ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 01 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT;
Căn cứ Quyết định số 4371/QĐ-BCT, ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia;
QUYẾT ĐỊNH:
- Huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, tạo động lực thúc đẩy các thành phần kinh tế, tham gia phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần xây dựng nông thôn mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tập trung đẩy mạnh các hoạt động kết nối giao thương các sản phẩm công nghiệp nông thôn; du nhập phát triển ngành nghề mới gắn với kế hoạch triển khai chương trình mỗi xã một sản phẩm; hỗ trợ áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường; tăng tỷ trọng chế biến sâu, chế biến tinh đối với các sản phẩm chế biến nông sản; hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu và các hoạt động quảng bá sản phẩm tiếp cận thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong tiếp cận các cơ hội phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất chất lượng, năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế và cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết 05 cụm công nghiệp; hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng 05 cụm công nghiệp; hỗ trợ đầu tư, sửa chữa, nâng cấp xây dựng 03 hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng 02 mô hình trình diễn kỹ thuật; hỗ trợ 30 cơ sở đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị và chuyển giao công nghệ vào sản xuất công nghiệp.
- Hỗ trợ 25 cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói (tập trung vào các sản phẩm chế biến nông sản).
- Tổ chức 01 đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp ở trong nước và nước ngoài.
2. Tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức đoàn thể trong chỉ đạo, phối hợp, triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công, để hỗ trợ phát triển công nghiệp - tiểu thủ trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc các ngành, nghề ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên các huyện, thành phố tỉnh Sơn La (gọi chung là cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp); các tổ chức tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
3.1. Địa bàn ưu tiên: Ưu tiên các chương trình, đề án thực hiện tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; địa bàn các xã trong kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến hết năm 2025.
Trên cơ sở các nội dung hoạt động khuyến công Quốc gia và khuyến công địa phương, căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội và định hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh, hoạt động khuyến công giai đoạn 2021-2025 xác định các nhiệm vụ như sau:
2. Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua việc tổ chức các kỳ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước. Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu sản phẩm.
4. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý nhà nước, quản lý doanh nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
6. Hỗ trợ xây dựng chương trình tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; các mô hình hoạt động hiệu quả trong sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
8. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, kỹ thuật; bồi dưỡng nâng cao cho nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp, người có tay nghề cao để hình thành đội ngũ giảng viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn.
1. Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động khuyến công
- Nguồn vốn sự nghiệp công thương được giao hàng năm (thông qua chương trình khuyến công địa phương): Hàng năm, căn cứ vào chương trình khuyến công và mức chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Sở Công Thương lập dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương theo quy định.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia bảo đảm chi cho các đề án khuyến công được Bộ Công Thương phê duyệt.
Đề án khuyến công thực hiện theo phương thức xét chọn hoặc đấu thầu theo quy định của Bộ Công Thương (đối với kinh phí khuyến công quốc gia), Ủy ban nhân dân các cấp (đối với kinh phí khuyến công địa phương).
Tổng kinh phí thực hiện: 140.150 triệu đồng, trong đó:
3.2. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước: 56.060 triệu đồng (chiếm 40% kinh phí thực hiện) gồm:
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia: 14.200 triệu đồng,
4. Phân kỳ thực hiện:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm tại địa phương theo các nội dung của Chương trình này.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật về hoạt động khuyến công của địa phương đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện các đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh bảo đảm hoàn thành tốt các mục tiêu của Chương trình đề ra.
Căn cứ vào Chương trình, hàng năm cân đối, bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Công Thương rà soát trình cấp có thẩm quyền bổ sung, thay đổi chính sách, tháo gỡ khó khăn tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép các nguồn lực, các Chương trình mục tiêu quốc gia (Chương trình xây dựng nông thôn mới, Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La,...) trong việc triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong hoạt động tư vấn, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp có nhu cầu tổ chức các khóa đào tạo nghề; truyền nghề, nâng cao tay nghề và du nhập phát triển nghề.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
7. Các sở, ban, ngành có liên quan
8. UBND các huyện, thành phố
Hàng năm, xây dựng kế hoạch khuyến công trên địa bàn gửi Sở Công Thương trước ngày 15/11 hàng năm để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
9. Các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội
10. Các đơn vị, cơ sở thụ hưởng các đề án khuyến công
11. Chế độ thông tin, báo cáo
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công thương, thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Bộ Công Thương (b/c) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUYẾN CÔNG TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Giai đoạn 2016-2020, hoạt động Khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La đạt được kết quả cụ thể như sau:
1. Công tác chỉ đạo, triển khai hoạt động
- Giai đoạn 2016 - 2020, Sở Công Thương tỉnh Sơn La thực hiện nghiêm túc việc triển khai đầy đủ các văn bản của Chính phủ, Bộ Công Thương, Cục Công thương địa phương về lĩnh vực khuyến công trên trang Web của Sở (có cửa sổ “Khuyến công Sơn La” và mở chuyên mục trên Báo điện tử Sơn La, đồng thời xây dựng Đề án tuyên truyền chính sách khuyến công hàng năm (Cửa sổ “Khuyến công Sơn La” trên báo Điện tử Sơn La vẫn đang duy trì, có lượng lớn độc giả truy cập); 5 năm liên tục đều có các Chuyên mục phát trên Đài truyền hình Sơn La; tuyên truyền bằng các mô hình áp dụng đề án khuyến công, thông qua các cuộc bình chọn, tôn vinh sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp được tổ chức hàng năm (công tác tuyên truyền mỗi năm khoảng 60 triệu đồng sử dụng bằng nguồn ngân sách Tỉnh).
2. Công tác phối hợp và phân công, phân cấp trong quản lý, điều hành thực hiện
3. Công tác kiểm tra, giám sát về công tác khuyến công
Công tác giám sát các dự án đã và đang triển khai cũng được thực hiện trước, trong và sau khi thực hiện, qua đó đã nắm bắt được tình hình các cơ sở CNNT, nhu cầu thực hiện các nội dung của chương trình khuyến công để đề xuất các nội dung thực hiện phù hợp với tình hình thực tế;
Cũng qua công tác kiểm tra, giám sát đã kịp thời có ý kiến với các địa phương tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp mới đầu tư, đồng thời kịp thời điều chỉnh đối với các dự án chậm triển khai.
Giai đoạn 2016 - 2020 thực hiện chương trình khuyến công Quốc gia và Kế hoạch khuyến công địa phương, Sở Công Thương tỉnh Sơn La đã triển khai được 37 đề án. Tổng kinh phí thực hiện: 26.331.000.000 đồng. Trong đó:
- Vốn tự có của doanh nghiệp: 18.535.000.000 đồng.
Hỗ trợ đào tạo nghề cho 230 lao động may công nghiệp tại Công ty TNHH may Phù Yên, xã Gia Phù, huyện Phù Yên với tổng kinh phí hỗ trợ là 932.800.000 đồng từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia. Từ đó đã nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh cho cơ sở công nghiệp và ổn định sản xuất, phát triển kinh tế tỉnh.
Tổ chức 01 lớp tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho 70 cán bộ của các cơ sở công nghiệp nông thôn với tổng kinh phí hỗ trợ là 70 đồng (trong đó, kinh phí khuyến công quốc gia: 0 đồng; kinh phí khuyến công địa phương: 70.000.000 đồng).
4. Về hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật cho 16 cơ sở sản xuất công nghiệp, cụ thể: Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất chè xanh chất lượng cao phục vụ xuất khẩu tại HTX nông nghiệp Đoàn Kết; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất chè xanh chất lượng cao phục vụ xuất khẩu tại DNTN Châu Tứ; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất chè xanh chất lượng cao tại HTX SXKD & DVTH Bình Thuận; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất chè Ô long cao cấp và chè túi nhúng xuất khẩu tại DNTN Mộc Sương; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất chè tại Công ty TNHH Trà Thu Đan, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất cà phê bột ARABICA tại Công ty TNHH cà phê Sơn La; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong may công nghiệp tại Công ty TNHH may Phù Yên; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong may công nghiệp tại Công ty cổ phần may Tiên Sơn Mường La; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất cà phê tại HTX cà phê Bích Thao; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất chè tại Công ty cổ phần chè Chiềng Đi; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất tinh dầu tại Hợp tác xã Liên Sơn Tạ Bú; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất miến dong; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị (Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong may công nghiệp) tại Công ty CP may Tâm sáng; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất Tôn PU cách nhiệt tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Quý Chi, huyện Mai Sơn; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất hoa quả sấy tại Công ty TNHH MTV Đạt Thủy, huyện Mai Sơn; Đề án Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất gỗ tại Công ty TNHH Thanh Nhung, huyện Mai Sơn. Với tổng kinh phí hỗ trợ 3.850.000.000 đồng (trong đó, kinh phí khuyến công quốc gia: 3.250.000.000 đồng; kinh phí khuyến công địa phương: 600.000.000 đồng).
- Hỗ trợ đăng ký thương hiệu/nhãn hiệu cho 28 sản phẩm cho các cơ sở sản xuất kinh: Doanh nghiệp tư nhân Châu Tứ; Công ty TNHH Chung Đức; Hộ kinh doanh Tòng Văn Tám; Hợp tác xã Nông Nghiệp Đoàn kết; Hợp tác xã Nặm La; Hộ kinh doanh Đinh Công Dũng; Hộ kinh doanh Trần Ngọc Ninh; Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Mộc Sa; Hộ kinh doanh Hiệp - Hường; Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Khải; Công ty TNHH 1 thành viên thương mại Thủy Tráng; Công ty TNHH Cà phê Sơn La; DNTN sản xuất vật liệu xây dựng An Mai; Công ty TNHH năng lượng Mộc Châu Xanh; Công ty TNHH Sa Thư; Công ty TNHH Trà Thu Đan; Công ty THH trà Đại Lộc Mộc Châu; Công ty cổ phần Chè Chiềng Đi; HTX Kinh doanh chè Tân Lập Mộc Châu; Hộ kinh doanh Trần Mạnh Cường; Hợp tác xã Phú Sơn; Công ty TNHH Kiên Sơn; Công ty TNHH Một thành viên Thắm Dũng; Hộ kinh doanh Quà của đất; Công ty Cổ phần Màu xanh Tây Bắc; Công ty CP Dâu tằm tơ Mộc Châu; Hộ kinh doanh Hoàng Thị Gái; Công ty TNHH Thuận Anh; Hợp tác xã hoa quả thành đạt; Công ty TNHH Cao nguyên Vân Hồ; Hộ kinh doanh Lừ Thị Tiền; Hợp tác xã Liên Sơn Tạ Bú; Công ty cổ phần đầu tư XNK TND; Công ty TNHH khai thác và xây dựng Bình Minh; Công ty cổ phần Bảo Lâm Sơn La; HTX Uyên Thuận; HTX Nông nghiệp và du lịch xanh; Hộ kinh doanh Hoàng Thị Hiền. Với tổng kinh phí hỗ trợ 1.330.000.000 đồng (trong đó, kinh phí khuyến công quốc gia: 350.000.000 đồng; kinh phí khuyến công địa phương: 980.000.000 đồng).
- Tổ chức 02 hội nghị kết nối cung cầu trong khu vực tại tỉnh và TP Hồ Chí Minh với sự tham gia, góp mặt của nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Qua đó, tạo điều kiện cho các cơ sở công nghiệp tham quan, học hỏi kinh nghiệm cũng như kết nối sản xuất, kinh doanh, tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường.
7. Về hỗ trợ cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, Hỗ trợ xây dựng chương trình truyền hình, truyền thanh từ nguồn khuyến công địa phương: 60.000.000 đồng.
9. Hỗ trợ tiền ăn cho các học viên thuộc diện chính sách trong hoạt động Phối hợp với Khuyến công Hà Nội truyền nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ từ thổ cẩm và nghề đan lưới, sản xuất, sửa chữa dụng cụ nuôi thả, đánh bắt thủy sản (Thuộc Chương trình hợp tác giữa tỉnh Sơn La với Thành phố Hà Nội từ nguồn khuyến công địa phương: 73.740.000 đồng.
- Được sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của Bộ Công Thương, UBND tỉnh, hoạt động khuyến công trong thời gian qua đã đóng góp vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Đặc biệt là trong lĩnh vực CN-TTCN góp phần tăng giá trị sản xuất công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp.
- Qua các năm triển khai được sự phân bổ từ nguồn kinh phí địa phương, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ một cách kịp thời và đúng chủ trương của UBND tỉnh, góp phần hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo động lực đầu tư có hiệu quả vào hoạt động sản xuất công nghiệp nông thôn, tạo sức lan tỏa từ chính sách khuyến công đối với nhu cầu của doanh nghiệp trên địa bàn.
2. Tồn tại, hạn chế
Đội ngũ cán bộ của Trung tâm khuyến công còn thiếu; cán bộ phụ trách công tác khuyến công tại phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thành phố là kiêm nhiệm nên chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế hiện nay.
3.1. Nguyên nhân khách quan
Nguồn kinh phí hỗ trợ các dự án đầu tư phát triển sản xuất, xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, ứng dụng, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ sản xuất còn hạn chế trong khi mức đầu tư của các doanh nghiệp lớn do đó chưa đủ sức động viên đúng mức để các doanh nghiệp xây dựng các mô hình trình diễn.
Công tác tuyên truyền về hoạt động khuyến công mặc dù đã được chú trọng và có nhiều chuyển biến tích cực, tuy nhiên do thời lượng tuyên truyền còn ít trong khi cán bộ phụ trách tại cấp huyện và cấp xã liên tục biến động ảnh hưởng lớn đến tiến độ đăng ký kế hoạch khuyến công, nhiều địa phương, đơn vị chưa nhận thức được đúng mức tầm quan trọng của việc thực hiện chương trình;
MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Mục tiêu chung
- Khuyến khích ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất, áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, tiết kiệm năng lượng nhằm giảm chi phí sản xuất, mở rộng sản xuất, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập và xây dựng nông thôn mới.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, sản xuất sạch hơn gắn với bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổ chức 03 hội nghị bình chọn sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tiêu biểu cấp tỉnh. Tổ chức 01 hội chợ, triển lãm; tham gia 05 hội chợ, triển lãm quảng bá sản phẩm công nghiệp tiêu biểu; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tham gia 20 hội chợ, triển lãm trong nước; hỗ trợ xây dựng và đăng ký 25 nhãn hiệu sản phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng 03 mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp; hỗ trợ thành lập 30 doanh nghiệp sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Thực hiện 05 chương trình tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; các mô hình hoạt động hiệu quả trong sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
1. Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC ƯU TIÊN
Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4, Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công, để hỗ trợ phát triển công nghiệp - tiểu thủ trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc các ngành, nghề ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên các huyện, thành phố tỉnh Sơn La (gọi chung là cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp); các tổ chức tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
3.1. Địa bàn ưu tiên: Ưu tiên các chương trình, đề án thực hiện tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; địa bàn các xã trong kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
1.1.1. Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp.
- Số lượng: 05 cụm công nghiệp.
1.1.2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp
- Số lượng: 05 cụm công nghiệp.
1.1.3. Hỗ trợ đầu tư, sửa chữa, nâng cấp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
- Số lượng: 03 cơ sở.
- Kinh phí dự kiến thực hiện: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 900 triệu đồng, từ khuyến công Quốc gia.
Dự kiến thực hiện: 33.400 triệu đồng, trong đó nguồn vốn cân đối từ ngân sách địa phương 30.000 triệu đồng; nguồn vốn khuyến công trung ương 3.400 triệu đồng.
2.1. Nhiệm vụ:
- Đối tượng hỗ trợ: Các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Định mức hỗ trợ: Kinh phí dự kiến thực hiện: 790 triệu đồng từ nguồn ngân kinh phí khuyến công địa phương.
- Đối tượng hỗ trợ: Các tổ chức tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
- Định mức hỗ trợ: 100 triệu đồng/hội chợ, triển lãm (bao gồm các chi phí: trang trí và thuyết minh gian hàng; mua, mượn sản phẩm; vận chuyển,...).
2.1.3. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm trong nước.
- Số lượng: 20 hội chợ, triển lãm (hỗ trợ tối đa 10 gian hàng tiêu chuẩn/hội chợ, triển lãm).
- Kinh phí dự kiến hỗ trợ: 1.600 triệu đồng từ ngân sách tỉnh.
- Đối tượng hỗ trợ: Các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố; các tổ chức tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
- Kinh phí dự kiến thực hiện: 3.000 triệu đồng. Trong đó, từ nguồn khuyến công Quốc gia là 2.500 triệu đồng, ngân sách tỉnh là 500 triệu đồng.
- Đối tượng hỗ trợ: Các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Định mức hỗ trợ: 35 triệu đồng/nhãn hiệu.
2.1.6. - Hỗ trợ phòng trưng bày cho các tổ chức, đơn vị dịch vụ khuyến công tổ chức trưng bày, quảng bá các sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh tại siêu thị, nhà hàng, khách sạn, điểm dừng nghỉ trên quốc lộ, ... gắn với các khu du lịch, khu dân cư, trung tâm hành chính
- Số lượng: 3 phòng
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: 550 triệu đồng. Nguồn ngân sách khuyến công địa phương.
- Đối tượng hỗ trợ: Các cơ sở công nghiệp có sản phẩm CNNT tiêu biểu
- Định mức hỗ trợ: 30 triệu đồng/cơ sở
2.2. Kinh phí hỗ trợ thực hiện: 7.756 triệu đồng, từ nguồn khuyến công Quốc gia là 2.500 triệu đồng, ngân sách tỉnh là 5.265 triệu đồng.
3.1. Nhiệm vụ:
- Đối tượng hỗ trợ: Các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn; các tổ chức tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
- Định mức hỗ trợ: Tối đa 30% chi phí xây dựng, mua máy móc thiết bị phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật; nhưng không quá 1.000 triệu đồng/cơ sở.
3.1.2. Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn chuyển giao, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Số lượng: 30 cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Kinh phí dự kiến thực hiện: 9.000 triệu đồng; từ nguồn khuyến công Quốc gia là 6.000 triệu đồng, Kinh phí khuyến công địa phương tỉnh là 3.000 triệu đồng.
4.1.1. Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Số lượng: 03 mô hình
4.1.2. Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Số lượng: 30 doanh nghiệp.
4.1.3. Hỗ trợ cơ sở sản xuất công nghiệp về tư vấn, đánh giá, áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn trong nghiệp
- Số lượng: 10 cơ sở
4.1.4. Tổ chức 01 đợt tập huấn, đào tạo cho các cơ sở CNNT tiếp cận các nội dung liên quan về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
- Số lượng: 01 lớp
4.2. Kinh phí hỗ trợ thực hiện: 1.800 triệu đồng, trong đó: khuyến công Quốc gia 300 triệu đồng; khuyến công địa phương 1.500 triệu đồng.
5.1. Nhiệm vụ: Hỗ trợ thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm.
- Số lượng: 25 cơ sở.
5.2. Kinh phí hỗ trợ thực hiện: 875 triệu đồng, từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương
6.1. Nhiệm vụ: Xây dựng chương trình tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; các mô hình hoạt động hiệu quả trong sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La và các hình thức thông tin đại chúng khác.
- Số lượng: 05 chương trình.
6.2. Kinh phí hỗ trợ thực hiện: 250 triệu đồng từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương
7.1. Nhiệm vụ:
- Số lượng công chức, viên chức tham gia: Theo chỉ tiêu Bộ Công Thương phân bổ.
7.1.2. Tổ chức đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp tại nước ngoài
- Số lượng: 01 Đoàn với 15 người tham gia.
7.2. Kinh phí hỗ trợ thực hiện: 370 triệu đồng, từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương
8.1. Nhiệm vụ:
Kinh phí dự kiến thực hiện: 400 triệu đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh.
- Đối tượng hỗ trợ: công chức, viên chức các sở, ngành, các huyện, thành phố và cán bộ quản lý, kỹ thuật của các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
8.2. Kinh phí hỗ trợ thực hiện: 600 triệu đồng, từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương
1. Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động khuyến công
- Nguồn vốn sự nghiệp công thương được giao hàng năm (Thông qua chương trình khuyến công địa phương): Hàng năm, căn cứ vào chương trình khuyến công được cấp có thẩm quyền phê duyệt và mức chi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, Sở Công thương lập dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở Công thương, gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định hiện hành.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia bảo đảm chi cho các đề án khuyến công được Bộ Công Thương phê duyệt.
Đề án khuyến công thực hiện theo phương thức xét chọn hoặc đấu thầu theo quy định của Bộ Công Thương (đối với kinh phí khuyến công quốc gia), Ủy ban nhân dân các cấp (đối với kinh phí khuyến công địa phương).
Tổng kinh phí thực hiện: 140.150 triệu đồng, trong đó:
3.2. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước: 56.060 triệu đồng (chiếm 40% kinh phí thực hiện) gồm:
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia: 14.200 triệu đồng,
4. Phân kỳ thực hiện:
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương chính sách của nhà nước về khuyến công để người dân, doanh nghiệp nhận thức Chương trình khuyến công của tỉnh là một chủ trương đúng đắn và phù hợp với điều kiện hiện nay của địa phương. Huy động các doanh nhân, doanh nghiệp tích cực tham gia và hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công.
Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
2.1. Phát triển nguồn nhân lực
2.2. Về nguyên liệu đầu vào cho sản xuất:
2.3. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm
Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển các chợ vùng nông thôn có nghề phát triển. Khuyến khích, hỗ trợ thành lập các doanh nghiệp, hợp tác xã làm đầu mối cung ứng nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm.
3. Về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
Ưu tiên, hỗ trợ cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đổi mới, áp dụng công nghệ tiên tiến, xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường theo chương trình sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
4. Về nguồn kinh phí cho hoạt động khuyến công
Chủ động, tranh thủ nguồn kinh phí khuyến công Quốc gia, bố trí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia vào chương trình khuyến công. Tích cực khai thác, huy động các nguồn lực từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh hỗ trợ kinh phí cho hoạt động khuyến công.
Phối hợp với các cơ quan, tổ chức tư vấn trong và ngoài tỉnh để triển khai hoạt động khuyến công trong tỉnh, như các Viện, Trường, các chuyên gia, kỹ sư, các nhà quản lý,...
Sở Công Thương đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh khen thưởng, động viên khích lệ kịp thời cho các tổ chức, tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động phát triển công nghiệp, thực hiện tốt công tác khuyến công, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả; thực hiện đầy đủ chính sách đối với người lao động, thực hiện an toàn lao động; áp dụng quy trình mới, có những sáng kiến cải tiến kỹ thuật,,.. trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nhằm khuyến khích thi đua phát triển sản xuất, góp phần thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm tại địa phương theo các nội dung của Chương trình này.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật về hoạt động khuyến công của địa phương đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện các đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh nhằm bảo đảm hoàn thành tốt các mục tiêu của Chương trình đề ra.
Căn cứ vào Chương trình, hàng năm cân đối, bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm, trình cấp UBND tỉnh quyết định.
Phối hợp với Sở Công Thương rà soát trình cấp có thẩm quyền bổ sung, thay đổi chính sách, tháo gỡ khó khăn tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
Phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép các nguồn lực, các Chương trình mục tiêu quốc gia (Chương trình xây dựng nông thôn mới, Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La,...) trong việc triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong hoạt động tư vấn, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp có nhu cầu tổ chức các khóa đào tạo nghề; truyền nghề, nâng cao tay nghề và du nhập phát triển nghề.
7. Các sở, ban, ngành có liên quan
Hàng năm, xây dựng kế hoạch khuyến công trên địa bàn gửi Sở Công Thương tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
9. Các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội
10. Các đơn vị, cơ sở thụ hưởng các đề án khuyến công
CÁC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung thực hiện | ĐVT | Nhiệm vụ hàng năm | Tổng giai đoạn 2021 - 2025 | ||||||||||||||||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
| |||||||||||||||||||||
Tổng số | KC QG | KC ĐP | Vốn Lồng ghép NS tỉnh | Tổng số | KC QG | KC ĐP | Huy động các cơ sở CN- TT CN | Tổng số | KC QG | KC ĐP | Vốn Lồng ghép NS tỉnh | Tổng số | KC QG | KC ĐP | Vốn Lồng ghép NS tỉnh | Tổng số | KC QG | KC ĐP | Vốn Lồng ghép NS tỉnh | Tổng số | KC QG | KC ĐP | Vốn Lồng ghép NS tỉnh | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 = 22 + 23 + 24 | 22 | 23 |
|
1 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp | Cụm CN | 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 5 | 5 |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp | Cụm CN | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 | 5 |
|
| 5 |
3 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường | Cơ sở |
|
|
|
| 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 3 | 3 |
|
|
1 | Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh | HN | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
| 3 |
| 3 |
|
2 | Tham gia Hội chợ, triển lãm quảng bá sản phẩm CN-TTCN | Hội chợ | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 4 |
| 4 |
|
3 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm trong nước | Hội chợ | 0 |
| 0 |
| 4 |
| 4 |
| 4 |
| 4 |
| 4 |
| 4 |
| 4 |
| 4 |
| 16 |
| 16 |
|
4 | Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp | Hội chợ |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
|
5 | Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu sản phẩm | Nhãn hiệu | 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 25 |
| 25 |
|
6 | Hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các điểm trưng bày trên địa bàn tỉnh, cơ sở CNNT. | Phòng | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 3 |
| 3 |
|
7 | Hỗ trợ cơ sở CNNT có sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp quốc gia, cấp khu vực, cấp tỉnh trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại cơ sở. | Cơ sở | 3 |
| 3 |
| 3 |
| 3 |
| 3 |
| 3 |
| 3 |
| 3 |
| 3 |
| 3 |
| 15 |
| 15 |
|
1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật trong sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp | Mô hình |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN-TTCN | Cơ sở | 6 | 4 | 2 |
| 6 | 4 | 2 |
| 6 | 4 | 2 |
| 6 | 4 | 2 |
| 6 | 4 | 2 |
| 30 | 20 | 10 |
|
1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp | Cơ sở |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
| 3 |
| 3 |
|
2 | Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp | DN | 6 | 6 |
|
| 6 | 6 |
|
| 6 | 6 |
|
| 6 | 6 |
|
| 6 | 6 |
|
| 30 | 30 |
|
|
3 | Hỗ trợ cơ sở sản xuất công nghiệp về tư vấn, đánh giá, áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn trong nghiệp |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
| 10 |
| 10 |
|
4 | Tổ chức 01 đợt tập huấn, đào tạo cho các cơ sở CNNT tiếp cận các nội dung liên quan về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
Hỗ trợ xây dựng, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn. | ||||||||||||||||||||||||||
1 | Hỗ trợ thuê tư vấn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói | Cơ sở | 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
| 25 |
| 25 |
|
1 | Hỗ trợ xây dựng chương trình phát thanh truyền hình trên Đài PTTH tỉnh Sơn La | CT | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 5 |
| 5 |
|
1 | Tổ chức đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp tại nước ngoài | Đoàn |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
1 | Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công. Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và TVPTCN. | Lần |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
| 4 |
| 4 |
|
2 | Tổ chức đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp tại các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc | Đoàn |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung thực hiện | Kinh phí thực hiện hàng năm | Tổng kinh phí giai đoạn 2021 - 2025 | ||||||||||||||||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||||||||||||||||||
Tổng số | KC QG | Vốn lồng ghép NS tỉnh | KC ĐP | Tổng số | KC QG | Vốn lồng ghép NS tỉnh | KC ĐP | Tổng số | KC QG | Vốn lồng ghép NS tỉnh | KC ĐP | Tổng số | KC QG | Vốn lồng ghép NS tỉnh | KC ĐP | Tổng số | KC QG | Vốn lồng ghép NS tỉnh | KC ĐP | Tổng số | KC QG | Vốn lồng ghép NS tỉnh | KC ĐP | ||
I | Hỗ trợ - phát triển các cụm công nghiệp; hỗ trợ- đầu tư, sửa chữa, nâng cấp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp | 500 | 500 | 0 | 0 | 500 | 500 | 0 | 0 | 500 | 500 | 0 | 0 | 500 | 500 | 0 | 0 | 500 | 500 | 0 |
| 2.500 | 2.500 | 0 | 0 |
2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp | 6.000 | 0 | 6000 |
| 6.000 | 0 | 6000 |
| 6.000 | 0 | 6000 |
| 6.000 |
| 6000 |
| 6.000 |
| 6000 |
| 30.000 | 0 | 30.000 | 0 |
3 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường | 0 | 0 | 0 | 0 | 300 | 300 | 0 |
| 300 | 300 | 0 |
|
|
| 0 |
| 300 | 300 | 0 |
| 900 | 900 | 0 | 0 |
II | Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước. Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu sản phẩm | ||||||||||||||||||||||||
1 | Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh | 240 | 0 | 0 | 240 | 0 | 0 | 0 | 0 | 250 | 0 | 0 | 250 | 0 | 0 | 0 | 0 | 300 | 0 | 0 | 300 | 790 | 0 | 0 | 790 |
2 | Tham gia Hội chợ, triển lãm quảng bá sản phẩm CN-TTCN | 100 | 0 | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 100 | 500 | 0 | 0 | 500 |
3 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm trong nước | 0 | 0 | 0 | 0 | 400 | 0 | 0 | 400 | 400 | 0 | 0 | 400 | 400 | 0 | 0 | 400 | 400 | 0 | 0 | 400 | 1.600 | 0 | 0 | 1.600 |
4 | Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3.000 | 2.500 | 0 | 500 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3.000 | 2.500 | 0 | 500 |
5 | Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu sản phẩm | 175 | 0 | 0 | 175 | 175 | 0 | 0 | 175 | 175 | 0 | 0 | 175 | 175 | 0 | 0 | 175 | 175 | 0 | 0 | 175 | 875 | 0 | 0 | 875 |
6 | Hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các điểm trưng bày trên địa bàn tỉnh, cơ sở CNNT. | 50 | 0 | 0 | 50 | 250 | 0 | 0 | 250 | 0 | 0 | 0 | 0 | 250 | 0 | 0 | 250 | 0 | 0 | 0 | 0 | 550 | 0 | 0 | 550 |
7 | Hỗ trợ cơ sở CNNT có sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp quốc gia, cấp khu vực, cấp tỉnh trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại cơ sở. | 90 | 0 | 0 | 90 | 90 | 0 | 0 | 90 | 90 | 0 | 0 | 90 | 90 | 0 | 0 | 90 | 90 | 0 | 0 | 90 | 450 | 0 | 0 | 450 |
III | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp | ||||||||||||||||||||||||
1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật trong sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
2 | Hỗ trợ đầu tư ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN-TTCN | 1.800 | 1.200 | 0 | 600 | 1.800 | 1.200 | 0 | 600 | 1.800 | 1.200 | 0 | 600 | 1.800 | 1.200 | 0 | 600 | 1.800 | 1.200 | 0 | 600 | 9.000 | 6.000 | 0 | 3.000 |
IV | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý nhà nước, quản lý doanh nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | ||||||||||||||||||||||||
| Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp |
| 0 | 0 |
| 300 | 0 | 0 | 300 | 300 | 0 | 0 | 300 | 0 | 0 | 0 | 0 | 300 | 0 | 0 | 300 | 900 | 0 | 0 | 900 |
2 | Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp | 60 | 60 | 0 | 0 | 60 | 60 | 0 | 0 | 60 | 60 | 0 | 0 | 60 | 60 | 0 | 0 | 60 | 60 | 0 | 0 | 300 | 300 | 0 | 0 |
3 | Hỗ trợ cơ sở sản xuất công nghiệp về tư vấn, đánh giá, áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn trong nghiệp | 100 | 0 | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 100 | 500 | 0 | 0 | 500 |
4 | Tổ chức 01 đợt tập huấn, đào tạo cho các cơ sở CNNT tiếp cận các nội dung liên quan về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | 0 | 0 | 0 | 0 | 100 | 0 | 0 | 100 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 100 | 0 | 0 | 100 |
V | Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở CNNT trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; Marketing; Quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; Thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói | ||||||||||||||||||||||||
1 | Hỗ trợ thuê tư vấn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói | 175 | 0 |
| 175 | 175 | 0 |
| 175 | 175 | 0 |
| 175 | 175 | 0 |
| 175 | 175 | 0 |
| 175 | 875 | 0 | 0 | 875 |
VI | Hỗ trợ xây dựng chương trình tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; các mô hình hoạt động hiệu quả trong sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | ||||||||||||||||||||||||
1 | Hỗ trợ xây dựng chương trình phát thanh truyền hình trên Đài PTTH tỉnh Sơn La, Báo Sơn La và các hình thức TT khác | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 0 | 0 | 50 | 250 | 0 | 0 | 250 |
VII | Hỗ trợ tổ chức tham quan mô hình, hội nghị, hội thảo, diễn đàn, giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại cho các cơ sở công nghiệp nông thôn. | ||||||||||||||||||||||||
1 | Tổ chức đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp tại nước ngoài | 0 | 0 | 0 | 0 | 370 | 0 |
| 370 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 370 | 0 | 0 | 370 |
VIII | Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, kỹ thuật; bồi dưỡng nâng cao cho nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp, người có tay nghề cao để hình thành đội ngũ giảng viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn. | ||||||||||||||||||||||||
| Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công. Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và TVPTCN. | 0 | 0 | 0 | 0 | 100 | 0 | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 100 | 100 | 0 | 0 | 100 | 400 | 0 | 0 | 400 |
1 | Tổ chức đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp tại các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc | 0 | 0 | 0 | 3 | 200 | 0 | 0 | 200 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 200 | 0 | 0 | 200 |
| Tổng | 9.340 | 1.760 | 6.000 | 1.580 | 12.070 | 3.060 | 6.000 | 3.010 | 13.400 | 4.560 | 6.000 | 2.840 | 10.800 | 2.760 | 6.000 | 2.040 | 10.450 | 2.060 | 6.000 | 2.390 | 56.060 | 14.200 | 30.000 | 11.860 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng kinh phí thực hiện | Trong đó | ||
Chia ra | |||||
KCQG | Vốn LG | KCĐP | |||
1 |
33.400 | 3.400 | 30.000 | 0 | |
2 |
7.765 | 2.500 | 0 | 5.265 | |
3 |
11.000 | 8.000 | 0 | 3.000 | |
4 |
1.800 | 300 | 0 | 1.500 | |
5 |
875 | 0 | 0 | 875 | |
6 |
250 | 0 | 0 | 250 | |
7 |
370 | 0 | 0 | 370 | |
8 |
600 | 0 | 0 | 600 | |
| Tổng cộng | 56.060 | 14.200 | 30.000 | 11.860 |
File gốc của Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Số hiệu | 130/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Hồng Minh |
Ngày ban hành | 2021-01-25 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-25 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |