp đồng
Thực tế đạt được
Đánh giá
Đạt
Không đạt
1
2
3
4
5
6
...
a) Về phương pháp tổ chức thực hiện, báo cáo tổng kết, tài liệu liên quan khác
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
c) Đánh giá về hiệu quả kinh tế và hiệu quả kinh tế - xã hội, tính bền vững và hiệu quả nhân rộng của kết quả thực hiện đề án
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
4. Xếp loại đề án (Đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
• Không đạt □
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
(Họ, tên và chữ ký)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm...
- Tên đề án:
- Nhóm nội dung:
Họ và tên thành viên Hội đồng
Kết quả đánh giá
Ghi chú
(Yêu cầu chỉnh sửa)
Đạt
Đạt có chỉnh sửa
Không đạt
Thành viên 1
□
□
□
Thành viên 2
□
□
□
..........
□
□
□
Tổng số
□
□
□
ỦY VIÊN THƯ KÝ
(Họ, tên và chữ ký)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm....
1. Quyết định thành lập Hội đồng:
3. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên ........./......... người, vắng mặt ......... người, gồm các thành viên: .................
TT
Họ và tên
Đơn vị công tác
1
2
...
……….
ồm các thành viên:
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
... | ………. |
|
1. Hội đồng nghiệm thu đã nghe:
1.2. Ông/Bà …................................., chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi làm việc.
- Các thành viên Hội đồng trao đổi, thảo luận, vấn đáp với các đơn vị về các nội dung liên quan đến từng đề án cụ thể.
TT
Tên đề án
Đơn vị chủ trì
Xếp loại đề án
(Đạt/ Đạt-yêu cầu chỉnh sửa/ Không đạt)
Kiến nghị của Hội đồng nghiệm thu
1
2
...
…….
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .......
ĐỀ ÁN: ............................................................................................................
Căn cứ hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ngày .... tháng ..... năm ....... giữa Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương và .............................. và Phụ lục hợp đồng số ......... ngày ................ (nếu có) về việc giao thực hiện đề án “..........................”;
Hôm nay, ngày tháng năm 20...., tại Cục Công nghiệp, Chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà): ....................................; Chức vụ: ....................................
3. Ông (bà): ....................................; Chức vụ: ....................................
1. Ông (bà): ....................................; Chức vụ: ....................................
Sau khi kiểm tra thực tế và hồ sơ triển khai đề án …………….., chúng tôi thống nhất nghiệm thu khối lượng, kết quả và hiệu quả thực hiện đề án như sau:
- Bắt đầu: tháng.... năm....
2. Khối lượng công việc đã thực hiện: (Đơn vị tập hợp theo các nội dung công việc như tại Biểu PL 01 - CNHT kèm theo Biên bản nghiệm thu đề án)
- Giá trị hợp đồng (NSNN hỗ trợ): ....................................đồng (Bằng chữ: .................... )
- Giá trị đã tạm ứng, thanh toán (NSNN hỗ trợ): ........................đồng (Bằng chữ: .............)
(2) [ Đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ Công Thương:
3. Kết quả thực hiện đề án: (Đơn vị tập hợp theo các nội dung công việc như tại Biểu PL 02 - CNHT kèm theo Biên bản nghiệm thu đề án)
5. Kết luận:
Các chứng từ chi tiêu của đơn vị trực tiếp thực hiện đề án được lưu tại đơn vị.
CỤC CÔNG NGHIỆP | ĐƠN VỊ KÝ HỢP ĐỒNG |
Biểu PL 01 - CNHT
PHỤ LỤC 1
KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
Đề án: (Tên đề án)
(Kèm theo Biên bản nghiệm thu đề án ngày … tháng ... năm ...)
TT | Nội dung | Giá trị theo hợp đồng | Giá trị nghiệm thu | ||
NSNN hỗ trợ | Nguồn vốn khác | NSNN hỗ trợ | Nguồn vốn khác | ||
1 |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
3 … | … |
... |
... |
… |
... |
Biểu PL 02 - CNHT
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
ĐỀ ÁN: (Tên đề án)
(Kèm theo Biên nghiệm thu đề án ngày ..... tháng ..... năm ......)
TT | Tên sản phẩm | KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN | |
Theo hợp đồng | Thực tế đạt được | ||
1 |
|
| |
2 |
|
| |
3 |
|
| |
.... | .... | ..... | ...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ..../TL/CNHT
Căn cứ Biên bản nghiệm thu hợp đồng số ...../NT/CNHT ngày ..... tháng .... năm 2018 giữa Cục Công nghiệp-Bộ Công Thương và .......................;
BÊN A: CỤC CÔNG NGHIỆP
- Điện thoại: 0243.823.8374
- Tài khoản số: 9527.1.1126078; Mở tại: Kho bạc Nhà nước Hà Nội
BÊN B: ............................................................................................................
- Điện thoại: .................................... Fax: ......................................................
- Tài khoản số: ....................................; Mở tại .............................................
- Mã số quan hệ ngân sách (nếu có) ....................................
1. Xác nhận kết quả thực hiện đề án:
Bên B đã hoàn thành 100% nội dung công việc thuộc hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày .... tháng ....năm ..... . Các nội dung công việc hoàn thành đáp ứng đúng thời gian, tiến độ, chất lượng yêu cầu tại các điều khoản của Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện không vi phạm bất cứ điều khoản nào mà hai bên đã thỏa thuận.
1.2 Trường hợp đề án không hoàn thành:
…….% khối lượng công việc thuộc hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ..... tháng ...... năm ......., theo quyết định số .................... và Biên bản xác nhận khối lượng bên B đã hoàn thành.
..............................................................................................
a. Giá trị thanh lý
b. Giá trị bên A đã thanh toán cho bên B: ....đ (bằng chữ) chi tiết:
Thanh toán lần 2: .........đ (Ngày ... tháng ... năm....) (nếu có)
c. Giá trị bên A còn phải thanh toán hoặc bên B phải hoàn trả ngân sách nhà nước:
Hoặc số tiền bên B phải hoàn trả lại ngân sách nhà nước (phần giá trị được thanh lý nhỏ hơn giá trị đã thanh toán) là ...................... đồng
- Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
- Hai Bên thống nhất thanh lý hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ... tháng ... năm ... mà không có bất kỳ khiếu kiện, hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ... tháng ... năm .... hết hiệu lực khi hai bên thực hiện đủ quyền và nghĩa vụ theo các điều khoản của hợp đồng.
ừ thực hiện theo luật định.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
File gốc của Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020 về Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020 về Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 1403/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Thắng Hải |
Ngày ban hành | 2020-05-28 |
Ngày hiệu lực | 2020-05-28 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |