BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0912/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá, thẩm định đề án xúc tiến thương mại quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ ÁN XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0912/QĐ-BCT ngày 01 tháng 03 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Stt | TÊN CHỈ TIÊU | ĐIỂM SỐ | |
Điểm tối đa | Điểm đánh giá | ||
25 |
| ||
| - Sự phù hợp của đề án với thực trạng về mặt hàng, thị trường, doanh nghiệp, môi trường cạnh tranh; - Nêu rõ lý do và sự cần thiết phải triển khai thực hiện đề án; - Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp như thế nào; | 25 |
|
35 |
| ||
2.1 |
10 |
| |
2.2
| - Kế hoạch chi tiết thực hiện từng hạng mục công việc chính khoa học, đầy đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế, đồng thời đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp. - Phương án quảng bá, tuyên truyền: đối tượng, nội dung, phương thức, phương tiện (báo, tạp chí, radio, truyền hình, tờ rơi, panel, banderole, brochure, website, email,…), | 15 |
|
□ Đối với đề án thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thị trường xuất khẩu trọng điểm theo ngành hàng(khoản 1 điều 9): Làm rõ nội dung, cách thức tổ chức thực hiện, khai thác sử dụng thông tin, cơ chế cung cấp thông tin cho doanh nghiệp và các đối tượng liên quan. - Phân tích rõ đối tượng, thông điệp, phương tiện, đối tác và kế hoạch truyền thông. □ Đối với đề án thuê chuyên gia tư vấn (khoản 3, điều 9): nêu rõ nội dung tư vấn, yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn, cơ chế để doanh nghiệp tham gia và hưởng lợi từ việc thuê tư vấn. □ Đối với đề án tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm thương mại (khoản 5 điều 9): nêu rõ phương án vận động doanh nghiệp tham gia và khách tham quan giao dịch tại hội chợ; phương án truyền thông, an ninh, vệ sinh, y tế; phương án tổ chức các hoạt động phục vụ doanh nghiệp và các hoạt động liên quan khác. □ Đối với đề án xúc tiến tổng hợp (khoản 7 điều 9): nêu rõ nội dung, cách thức tổ chức và chương trình làm việc dự kiến; phương án triển khai cho từng nội dung xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch. □ Đối với đề án tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu tại Việt Nam (khoản 9 điều 9): làm rõ kế hoạch, nội dung làm việc dự kiến; nêu rõ phương án vận động doanh nghiệp tham gia; phương án truyền thông; phương án tổ chức các hoạt động; làm rõ yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, ngành nghề đối với doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam. □ Đối với quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường nước ngoài đối với thương hiệu các hàng hóa, dịch vụ đặc trưng thuộc Chương trình thương hiệu quốc gia (khoản 11 điều 9): Làm rõ nội dung, cách thức tổ chức thực hiện, phân tích rõ đối tượng, thông điệp, phương tiện, đối tác và kế hoạch tuyên truyền, quảng bá. |
|
| |
□ Đối với đề án tổ chức các hội chợ, triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đến người tiêu dùng theo quy mô thích hợp cho từng địa phương (khoản 1 điều 10): Cần có làm rõ phương án vận động doanh nghiệp tham gia, thành phần tham gia, phương án truyền thông quảng bá, các hoạt động phục vụ doanh nghiệp, người tiêu dùng, địa điểm, thời gian, quy mô hội chợ, dịch vụ mua ngoài cho trang trí tổng thể, dàn dựng gian hàng và các hoạt động liên quan khác. □ Đối với đề án điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen mua sắm (khoản 3 điều 10): Cần làm rõ nội dung, mục đích, thời gian, quy mô, cách thức tổ chức thực hiện, khai thác sử dụng thông tin và cách thức cung cấp cho các đơn vị. □ Đối với đề án hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại (khoản 5 điều 10): Cần nêu rõ nội dung hỗ trợ, loại quy hoạch, cơ chế vận hành, phương thức triển khai. □ Đối với đề án đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước (khoản 7 điều 10): Nội dung phải xác định mục tiêu rõ ràng và lợi ích cụ thể của khóa đào tạo, tài liệu đào tạo, phương pháp truyền đạt, đối tượng, thời gian và địa điểm tổ chức, chất lượng giảng viên |
|
| |
□ Đối với đề án phát triển hệ thống phân phối hàng Việt từ khu vực sản xuất đến miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo (khoản 1 Điều 11): cần nêu rõ những nội dung hoạt động chính, quy mô, thời gian thực hiện, phương thức truyền thông, tuyên truyền quảng bá để vận động doanh nghiệp tham gia, phương án tổ chức thực hiện và các hoạt động có liên quan. □ Đối với đề án tổ chức các hoạt động giao nhận, vận chuyển và dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới (khoản 3 Điều 11): cần làm rõ nội dung hỗ trợ, thời gian thực hiện, mục đích, cơ chế vận hành, hiệu quả và lợi ích đạt được. □ Đối với đề án tổ chức và phát triển hoạt động phân phối hàng Việt sang các khu vực biên giới với các nước có chung biên giới (khoản 5 Điều 11): cần nêu rõ nội dung, đối tượng, loại hàng hóa, cách thức tổ chức và phương thức triển khai, kế hoạch thực hiện. □ Đối với đề án tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo (khoản 7 Điều 11): nêu rõ đối tượng hưởng lợi, thông điệp, phương tiện truyền thông, thời gian và kế hoạch thực hiện, phương thức triển khai. |
|
| |
2.3 |
10 |
| |
25 |
| ||
3.1 |
10 |
| |
3.2 |
5 |
| |
3.3 |
5 |
| |
3.4 |
5 |
| |
15 |
| ||
|
15 |
| |
| Tổng cộng | 100 |
|
□ Từ 65 - 84 điểm: Đề án đạt nhưng cần điều chỉnh bổ sung
□ Tiêu chí 1 dưới 15 điểm: Đề án không đạt
File gốc của Quyết định 0912/QĐ-BCT năm 2011 về Tiêu chí đánh giá, thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 0912/QĐ-BCT năm 2011 về Tiêu chí đánh giá, thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 0912/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành | 2011-03-01 |
Ngày hiệu lực | 2011-03-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |