HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2015/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ X, nhiệm kỳ 2016 - 2020 (số 01-NQ/ĐH ngày 02/11/2015);
QUYẾT NGHỊ:
2. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu
a) Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 (theo giá 2010) đạt 8,0 - 9,0%;
c) Cơ cấu kinh tế đến năm 2020 (giá hiện hành): dịch vụ 33,5 - 34%; nông, lâm, thủy sản 46 - 46,5%; công nghiệp - xây dựng 19,5 - 20%;
e) Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội hàng năm đạt khoảng 36% GRDP;
g) Số lượt khách du lịch hàng năm tăng từ 8 - 10%, trong đó khách quốc tế chiếm từ 10 - 12%.
a) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2020 khoảng 1,02%;
c) Đến năm 2020, giữ vững kết quả và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp; 80% thanh niên trong độ tuổi hoàn thành chương trình trung học phổ thông và tương đương; 75% - 80% trường công lập đạt chuẩn quốc gia;
e) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 75 - 80%;
g) Đến năm 2020, có: 85 - 90% hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa; 85 - 90% thôn và 77% số xã trở lên đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; 90% tổ dân phố và 80% phường, thị trấn trở lên đạt chuẩn văn minh đô thị; 98% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
a) Tỷ lệ độ che phủ rừng đến năm 2020 tối thiểu đạt 55%;
c) Đến năm 2020, tỷ lệ hộ dân vùng đô thị sử dụng nước sạch đạt từ 70% trở lên; tỷ lệ hộ dân vùng nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt trên 90%.
3.1. Chương trình trọng tâm:
b) Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
d) Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
a) Đường Cao tốc Dầu Giây - Liên Khương;
c) Khu công - nông nghiệp Tân Phú;
e) Các khu du lịch: Đan Kia - Suối Vàng, hồ Đại Ninh, hồ Tuyền Lâm;
g) Khu Trung tâm Hòa Bình - thành phố Đà Lạt;
4. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
4.2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế trên cơ sở tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng bằng các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể, sát với thực tiễn; tập trung phát triển một số ngành mũi nhọn có tiềm năng và hình thành các vùng kinh tế động lực cho phát triển. Khai thác có hiệu quả các dự án lớn đã và đang triển khai thực hiện trên địa bàn.
Thúc đẩy mạnh mẽ việc liên kết, hợp tác, hình thành các mô hình tổ chức phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể, giảm chi phí, hạ giá thành, tăng giá trị hàng hóa nông sản; tiếp tục xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững; phấn đấu đến năm 2020, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới.
4.4. Đẩy mạnh phát triển dịch vụ du lịch: Phát huy lợi thế về khí hậu, cảnh quan, môi trường để phát triển dịch vụ du lịch trở thành ngành kinh tế động lực, ưu tiên phát triển du lịch sinh thái chất lượng cao, du lịch hội nghị, hội thảo, du lịch canh nông, xây dựng các sản phẩm, thương hiệu du lịch đặc sắc; xây dựng Đà Lạt và một số địa phương thành trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp, hội nghị, hội thảo mang tầm khu vực và quốc tế. Tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư tâm huyết, thực sự có năng lực đầu tư vào Khu du lịch nghỉ dưỡng Đan Kia - Đà Lạt, Khu du lịch Đại Ninh và Khu du lịch vui chơi, giải trí Prenn.
4.5. Phát triển công nghiệp của tỉnh gắn với định hướng phát triển của vùng Tây Nguyên và khu vực lân cận, phát triển ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh theo hướng hiện đại, tập trung phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản có lợi thế cạnh tranh và sử dụng nguyên liệu tại chỗ, có khả năng xuất khẩu và giải quyết được nhiều việc làm; ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến sâu các mặt hàng nông sản: trà, cà phê, dâu tằm, chế biến sữa, phân loại, bảo quản rau, hoa,...; kêu gọi đầu tư Khu công nghiệp - nông nghiệp Tân Phú; phát triển tiểu thủ công nghiệp gắn với phát triển dịch vụ - du lịch; khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn gắn với vùng nguyên liệu. Tiếp tục đề xuất, kiến nghị đầu tư công nghiệp luyện nhôm tại Tân Rai, huyện Bảo Lâm; đôn đốc hoàn thành các dự án thủy điện theo quy hoạch.
Ban hành kế hoạch, lộ trình thực hiện Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt; phấn đấu đến năm 2020, Đà Lạt và vùng phụ cận cơ bản đủ tiêu chí của một thành phố trực thuộc Trung ương và hướng đến xây dựng đô thị văn minh; thành phố Bảo Lộc trở thành đô thị loại 2 và Đức Trọng thành đô thị loại 3.
Khẩn trương nghiên cứu, bổ sung, điều chỉnh cơ chế, chính sách để thu hút đầu tư vào các lĩnh vực văn hóa xã hội, y tế, giáo dục, nước sạch nông thôn, xử lý rác thải, xây dựng nhà ở cho công nhân, người thu nhập thấp... theo quy hoạch và theo danh mục kêu gọi đầu tư của tỉnh đã ban hành.
4.8. Thực hiện đồng bộ các giải pháp quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch; triển khai có hiệu quả chương trình hành động quốc gia về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính; quản lý, bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học, nâng cao chất lượng rừng; bảo vệ có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; thực hiện tốt công tác dự báo, cảnh báo phòng, tránh, chủ động khắc phục hậu quả thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu.
Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế tri thức. Đặc biệt, chú trọng đào tạo nhân lực có trình độ cao, cán bộ quản lý giỏi và công nhân kỹ thuật lành nghề; đào tạo nghề cho lao động nông thôn để thực hiện việc phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện các dự án, chương trình đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số; huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư trong đó ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật, xây dựng mô hình điểm về sản xuất hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển sản xuất; giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất sản xuất, đất ở; tiếp tục thực hiện đầy đủ, kịp thời các cơ chế, chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
4.12. Xây dựng và triển khai chương trình tổng thể về hội nhập quốc tế, đặc biệt việc gia nhập cộng đồng ASEAN vào cuối năm 2015; đẩy mạnh quan hệ đối ngoại với các cơ quan đại diện các nước, tổ chức quốc tế tại Việt Nam; tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các lĩnh vực có lợi thế của tỉnh.
4.14. Tăng cường đoàn kết, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh toàn dân; nâng cao vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể trong vận động các tầng lớp nhân dân, tạo sự đồng thuận xã hội.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa và chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh; kịp thời đề xuất, xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề mới phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị quyết.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tuyên truyền, vận động nhân dân và các đoàn viên, hội viên của mình tích cực tham gia thực hiện và giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
- UBTVQH, VPQH, CP, VPCP, VPCTN;
- Website Chính phủ;
- Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTTU, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh; Báo LĐ “để đưa tin”
- Trang TTĐT của HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh “để đăng”;
- Lưu VP, hồ sơ kỳ họp, Ph.CTHĐND.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
File gốc của Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016 – 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2016 – 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu | 145/2015/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành | 2015-12-11 |
Ngày hiệu lực | 2015-12-21 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |