Số hiệu | 33/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Thái Nguyên |
Ngày ban hành | 23/07/2019 |
Người ký | Bùi Xuân Hòa |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n HỘI ĐỒNG NHÂN\r\n DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 33/NQ-HĐND \r\n | \r\n \r\n Thái Nguyên, ngày\r\n 23 tháng 7 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THÔNG QUA ĐỀ ÁN “MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM” TỈNH THÁI NGUYÊN,\r\nGIAI ĐOẠN 2019 - 2025
\r\n\r\nHỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
\r\nKHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ\r\nLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19\r\ntháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt\r\nChương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn\r\n2016-2020;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ\r\nsung Quyết định số 1600/QĐ-TTg;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n414/QĐ-TTg ngày 4 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế\r\nhoạch triển khai Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23 tháng 11 năm 2016 của Quốc\r\nhội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục\r\ntiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n490/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt\r\nChương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
\r\n\r\nXét Tờ trình số\r\n87/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị\r\nthông qua Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2019-2025;\r\nbáo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo\r\nluận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
\r\n\r\nQUYẾT NGHỊ:
\r\n\r\nĐiều\r\n1. Thông qua Đề\r\nán “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2019-2025 (Có tóm tắt Đề\r\nán kèm theo).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Giao Ủy\r\nban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết, định kỳ hằng năm báo cáo Hội\r\nđồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
\r\n\r\n2. Giao Thường trực Hội đồng\r\nnhân dân tỉnh, các Ban hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân\r\ndân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị\r\nquyết.
\r\n\r\nNghị quyết này đã được Hội\r\nđồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 23 tháng\r\n7 năm 2019.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐỀ ÁN “MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM” TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN\r\n2019 - 2025
\r\n(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7\r\nnăm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Mục tiêu tổng quát
\r\n\r\nPhát huy tiềm năng sáng tạo\r\ncủa người dân trong khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong tổ chức sản xuất.\r\nTăng cường hoạt động liên kết sản xuất, gia tăng giá trị, nâng cao chất lượng,\r\nsức cạnh tranh của hàng hóa nông sản và dịch vụ du lịch nông thôn, tăng thu nhập\r\ncủa người dân nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng\r\nChương trình xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại\r\nhóa nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
\r\n\r\n2. Mục tiêu cụ thể
\r\n\r\na) Xây dựng hệ thống quản\r\nlý, điều hành Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (sau đây gọi tắt là OCOP) đồng\r\nbộ từ tỉnh đến huyện, xã.
\r\n\r\nb) Giai đoạn 2019-2020:
\r\n\r\n- Có ít nhất 50 sản phẩm\r\nđược chứng nhận đạt chuẩn OCOP (trên cơ sở các sản phẩm chủ lực, thế mạnh hiện\r\ncó của các địa phương nâng cấp thành sản phẩm OCOP).
\r\n\r\n- Triển khai thực hiện 01\r\nmô hình Làng văn hóa du lịch.
\r\n\r\n- Chứng nhận ít nhất 01 sản\r\nphẩm OCOP đạt hạng từ 4 đến 5 sao. Còn lại các sản phẩm được đánh giá xếp hạng\r\nsao theo tiêu chuẩn OCOP.
\r\n\r\nc) Giai đoạn 2021-2025:
\r\n\r\n- Duy trì, phát triển những\r\nsản phẩm đã được tiêu chuẩn hóa ở giai đoạn trước và tiếp tục chuẩn hóa ít nhất\r\n70 sản phẩm giai đoạn 2021- 2025 được chứng nhận đạt chuẩn OCOP.
\r\n\r\n- Triển khai thực hiện từ\r\n5 - 8 mô hình Làng văn hóa du lịch.
\r\n\r\n- Chứng nhận ít nhất 5 sản\r\nphẩm OCOP đạt hạng 5 sao; các sản phẩm còn lại được xếp hạng sao theo tiêu chuẩn\r\nOCOP.
\r\n\r\nd) Triển khai xây dựng Trung\r\ntâm quảng bá, giới thiệu, bán sản phẩm OCOP cấp tỉnh.
\r\n\r\ne) Củng cố, kiện toàn\r\n100% doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia Chương trình OCOP.
\r\n\r\nf) Đẩy mạnh các chương\r\ntrình xúc tiến thương mại và quảng bá thương hiệu sản phẩm OCOP.
\r\n\r\ng) Đào tạo, tập huấn kiến\r\nthức chuyên môn quản lý sản xuất, kinh doanh cho cán bộ quản lý nhà nước (cấp tỉnh,\r\nhuyện) thực hiện Chương trình OCOP và 100% lãnh đạo doanh nghiệp, hợp tác xã,\r\nchủ hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh tham gia Chương trình OCOP.
\r\n\r\n3. Phạm vi, đối tượng\r\nthực hiện
\r\n\r\n3.1 Phạm vi thực hiện:\r\nCác xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh\r\nThái Nguyên.
\r\n\r\n3.2 Đối tượng thực hiện:\r\nCác doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ\r\nhợp tác, hộ gia đình sản xuất có đăng ký kinh doanh.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.\r\nTriển khai thực hiện chu trình OCOP
\r\n\r\nChu trình OCOP hàng năm\r\nđược thực hiện theo 6 bước, trên cơ sở nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm”\r\n(đề xuất nhu cầu từ dưới lên, theo nhu cầu và khả năng của hộ sản xuất, Hợp tác\r\nxã, doanh nghiệp nhỏ và vừa).
\r\n\r\nSơ đồ chu trình OCOP
\r\n\r\n1.1. Tuyên truyền,\r\nhướng dẫn về OCOP
\r\n\r\nHằng năm xây dựng kế hoạch,\r\ntriển khai các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn để nâng cao nhận thức của hệ\r\nthống quản lý Chương trình OCOP các cấp và cộng đồng, chủ thể tham gia chương\r\ntrình OCOP.
\r\n\r\n- Nội dung tuyên truyền:\r\nSự cần thiết, các nguyên tắc, nội dung Chương trình OCOP, chủ trương, chính\r\nsách của Đảng và Nhà nước về triển khai, thực hiện Chương trình OCOP, ngoài ra\r\ncần chú trọng các nội dung sau:
\r\n\r\n+ Các mô hình điển hình,\r\ntiên tiến;
\r\n\r\n+ Các cách làm sáng tạo\r\ntrong sản xuất kinh doanh;
\r\n\r\n+ Cung cấp thông tin thị\r\ntrường;
\r\n\r\n+ Cách tiếp cận các hỗ trợ\r\nvề lãi suất ngân hàng, cơ sở hạ tầng, đào tạo tập huấn.
\r\n\r\n- Hình thức tuyên truyền:\r\nQua phương tiện thông tin đại chúng; hội nghị, hội thảo; các buổi sinh hoạt Đảng,\r\ncác đoàn thể.
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện:\r\nLiên tục qua các năm.
\r\n\r\n- Trách nhiệm thực hiện:\r\nHệ thống quản lý, điều hành Chương trình OCOP cấp tỉnh, huyện, xã; Đài phát\r\nthanh và truyền hình tỉnh, Báo Thái Nguyên.
\r\n\r\n1.2. Nhận đăng ký ý\r\ntưởng sản phẩm
\r\n\r\nChủ thể tham gia chương\r\ntrình OCOP đăng ký ý tưởng về sản phẩm với hệ thống quản lý Chương trình OCOP cấp\r\nxã, huyện. Hệ thống quản lý Chương trình OCOP cấp huyện tổng hợp, đánh giá, lựa\r\nchọn các ý tưởng có tính khả thi cao tiệm cận theo bộ tiêu chí OCOP quốc gia.
\r\n\r\nChủ thể của các ý tưởng sản\r\nphẩm được chọn sẽ được tập huấn về phương pháp xây dựng “Phương án kinh doanh”.\r\nKết quả cần có là người dân có thể xây dựng kế hoạch kinh doanh dựa trên ý tưởng\r\nsản phẩm đã được duyệt.
\r\n\r\n- Nội dung tập huấn: Theo\r\nquy định tại khung đào tạo Chương trình OCOP quy định tại phụ lục III, Quyết định\r\nsố 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương\r\ntrình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020, bao gồm: Khái niệm về kinh\r\ndoanh, các loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh, marketing cơ bản, sản phẩm,\r\nxây dựng kế hoạch tài chính và nội dung kế hoạch kinh doanh.
\r\n\r\n- Hình thức tập huấn: Tổ\r\nchức các lớp tập huấn tập trung.
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện:\r\nTháng 3 hằng năm.
\r\n\r\n- Trách nhiệm thực hiện:\r\nHệ thống quản lý, điều hành OCOP cấp huyện, xã.
\r\n\r\n1.3. Nhận phương\r\nán, dự án sản xuất kinh doanh
\r\n\r\nChủ thể nộp phương án, dự\r\nán sản xuất kinh doanh đối với ý tưởng sản phẩm được lựa chọn cho hệ thống quản\r\nlý Chương trình OCOP cấp huyện. Hệ thống quản lý Chương trình OCOP cấp huyện\r\nđánh giá, lựa chọn kế hoạch kinh doanh có tính khả thi cao, tiến hành tập huấn\r\nquản trị sản xuất và kinh doanh cho chủ thể các phương án, dự án sản xuất kinh\r\ndoanh được chọn.
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện:\r\nTháng 4 hằng năm.
\r\n\r\n- Trách nhiệm thực hiện:\r\nHệ thống quản lý, điều hành Chương trình OCOP cấp huyện.
\r\n\r\n1.4. Triển khai\r\nphương án, dự án sản xuất kinh doanh
\r\n\r\nPhương án, dự án sản xuất\r\nkinh doanh của các chủ thể sẽ được triển khai với các nội dung chính như: Kiện\r\ntoàn tổ chức kinh tế (thành lập mới hoặc tái cơ cấu); huy động nguồn lực (kiến\r\nthức, kỹ năng, đối tác, thị trường, vốn…); xây dựng cơ bản, mua sắm và lắp đặt\r\ntrang thiết bị; nghiên cứu và phát triển sản phẩm, xây dựng tiêu chuẩn chất lượng;\r\nsản xuất sản phẩm; hoàn thiện quy trình công nghệ; xúc tiến thương mại, phân phối\r\nsản phẩm.
\r\n\r\nTrong quá trình triển\r\nkhai theo Phương án kinh doanh, chủ thể thực hiện sẽ nhận được tư vấn tại chỗ,\r\nkết nối của cán bộ OCOP cấp huyện hoặc tư vấn của Chương trình OCOP. Tùy mức độ\r\nđơn giản hay phức tạp và điều kiện sẵn có, một sản phẩm có thể nhận từ một đến tất\r\ncả những hỗ trợ từ chương trình OCOP, bao gồm: Tập huấn, tư vấn tại chỗ; kết nối\r\ncác nguồn lực; tập huấn nghiên cứu phát triển sản phẩm; xây dựng và triển khai\r\ncác đề tài nghiên cứu khoa học, dự án ứng dụng khoa học công nghệ; hỗ trợ máy\r\nmóc, thiết bị phục vụ sản xuất; đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực; thiết kế mẫu\r\nmã, bao bì, tem nhãn sản phẩm, xây dựng nhãn hiệu tập thể; xúc tiến thương mại.
\r\n\r\nKết quả của quá trình triển\r\nkhai kế hoạch kinh doanh: Các chủ thể sản xuất có sản phẩm hoàn chỉnh, tham gia\r\nđánh giá, phân loại, dự thi sản phẩm OCOP và lưu thông trên thị trường.
\r\n\r\n- Thời gian thực hiện:\r\nLiên tục từ khi kế hoạch kinh doanh được duyệt.
\r\n\r\n- Trách nhiệm thực hiện:\r\nHệ thống quản lý, điều hành Chương trình OCOP cấp tỉnh, huyện các đơn vị liên\r\nquan.
\r\n\r\n1.5. Đánh giá và\r\nphân hạng sản phẩm
\r\n\r\n- Các sản phẩm tham gia\r\nChương trình OCOP bắt buộc phải tham gia đánh giá và xếp hạng tại cấp tương ứng\r\n(huyện, tỉnh, quốc gia) do Hội đồng đánh giá sản phẩm cấp tương ứng thực hiện,\r\ntrong đó:
\r\n\r\n+ Các sản phẩm đạt từ 4-5\r\nsao () ở cấp tỉnh sẽ được đánh giá ở cấp quốc gia.
\r\n\r\n+ Các sản phẩm đạt từ 3-4\r\nsao ở cấp huyện sẽ được đánh giá ở cấp tỉnh.
\r\n\r\n+ Các sản phẩm không được\r\nđánh giá sao (1-2 sao) và các sản phẩm đạt 3-4 sao kỳ trước có thể hoàn thiện\r\nvà dự thi đánh giá và phân hạng vào kỳ năm tiếp theo.
\r\n\r\n- Các sản phẩm được đánh\r\ngiá và xếp hạng theo bộ tiêu chí của chương trình OCOP và các quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\nThời gian thực hiện: cấp\r\nhuyện vào tháng 8 hằng năm, cấp tỉnh vào tháng 9 hằng năm.
\r\n\r\nTrách nhiệm: Hệ thống quản\r\nlý, điều hành Chương trình OCOP cấp tỉnh, huyện các đơn vị liên quan.
\r\n\r\n1.6. Xúc tiến\r\nthương mại
\r\n\r\nCác sản phẩm dự thi đạt 3\r\nsao trở lên sẽ được hỗ trợ xúc tiến thương mại tại các cấp tương ứng nhằm thúc\r\nđẩy tiêu thụ sản phẩm tại thị trường địa phương, tỉnh, quốc gia và quốc tế, qua\r\nđó thúc đẩy phát triển sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội cộng đồng.
\r\n\r\nCác hoạt động chính gồm:\r\nXây dựng website OCOP Thái Nguyên, xây dựng phần mềm quản lý Chương trình OCOP\r\nThái Nguyên; xây dựng hệ thống trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP,\r\ngian hàng OCOP (dự kiến xây dựng 01 điểm giới thiệu, bán sản phẩm OCOP cấp tỉnh);\r\nquảng bá trên các phương tiện truyền thông đại chúng; tổ chức hội chợ sản phẩm\r\nOCOP; kết nối thị trường.
\r\n\r\nTrách nhiệm thực hiện: Hệ\r\nthống quản lý, điều hành Chương trình OCOP cấp tỉnh, huyện, các đơn vị liên\r\nquan.
\r\n\r\n2.\r\nPhát triển sản phẩm, dịch vụ OCOP
\r\n\r\nPhát triển sản phẩm, dịch\r\nvụ theo 05 nhóm, bao gồm:
\r\n\r\n- Thực phẩm: Nông sản\r\ntươi sống và nông sản chế biến từ rau, quả, thịt, gạo và ngũ cốc.
\r\n\r\n- Đồ uống: Gồm đồ uống có\r\ncồn và đồ uống không cồn.
\r\n\r\n- Thảo dược: Gồm các sản\r\nphẩm có thành phần cây dược liệu.
\r\n\r\n- Lưu niệm - nội thất -\r\ntrang trí: Gồm các sản phẩm từ gỗ, đồ nội thất, sinh vật cảnh.
\r\n\r\n- Dịch vụ du lịch nông thôn,\r\nbán hàng: Gồm các sản phẩm dịch vụ phục vụ tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng, giải\r\ntrí, học tập, nghiên cứu.
\r\n\r\n3.\r\nCác dự án thành phần của Chương trình OCOP
\r\n\r\n- Dự án cấp huyện: Xây dựng\r\n09 mô hình điểm về phát triển sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n- Dự án cấp tỉnh:
\r\n\r\n+ Dự án phát triển thương\r\nhiệu sản phẩm OCOP Thái Nguyên: Xây dựng hệ thống trung tâm, điểm giới thiệu và\r\nbán sản phẩm OCOP, gian hàng OCOP (trong đó có 01 trung tâm cấp tỉnh). Tổ chức\r\nthực hiện nội dung dự án dựa trên cơ sở xã hội hóa, tạo điều kiện cho chủ thể\r\ntham gia Chương trình OCOP phát triển, quảng bá thương hiệu và tiêu thụ sản phẩm\r\n(Nhà nước hỗ trợ xúc tiến thương mại; đào tạo về quản lý, bán hàng, marketing sản\r\nphẩm, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa; hỗ trợ một số loại vật tư, thiết\r\nbị bảo quản sản phẩm OCOP... Chủ thể tham gia Chương trình OCOP tự tổ chức, quản\r\nlý, điều hành, hạch toán kinh doanh).
\r\n\r\n+ Dự án xây dựng Website\r\nOCOP Thái Nguyên; xây dựng phần mềm quản lý Chương trình OCOP Thái Nguyên kết nối\r\nvới các sàn giao dịch và website của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá\r\nnhân, các chủ thể tham gia Chương trình OCOP nhằm quảng bá thương hiệu và thúc\r\nđẩy tiêu thụ sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n- Dự án xây dựng thí điểm\r\n01 làng, bản văn hóa du lịch: Khai thác tiềm năng, thế mạnh về điều kiện tự\r\nnhiên, hệ sinh thái, bản sắc văn hóa dân tộc của tỉnh Thái Nguyên hình thành\r\nkhông gian du lịch văn hóa, lịch sử, trải nghiệm nông nghiệp, nông thôn, thu\r\nhút du khách thăm quan sử dụng các sản phẩm dịch vụ du lịch. Đồng thời, quảng\r\nbá, tiếp thị và tiêu thụ các sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.\r\nTuyên truyền nâng cao nhận thức
\r\n\r\nThực hiện tốt việc tuyên\r\ntruyền nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý các cấp, tuyên truyền thường\r\nxuyên, liên tục, sâu rộng bằng nhiều hình thức (phương tiện thông tin đại chúng,\r\nhội nghị, hội thảo, hình ảnh, khẩu hiệu, website,…) trong nhân dân để người dân\r\nbiết và tham gia chương trình. Đưa Chương trình OCOP vào Nghị quyết hành động của\r\ncấp ủy các cấp để chỉ đạo thực hiện, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm của chính\r\nquyền địa phương để triển khai thực hiện thường xuyên, lâu dài.
\r\n\r\n2.\r\nKiện toàn bộ máy quản lý, điều hành Chương trình OCOP
\r\n\r\na) Cấp tỉnh:
\r\n\r\n- Cơ quan chỉ đạo: Bổ\r\nsung nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện chương trình OCOP cho Ban Chỉ đạo các Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia tỉnh.
\r\n\r\n- Cơ quan tham mưu, giúp\r\nviệc chuyên trách: Bổ sung nhiệm vụ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\n(Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh).
\r\n\r\n- Thành lập Hội đồng đánh\r\ngiá và xếp hạng sản phẩm ở cấp tỉnh tại mỗi kỳ đánh giá thường niên, do Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh quyết định.
\r\n\r\nb) Cấp huyện:
\r\n\r\n- Cơ quan chỉ đạo: Bổ\r\nsung nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện chương trình OCOP cho Ban Chỉ đạo Chương trình\r\nmục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
\r\n\r\n- Cơ quan tham mưu, giúp\r\nviệc chuyên trách: Bổ sung nhiệm vụ cho Văn phòng điều phối nông thôn mới cấp\r\nhuyện.
\r\n\r\n- Thành lập Hội đồng đánh\r\ngiá và xếp hạng sản phẩm ở cấp huyện tại mỗi kỳ đánh giá thường niên do Ủy ban\r\nnhân dân cấp huyện quyết định.
\r\n\r\nc) Cấp xã:
\r\n\r\n- Bổ sung nhiệm vụ chỉ đạo\r\nthực hiện chương trình OCOP cho Ban chỉ đạo, Ban quản lý chương trình xây dựng\r\nnông thôn mới.
\r\n\r\n- Phân công cán bộ (nông\r\nnghiệp, môi trường, khuyến nông) phụ trách việc tham mưu, tổng hợp thực hiện\r\nchương trình.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Các tổ chức kinh tế, hộ\r\nsản xuất có đăng ký kinh doanh tham gia thực hiện Chương trình OCOP, được áp dụng\r\nthực hiện các chính sách hiện hành của Nhà nước về phát triển ngành nghề, phát\r\ntriển nông nghiệp, nông thôn.
\r\n\r\n- Nhà nước hỗ trợ một phần\r\ncho các nội dung:
\r\n\r\n+ Đào tạo, tập huấn và\r\ntuyên truyền về Chương trình OCOP.
\r\n\r\n+ Quy hoạch các vùng sản\r\nxuất hàng hóa, dịch vụ.
\r\n\r\n+ Quản lý và giám sát\r\ntiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
\r\n\r\n+ Xây dựng thương hiệu,\r\nxúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm. Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng giới\r\nthiệu và bán sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n+ Cấp chứng chỉ chất lượng\r\nsản phẩm, chứng chỉ quy trình sản xuất theo quy định.
\r\n\r\n+ Hỗ trợ phát triển sản\r\nxuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm.
\r\n\r\n+ Hỗ trợ các mô hình mẫu làng/bản\r\nvăn hóa du lịch.
\r\n\r\n+ Tiếp cận các nguồn vốn\r\ntín dụng từ Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng nhân dân để\r\nphát triển sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n4.\r\nQuảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP, xúc tiến thương mại
\r\n\r\nCác sản phẩm đạt 3-5 sao\r\nđược hỗ trợ xúc tiến thương mại, tham gia các Chương trình hỗ trợ xúc tiến cấp\r\ntỉnh, quốc gia và quốc tế, các hoạt động chủ yếu gồm:
\r\n\r\n- Xây dựng Trung tâm chuyển\r\ngiao kỹ thuật và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ phát triển nông nghiệp công nghệ\r\ncao Thái Nguyên (đã được phê duyệt dự án tại Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày\r\n31/10/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên) bổ sung thêm chức năng giới thiệu và\r\nbán sản phẩm OCOP cấp tỉnh. Hỗ trợ hình thành hệ thống giới thiệu và bán sản phẩm\r\nOCOP (biển quảng cáo, kệ, tủ trưng bày, bảo quản,..) tại các khu du lịch, siêu\r\nthị, cửa hàng tiện ích, chợ truyền thống, trung tâm hành chính cấp huyện và xã.
\r\n\r\n- Quảng bá, tiếp thị sản\r\nphẩm trên các phương tiện truyền thông đại chúng: Xây dựng video clip, tin bài\r\nquảng bá cho các sản phẩm có thứ hạng sao cao (từ 3-5 sao); phát sóng trên truyền\r\nhình hoặc báo, tạp chí của tỉnh.
\r\n\r\n- Tổ chức sự kiện quảng\r\nbá sản phẩm OCOP gắn liền với phát triển du lịch, hội chợ, triển lãm sản phẩm\r\nOCOP cấp huyện, tỉnh, quốc gia.
\r\n\r\n5.\r\nVề khoa học và công nghệ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
\r\n\r\n- Triển khai các chính\r\nsách khoa học, công nghệ đối với sản phẩm OCOP trên nhu cầu của chủ thể tham\r\ngia Chương trình OCOP;
\r\n\r\n- Ưu tiên công tác phát\r\ntriển, đăng ký xác lập, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến\r\ncác sản phẩm OCOP.
\r\n\r\n6.\r\nXây dựng hệ thống tư vấn, đối tác hỗ trợ thực hiện chương trình OCOP
\r\n\r\n- Hệ thống tư vấn hỗ trợ,\r\ngồm: Các cơ quan quản lý chương trình các cấp, trọng tâm là cấp huyện; các cá\r\nnhân, pháp nhân có kinh nghiệm và năng lực tư vấn toàn diện các hoạt động của\r\nchương trình OCOP;
\r\n\r\n- Hệ thống đối tác của\r\nChương trình gồm: Các doanh nghiệp tham gia trong chuỗi sản xuất, kinh doanh sản\r\nphẩm; viện, trường đại học, nhà khoa học; hiệp hội chuyên ngành; các tổ chức quảng\r\nbá, xúc tiến thương mại sản phẩm; ngân hàng, quỹ đầu tư; đài phát thanh, truyền\r\nhình, nhà báo.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Nguồn lực lớn nhất là từ\r\ncộng đồng, do vậy cần triển khai các phương pháp huy động nguồn lực từ cộng đồng\r\n(tiền vốn, đất đai, sức lao động, công nghệ,…) phù hợp với các quy định của\r\npháp luật; huy động nguồn lực từ các tổ chức tín dụng; các tổ chức khác.
\r\n\r\n- Ngân sách nhà nước bố\r\ntrí phù hợp, kịp thời để hỗ trợ chủ thể thực hiện chương trình OCOP đầu tư sản\r\nxuất, kinh doanh.
\r\n\r\n8.\r\nHợp tác trong nước và quốc tế
\r\n\r\n- Hợp tác với các tỉnh,\r\nthành trong nước và các nước triển khai chương trình OCOP/OTOP/OVOP để trao đổi\r\nkinh nghiệm và quảng bá, tiêu thụ, xuất khẩu các sản phẩm OCOP đến các tỉnh,\r\nthành trong nước và nước ngoài;
\r\n\r\n- Tổ chức các chuyến tham\r\nquan học tập kinh nghiệm thực hiện Chương trình OCOP trong nước và tại các quốc\r\ngia thích hợp; tổ chức tham gia các hội nghị, diễn đàn, hội chợ xúc tiến thương\r\nmại trong nước và quốc tế nhằm quảng bá sản phẩm và huy động các nguồn lực thực\r\nhiện chương trình OCOP.
\r\n\r\nIV.\r\nKINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
\r\n\r\nTổng kinh phí (2019 -\r\n2025): 685.680 triệu đồng
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n1. Ngân sách nhà nước
\r\n\r\n1.1. Ngân sách nhà nước\r\nhỗ trợ trực tiếp
\r\n\r\n1.1.1. Ngân sách tỉnh\r\nhỗ trợ: 16.680 triệu đồng
\r\n\r\n(Có phụ biểu số 01 kèm theo)
\r\n\r\n1.1.2. Ngân sách\r\nhuyện, xã (bố trí tối thiểu):\r\n63.000 triệu đồng (trong đó ít nhất 1.000 triệu đồng/huyện/năm):\r\nChi cho các hoạt động điều hành, tập huấn, tuyên truyền, xúc tiến thương mại, hỗ\r\ntrợ phát triển sản phẩm.
\r\n\r\n1.2. Vốn lồng ghép: Dự\r\nkiến 246.000 triệu đồng
\r\n\r\nLồng ghép các nguồn vốn\r\nthuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM, vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững,\r\nvốn thực hiện Đề án nông nghiệp công nghệ cao, Đề án tái cơ cấu nông nghiệp, Đề\r\nán sản xuất chế biến và tiêu thụ chè, vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ, nguồn\r\nkhuyến công, khuyến nông, các nguồn vốn lồng ghép khác của Trung ương và địa\r\nphương.
\r\n\r\n(Có phụ biểu số 02 kèm theo)
\r\n\r\n2. Nguồn vốn xã hội\r\nhóa: Dự kiến 360.000 triệu đồng.
\r\n\r\nNguồn vốn thực hiện\r\nChương trình OCOP chủ yếu là nguồn xã hội hóa từ: Vốn của các doanh nghiệp, HTX,\r\nhộ sản xuất tự huy động, vốn vay từ các tổ chức tín dụng, các quỹ đầu tư, quỹ\r\nphát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, quỹ hỗ trợ phát triển HTX, tài trợ của các\r\ntổ chức quốc tế.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ biểu số 01:\r\n
\r\n\r\nDỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN\r\nĐỀ ÁN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Thái\r\nNguyên, giai đoạn 2019 - 2025)
\r\n\r\nĐVT: đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n NỘI DUNG CHI \r\n | \r\n \r\n ĐVT \r\n | \r\n \r\n SL \r\n | \r\n \r\n ĐƠN GIÁ \r\n | \r\n \r\n THÀNH TIỀN \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Công tác triển khai,\r\n tuyên truyền \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 110.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Triển khai kế hoạch thực\r\n hiện Đề án hằng năm \r\n | \r\n \r\n Hội nghị \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 20.000.000 \r\n | \r\n \r\n 40.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tuyên truyền cấp tỉnh\r\n Đài truyền hình \r\n(xây dựng các clip,\r\n phóng sự) cho 7 năm \r\n | \r\n \r\n Cả năm \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10.000.000 \r\n | \r\n \r\n 70.000.000 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Nhận đăng ký ý tưởng\r\n sản phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hội đồng xét duyệt ý tưởng\r\n cấp tỉnh \r\n | \r\n \r\n Hội đồng \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tạm tính \r\n | \r\n \r\n 30.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đào tạo, tập huấn \r\n | \r\n \r\n lớp \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30.000.000 \r\n | \r\n \r\n 150.000.000 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Nhận phương án/Dự án\r\n sản xuất kinh doanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 150.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đào tạo, tập huấn \r\n | \r\n \r\n lớp \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 30.000.000 \r\n | \r\n \r\n 150.000.000 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Triển khai phương\r\n án/Dự án sản xuất kinh doanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.600.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - Hỗ trợ triển khai các\r\n sản phẩm được lựa chọn: Hỗ trợ thiết kế bao bì mẫu mã, nhãn hiệu sản phẩm… \r\n- Website sản phẩm, phần\r\n mềm quản lý Chương trình OCOP, VSATTP. \r\n | \r\n \r\n SP \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 30.000.000 \r\n | \r\n \r\n 3.600.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi Dự án hỗ trợ xây dựng\r\n mô hình điểm \r\n | \r\n \r\n Dự án \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1.000.000.000 \r\n | \r\n \r\n 9.000.000.000 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Xúc tiến thương mại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.240.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi hỗ trợ điểm giới\r\n thiệu và bán sản phẩm OCOP: Mỗi huyện, thành phố, thị xã hỗ trợ (biển hiệu,\r\n giá kệ trưng bày...) cho 04 điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP x 9 huyện \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 15.000.000 \r\n | \r\n \r\n 540.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi hỗ trợ điểm giới\r\n thiệu và bán sản phẩm OCOP: Mỗi xã, phường, thị trấn hỗ trợ (biển hiệu, giá kệ\r\n trưng bày,...) cho 03 điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP x 180 xã \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n 5.000.000 \r\n | \r\n \r\n 2.700.000.000 \r\n | \r\n
\r\n VII \r\n | \r\n \r\n Chi khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 400.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi hoạt động của Ban\r\n chỉ đạo cấp tỉnh \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 50.000.000 \r\n | \r\n \r\n 350.000.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổng kết đề án \r\n | \r\n \r\n Hội nghị \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 50.000.000 \r\n | \r\n \r\n 50.000.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16.680.000.000 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ biểu số 02:\r\n
\r\n\r\nDANH MỤC VỐN LỒNG GHÉP TỪ\r\nCÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ TÁC ĐỘNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH OCOP
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Đề án “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Thái\r\nNguyên, giai đoạn 2019-2025)
\r\n\r\nTỔNG VỐN LỒNG GHÉP:\r\n246.000,0 triệu đồng. Trong đó:
\r\n\r\n1. Vốn Chương trình Mục\r\ntiêu Quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới (Ngân sách TW): 86.000,0 triệu đồng
\r\n\r\nHỗ trợ các mô hình, dự án\r\nphát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản\r\nphẩm; đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp; khoa học công nghệ trong xây\r\ndựng nông thôn mới; giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm; quảng bá, giới\r\nthiệu sản phẩm; xây dựng Website giới thiệu và bán sản phẩm OCOP; đăng ký quyền\r\nbảo hộ và sở hữu trí tuệ. Cụ thể:
\r\n\r\nNăm 2019: Hỗ trợ 19.930\r\ntriệu đồng.
\r\n\r\nNăm 2020: Dự kiến 10.070\r\ntriệu đồng.
\r\n\r\nNăm 2021-2025: Dự kiến\r\n10.000 triệu đồng/năm x 5 năm = 50.000 triệu đồng.
\r\n\r\n2. Vốn Chương trình\r\nMTQG giảm nghèo bền vững (ngân sách TW): 70.000,0 triệu đồng
\r\n\r\nVốn giảm nghèo hỗ trợ cho\r\nphát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo.
\r\n\r\nDự kiến: 10.000 triệu đồng/năm\r\nx 7 năm = 70.000 triệu đồng.
\r\n\r\n3. Vốn hỗ trợ ngành\r\nnông nghiệp: 45.000,0 triệu đồng
\r\n\r\nVốn ngành nông nghiệp hỗ\r\ntrợ khuyến nông, thủy sản…: Đề án tái cơ cấu nông nghiệp, Đề án sản xuất chế biến\r\nvà tiêu thụ chè…
\r\n\r\nDự kiến: 6.430 triệu đồng/năm\r\nx 7 năm = 45.000 triệu đồng
\r\n\r\n4. Vốn hỗ trợ phát triển\r\nngành nghề nông nghiệp nông thôn; phát triển Hợp tác xã, đào tạo nghề nông\r\nthôn: 25.000,0 triệu đồng
\r\n\r\nVốn hỗ trợ Đào tạo nghề\r\nnông thôn, phát triển ngành nghề nông thôn, HTX
\r\n\r\nDự kiến: 3.570 triệu đồng/năm\r\nx 7 năm = 25.000 triệu đồng.
\r\n\r\n5. Vốn hỗ trợ khoa học\r\ncông nghệ; xúc tiến thương mại; văn hóa, thể thao và du lịch: 20.000,0 triệu đồng
\r\n\r\nVốn hỗ trợ các đề tài\r\nnghiên cứu khoa học công nghệ; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; tổ chức và tham gia\r\ncác hội trợ, giới thiệu và bán sản phẩm; tập huấn, đào tạo kiến thức về du lịch\r\nvà hỗ trợ xây dựng mô hình du lịch làng, bản văn hóa…
\r\n\r\nDự kiến: 2.857 triệu đồng/năm\r\nx 7 năm = 20.000 triệu đồng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Số hiệu | 33/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Thái Nguyên |
Ngày ban hành | 23/07/2019 |
Người ký | Bùi Xuân Hòa |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 33/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan | Tỉnh Thái Nguyên |
Ngày ban hành | 23/07/2019 |
Người ký | Bùi Xuân Hòa |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |