HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2023 |
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021-2025);
Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 với một số nội dung sau:
Bảo đảm môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển. Khai thác tiềm năng, lợi thế thúc đẩy tăng trưởng cao đi đôi với tái cơ cấu kinh tế, tạo được chuyển biến thực chất, rõ nét mô hình tăng trưởng theo hướng bền vững, nâng cao tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế. Chú trọng các vấn đề phát triển vùng và chủ động liên kết vùng, tiểu vùng. Phát huy tối đa mọi nguồn lực, nhất là nguồn lực đầu tư phát triển trên nền tảng tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, tái cơ cấu công nghiệp, đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, thúc đẩy chuyển đổi số trên các lĩnh vực. Sử dụng hiệu quả tài nguyên (nhất là tài nguyên cát), bảo vệ môi trường, nâng cao khả năng thích ứng biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, chăm sóc sức khỏe, nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần cho Nhân dân. Bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 có 22 chỉ tiêu chủ yếu, bao gồm: 06 chỉ tiêu về kinh tế, 12 chỉ tiêu về văn hoá - xã hội và 04 chỉ tiêu về môi trường:
- Chỉ tiêu kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế GRDP (giá so sánh năm 2010) tăng 8,0%.
+ GRDP/người đạt 76,56 triệu đồng (tương đương 3.203 USD) theo giá thực tế.
+ Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 9.266 tỷ đồng.
+ Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn đạt 24,09% so với GRDP.
+ Giá trị xuất khẩu hàng hoá (không tính hàng hoá tạm nhập tái xuất) đạt 1.400 triệu USD.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt 39,6% (tương ứng đạt 28,85% theo Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 04/11/2022 của Chính phủ).
- Chỉ tiêu văn hóa - xã hội:
+ Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội giảm còn 41,8%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 77,2% (đào tạo nghề đạt 55,6%).
+ Giảm 0,4% tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025.
+ Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng theo chiều cao (theo kết quả cân của Tỉnh) giảm còn 14,54%.
+ Có 30 giường bệnh (trong đó giường bệnh công lập 27 giường) và 10,2 bác sĩ trên 01 vạn dân.
+ Tỷ lệ dân cư tham gia bảo hiểm y tế đạt 93,89%.
+ Tiếp tục duy trì và nâng chất các tiêu chí đối với xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. Phấn đấu có thêm 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (luỹ kế có 44 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao), 03 xã nông thôn mới nâng cao đạt chuẩn kiểu mẫu (lũy kế có 04 xã đạt chuẩn kiểu mẫu). Có thêm 03 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới (nâng tổng số lên 11 đơn vị).
+ Có thêm 07 hợp tác xã thành lập mới.
+ Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội so với lực lượng lao động trong độ tuổi đạt 17,79%.
+ Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi đạt 12,45%.
- Chỉ tiêu môi trường:
+ Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch đạt 99,8%.
+ Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt 96,2%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom, xử lý đạt 94%.
+ Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đạt 96%.
(Phụ lục chỉ tiêu kèm theo)
3. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
- Thực hiện hiệu quả Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát huy vai trò nền tảng của khu vực nông - lâm - thủy sản; xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; đẩy nhanh thực hiện chuyển đổi số ngành nông nghiệp.
- Thực hiện hiệu quả tái cơ cấu ngành công nghiệp, phát huy vai trò công nghiệp chế biến tạo động lực tăng trưởng.
- Thúc đẩy phát triển thương mại - dịch vụ, nâng cao chất lượng du lịch gắn với tạo dựng hình ảnh địa phương, liên kết phát triển với địa phương trong vùng.
- Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, phát triển kinh tế tư nhân, kinh tế hợp tác.
- Huy động nguồn lực xã hội đầu tư phát triển, phát triển đô thị.
- Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Phát triển văn hoá, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, gắn kết hài hoà với phát triển kinh tế.
- Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai; thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, tăng trưởng xanh.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường phòng, chống tội phạm tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội.
- Củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Ước TH năm 2023 | Kế hoạch năm 2024 | |
I | Về kinh tế |
|
|
| |
1 | Tốc độ tăng trưởng GRDP (giá 2010) | % | 6,14 | 8,0 | |
| + Nông - lâm - thủy sản | % | 4,51 | 3,9 | |
| + Công nghiệp - xây dựng | % | 7,14 | 9,68 | |
| . Công nghiệp | % | 6,10 | 9,98 | |
| . Xây dựng | % | 11,99 | 8,35 | |
| + Thương mại - dịch vụ | % | 6,96 | 10,43 | |
| Giá trị GRDP (giá 2010) | Tỷ đồng | 61.921 | 66.874 | |
| + Nông - lâm - thủy sản | Tỷ đồng | 21.445 | 22.281 | |
| + Công nghiệp - xây dựng | Tỷ đồng | 13.918 | 15.265 | |
| . Công nghiệp | Tỷ đồng | 11.354 | 12.487 | |
| . Xây dựng | Tỷ đồng | 2.564 | 2.778 | |
| + Thương mại - dịch vụ | Tỷ đồng | 26.558 | 29.328 | |
2 | GRDP/người (giá thực tế) | Tr. đồng | 69,31 | 76,56 | |
|
| USD | 2.912 | 3.203 | |
3 | Thu NSNN trên địa bàn | Tỷ đồng | 8.151 | 9.266 | |
4 | Huy động vốn đầu tư phát triển so với GRDP | % | 20,33 | 24,09 | |
5 | Tỷ lệ đô thị hóa | % | 39,5 | 39,6 | |
| + Theo quy định tại Nghị định số 94/2022/NĐ-CP | % | 28,76 | 28,85 | |
6 | Giá trị xuất khẩu hàng hoá (không tính hàng hoá tạm nhập tái xuất) | Triệu USD | 1.250 | 1.400 | |
II | Về văn hoá - xã hội |
|
|
| |
7 | Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội | % | 44,5 | 41,8 | |
8 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % | 75,4 | 77,2 | |
| Trong đó, đào tạo nghề | % | 54,2 | 55,6 | |
9 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025) | % | 0,65 | 0,4 | |
10 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng theo chiều cao (theo kết quả cân của Tỉnh) | % | 14,74 | 14,54 | |
11 | Số giường bệnh/vạn dân | GB | 29,3 | 30 | |
| Trong đó, giường bệnh công lập | GB | 26,4 | 27 | |
12 | Số bác sĩ/vạn dân | BS | 9,9 | 10,2 | |
13 | Tỷ lệ dân cư tham gia BHYT | % | 93,32 | 93,89 | |
14 | Số xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới | xã | 115 | 115 | |
| - Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trong năm | xã | 16 | 10 | |
| + Tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao | xã | 34 | 44 | |
| - Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trong năm | xã | 01 | 03 | |
| + Tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu | xã | 01 | 04 | |
15 | Đơn vị cấp huyện cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới | Đơn vị | 3 | 3 | |
| + Tổng số đơn vị cấp huyện cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới | Đơn vị | 8 | 11 | |
16 | Số hợp tác xã thành lập mới | HTX | 10 | 7 | |
| Tổng số hợp tác xã thành lập mới từ năm 2021 đến nay | HTX | 27 | 31 | |
17 | Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH so với lực lượng lao động trong độ tuổi | % | 17,03 | 17,79 | |
| Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH bắt buộc so với lực lượng lao động trong độ tuổi | % | 14,07 | 14,30 | |
| Tỷ lệ đối tượng tham gia BHXH tự nguyện so với lực lượng lao động trong độ tuổi | % | 2,96 | 3,49 | |
18 | Tỷ lệ đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi | % | 11,86 | 12,45 | |
III | Về môi trường |
|
|
| |
19 | Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch. | % | 99,6 | 99,8 | |
20 | Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch | % | 94 | 96,2 | |
21 | Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom, xử lý. | % | 92 | 94 | |
22 | Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý | % | 95 | 96 | |
- Dân số năm 2022 ước tính: 1.600.170 người; - Dân số năm 2023 ước tính: 1.599.895 người. - Dân số năm 2024 ước tính: 1.600.300 người. - Tỷ giá USD và VND theo tỷ giá hối đoái bình quân: (Nguồn TCTK) | |||||
+ Năm 2022 (ước tính): | 23.400 | ||||
+ Năm 2023 (ước tính): | 23.800 | ||||
+ Năm 2024 (ước tính): | 23.900 | ||||
|
|
|
|
|
|
File gốc của Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2024 đang được cập nhật.
Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2024
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu | 56/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phan Văn Thắng |
Ngày ban hành | 2023-12-10 |
Ngày hiệu lực | 2023-12-10 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |