Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Thương mại

Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long

Value copied successfully!
Số hiệu 1131/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành 19/07/2012
Người ký Trương Văn Sáu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1131/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 19 tháng 7 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 540/TTr-SCT, ngày 02 tháng 7 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 (mười bảy) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương:

- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.

- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1131 /QĐ-UBND, ngày 19/7/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẤN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

Số TT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại Quyết định.

Nội dung sửa đổi

I

Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước:

1

Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.

 

Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

- Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại; bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trong trường hợp trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực ba mươi (30) ngày)

Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

- Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại; bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ôtô

Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

* Khu vực huyện:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4

Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.

Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

* Khu vực huyện:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (khi giấy chứng nhận đã cấp gần hết hiệu lực).

Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

* Khu vực huyện:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

6

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện Trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).

Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

* Khu vực huyện:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

7

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.

Quyết định số 309/QĐ-UBND, ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Thay đổi mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

* Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 600.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

* Khu vực huyện:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 300.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

- Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương mại; Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

8

Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.

 

Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

- Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

9

Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).

 

Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

- Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

10

Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Trong trường hợp tổ chức nhu cầu cấp lại trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày của Giấy phép đã cấp ban đầu).

Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

- Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

11

Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá:

 

Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

- Quy định bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

12

Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu .

Quyết định số 1934/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh.

- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

13

Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu .

Quyết định số 1934/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh.

- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).

+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp).

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

II

Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng:

1

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.

 

Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2

Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu

 

Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).

Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

(Trong trường hợp tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày của Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu).

Quyết định số 1374/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Về cách thức thực hiện: Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

- Bổ sung mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

+ Khu vực thành phố thuộc tỉnh, thị xã: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Khu vực huyện: lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

 

 

 

 

Từ khóa: 1131/QĐ-UBND Quyết định 1131/QĐ-UBND Quyết định số 1131/QĐ-UBND Quyết định 1131/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh Long Quyết định số 1131/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh Long Quyết định 1131 QĐ UBND của Tỉnh Vĩnh Long

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1131/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành 19/07/2012
Người ký Trương Văn Sáu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1131/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành 19/07/2012
Người ký Trương Văn Sáu
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 (mười bảy) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
  • Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương:
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.