HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 15 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng; Nghị định số 34/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số 68/2022/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023; Nghị quyết số 76/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về Kỳ họp thứ tư, Quốc hội khóa XV;
Trên cơ sở xem xét các báo cáo, tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND) thành phố, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố, các cơ quan hữu quan; báo cáo thẩm tra của các ban của HĐND thành phố và ý kiến của đại biểu HĐND thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Kỳ họp thứ 10 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 đã diễn ra từ ngày 13 đến ngày 15 tháng 12 năm 2022. Kết quả kỳ họp tiếp tục khẳng định trách nhiệm, sự nỗ lực, quyết tâm cao của HĐND, Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam (UBMTTQVN) thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong công tác chuẩn bị, tiến hành kỳ họp, bảo đảm hoạt động của HĐND thành phố ngày càng chủ động, trách nhiệm, đổi mới, dân chủ, công khai, minh bạch, gắn bó mật thiết với Nhân dân, được cử tri và Nhân dân thành phố đánh giá cao.
1. Kỳ họp thứ 10 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 đã xem xét, quyết định các nội dung sau đây:
1.1. Thống nhất thông qua 38 Nghị quyết theo Phụ lục 01 đính kèm.
1.2. Cơ bản thống nhất nội dung các báo cáo của Thường trực HĐND thành phố, UBND thành phố, các ban của HĐND thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân thành phố, Tòa án nhân dân thành phố, Cục Thi hành án dân sự thành phố; các báo cáo của UBND, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân các quận, UBND các phường trình tại Kỳ họp (theo Phụ lục 02 đính kèm). Đề nghị các đơn vị có giải pháp phát huy những nhân tố tích cực, tập trung khắc phục những hạn chế, tồn tại, tổ chức triển khai có hiệu quả các phương hướng nhiệm vụ năm 2023.
1.3. Thống nhất thông qua một số chủ trương, chính sách thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố xem xét, quyết định, cho ý kiến theo đề nghị của UBND thành phố, cụ thể:
a) Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 11/11/2022 của UBND thành phố về cấp bổ sung nguồn vốn ủy thác cho Quỹ hỗ trợ nông dân thành phố từ nguồn ngân sách thành phố. Đề nghị UBND thành phố tiếp tục chỉ đạo các ngành chức năng thực hiện các thủ tục bổ sung vốn ủy thác, quản lý, sử dụng vốn hiệu quả, đúng quy định, quan tâm hỗ trợ vay vốn cho các dự án phát triển sản phẩm OCOP trên địa bàn thành phố.
b) Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 16/9/2022 của UBND thành phố về mức chi hỗ trợ tiền ăn cho các lực lượng thuộc Đoàn công tác của Bộ Y tế và các địa phương khác đến hỗ trợ thành phố Đà Nẵng thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong năm 2020. Đề nghị UBND thành phố chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan lưu ý rút kinh nghiệm trong việc tham mưu, quyết định các nội dung liên quan đến ngân sách trong thời gian đến đảm bảo theo đúng quy định và thẩm quyền.
c) Tờ trình số 229/TTr-UBND ngày 09/12/2022 của UBND thành phố về việc miễn phí sử dụng lòng đường, vỉa hè tại Chợ đêm Sơn Trà do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
d) Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 09/12/2022 của UBND thành phố về việc miễn phí sử dụng vỉa hè để bố trí trạm xe đạp công cộng trong thời gian thí điểm.
đ) Tờ trình 228/TTr-UBND ngày 09/12/2022 của UBND thành phố về sửa đổi, bổ sung giá đất một số tuyến đường ban hành kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 và Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/3/2021 của UBND thành phố.
e) Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 12/11/2022 của UBND thành phố về thống nhất hỗ trợ chi đặc thù trong công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022.
f) Tờ trình số 178/TTr-UBND ngày 12/11/2022 của UBND thành phố về hỗ trợ chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 cho các đối tượng đặc thù trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
g) Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 29/11/2022 của UBND thành phố về hỗ trợ một số chế độ đặc thù trong công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2021 sau kiến nghị của Kiểm toán nhà nước.
h) Tờ trình số 227/TTr-UBND ngày 09/12/2022 của UBND thành phố về Đề án Phát triển văn hóa - xã hội đồng bộ với phát triển kinh tế, chú trọng xây dựng con người Đà Nẵng văn minh, thân thiện, làm nền tảng xây dựng thành phố an bình, đáng sống, hình thành các giá trị bản sắc riêng, phù hợp với truyền thống lịch sử, văn hóa của người Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030. Đề nghị UBND thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai Đề án, đồng thời xem xét bố trí nguồn lực, kinh phí để thực hiện đảm bảo hiệu quả, tiến độ thực hiện.
i) Tờ trình số 226/TTr-UBND ngày 09/12/2022 của UBND thành phố về việc hỗ trợ thăm, tặng quà cho các đơn vị, địa phương và đối tượng nhân dịp tết Quý Mão - 2023.
k) Tờ trình số 238/TTr-UBND ngày 12/12/2022 của UBND thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách cuối năm 2022 cho khối Đảng, khối Quốc phòng - An ninh và các cơ quan, đơn vị, địa phương. Đề nghị UBND thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện việc giao dự toán, thanh quyết toán đảm bảo đúng quy định. Trong năm ngân sách 2022, để đảm bảo hoạt động của các đơn vị trong điều kiện thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị, HĐND thành phố thống nhất chủ trương giao thẩm quyền cho Thường trực HĐND thành phố xem xét, quyết định việc bổ sung, điều chỉnh dự toán trong thời gian còn lại (nếu có). Trong thời gian tới, đề nghị UBND thành phố lưu ý chỉ đạo thực hiện nghiêm túc việc điều chỉnh, bổ sung dự toán đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
l) Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 09/12/2022 của UBND thành phố về giao đơn vị có chức năng quản lý, vận hành và khai thác Cụm công nghiệp Cẩm Lệ. Đề nghị UBND thành phố căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan để chủ động, khẩn trương triển khai thực hiện việc giao quản lý, vận hành, khai thác đảm bảo các quy định để sớm đưa Cụm công nghiệp Cẩm Lệ đi vào hoạt động hiệu quả, tránh lãng phí.
* Đề nghị UBND thành phố nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến kiến nghị tại các Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu trên đảm bảo đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả triển khai cho Thường trực HĐND thành phố.
1.4. Đối với một số tờ trình khác UBND thành phố trình Kỳ họp:
a) Đối với Tờ trình số 230/TTr-UBND ngày 09/12/2022 của UBND thành phố về phương án giao tài sản, quản lý khai thác Nhà máy nước Hòa Liên: Thống nhất chủ trương giao đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng cấp nước sạch thuộc Sở Xây dựng quản lý, sử dụng khai thác tài sản. Theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP thì thẩm quyền quyết định giao trách nhiệm quản lý nhà nước; giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc UBND cấp tỉnh. Vì vậy, đề nghị UBND thành phố căn cứ Nghị định số 43/2022/NĐ-CP của Chính phủ để chủ động, khẩn trương thực hiện quyết định giao quản lý, sử dụng và khai thác Nhà máy nước Hòa Liên theo thẩm quyền và đảm bảo đúng quy định, sớm đưa nhà máy nước Hòa Liên đi vào vận hành khai thác nhằm đảm bảo hiệu quả công trình sau đầu tư; đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của doanh nghiệp, người dân trên địa bàn thành phố.
b) Đối với Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày 01/12/2022 của UBND thành phố về triển khai Kết luận số 341-KL/TU ngày 04/11/2022 của Thành ủy Đà Nẵng: Thống nhất chủ trương sớm ban hành quy định suất tái định cư tối thiểu và hỗ trợ khoản chênh lệch giữa giá trị suất tái định cư tối thiểu và số tiền được bồi thường về đất để hỗ trợ cho các hộ bị giải tỏa có thêm điều kiện ổn định cuộc sống theo đúng tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW; chủ trương quy định hỗ trợ đối với các trường hợp giảm giá trị tiền sử dụng đất, chênh lệch cao trình nhà do ảnh hưởng khi xây dựng công trình công cộng, quốc phòng, an ninh; sớm cụ thể hóa các quy định việc bố trí tái định cư lô đất có vị trí hai mặt tiền. Đề nghị UBND thành phố căn cứ các quy định pháp luật liên quan để ban hành Quyết định quy định cụ thể đối với các nội dung, tổ chức thực hiện theo thẩm quyền.
c) Đối với Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 24/11/2022 của UBND thành phố về đấu thầu, đấu giá, cho thuê khai thác, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị ven biển trên địa bàn thành phố: Thống nhất chủ trương quản lý, khai thác, sử dụng tạm thời tài sản theo đề nghị của UBND thành phố. Đề nghị UBND thành phố tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, công khai, minh bạch (lưu ý, khi có Quy định pháp luật liên quan về thực hiện quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng này, thì thực hiện theo Văn bản pháp luật được ban hành).
* Đề nghị UBND thành phố nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến kiến nghị tại các Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu trên đảm bảo đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả triển khai cho Thường trực HĐND thành phố.
1.5. Thống nhất chưa thông qua một số nội dung, đề nghị UBND thành phố tiếp tục hoàn thiện, trình HĐND thành phố tại các Kỳ họp đến:
- Tờ trình 215/TTr-UBND ngày 06/12/2022 của UBND thành phố về Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Đà Nẵng. Đề nghị UBND thành phố chỉ đạo rà soát, hoàn chỉnh hồ sơ Quy chế quản lý kiến trúc theo yêu cầu tại Công văn số 5566/BXD-PTĐT ngày 09/12/2022 của Bộ Xây dựng và các nội dung theo Báo cáo kết quả thẩm tra số 250/BC-BĐT ngày 12/12/2022 của Ban Đô thị, lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng; đồng thời, đây là vấn đề lớn tác động trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp trên phạm vi toàn thành phố, do đó cần xin chủ trương chỉ đạo, trước khi trình HĐND thành phố thông qua tại kỳ họp chuyên đề gần nhất.
- Tờ trình số 204/TTr-UBND ngày 01/12/2022 của UBND thành phố về Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đề nghị UBND thành phố tiếp tục rà soát trình tại kỳ họp chuyên đề năm 2023.
1.6. Thống nhất một số nội dung trình HĐND thành phố tại Kỳ họp trong năm 2023:
- Báo cáo số 5528/UBND-SNN ngày 10/10/2022 của UBND thành phố về việc báo cáo thực hiện nhiệm vụ cắm mốc quy hoạch 03 loại rừng, theo đó chuyển tiếp nhiệm vụ này sang năm 2023. Giao UBND thành phố tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cắm mốc quy hoạch 03 loại rừng, báo cáo kết quả cho HĐND thành phố trong năm 2023.
- Lùi thời gian trình Quy hoạch thành phố thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sang quý I/2023 theo đề nghị của UBND thành phố tại Công văn số 6790/UBND-SKHĐT ngày 09/12/2022 của UBND thành phố.
2. Trong bối cảnh tiếp tục chịu tác động của đại dịch Covid-19, ảnh hưởng của tình hình kinh tế, chính trị của thế giới, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu như: mưa, bão bất thường cùng nhiều khó khăn, thách thức khác, HĐND thành phố ghi nhận, biểu dương toàn thể Nhân dân thành phố, các cấp chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc các cấp đã chủ động, đoàn kết, tích cực, khẩn trương thực hiện các giải pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh và phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội. Nhờ đó, tình hình dịch Covid-19 trên địa bàn thành phố đang được kiểm soát tốt; kinh tế thành phố dần phục hồi và có bước phát triển mạnh. Đà Nẵng là một trong số các địa phương có mức độ phục hồi kinh tế khá nhanh; các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2022 đạt kết quả tốt; tổng sản phẩm xã hội trên địa bàn thành phố năm 2022 (GRDP) ước tăng 14,05% so với năm 2021; du lịch phục hồi mạnh mẽ, số lượt khách du lịch do các cơ sở lưu trú phục vụ tăng gấp 3 lần, doanh thu tăng hơn 3,8 lần so với năm 2021[1]; kim ngạch xuất khẩu năm 2022 ước đạt 2.071 triệu USD, tăng 15,73% so với cùng kỳ 2021, thu hút đầu tư được triển khai tích cực; tổng thu ngân sách trên địa bàn đạt hơn 23.000 tỷ đồng, bằng 120% dự toán[2]. Thành phố tập trung khắc phục nhanh hậu quả do mưa, lũ, biến đổi khí hậu cực đoan ngày 14/10/2022 gây ra; các lĩnh vực văn hóa - xã hội, phòng, chống dịch bệnh tiếp tục được quan tâm; đời sống nhân dân được chăm lo, nhất là đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tiếp tục được giữ vững. Việc tổ chức thí điểm mô hình chính quyền đô thị theo Nghị quyết số 119/2020/QH14 của Quốc hội dần đi vào nền nếp. Bên cạnh đó, thành phố đã chủ động phối hợp với các cơ quan Trung ương tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng và một số đề án, cơ chế, chính sách quan trọng, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội thành phố thời gian đến.
Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được, do những tác động lâu dài của dịch Covid-19, sự bất ổn kinh tế, chính trị trên thế giới và vướng mắc của các kết luận thanh tra, báo cáo kiểm toán kéo dài...nên kinh tế thành phố phục hồi chưa đồng đều, một số lĩnh vực còn gặp nhiều khó khăn, nhất là thu hút đầu tư nước ngoài đạt thấp so cùng kỳ. Một số doanh nghiệp gặp khó khăn, hoạt động cầm chừng do lạm phát gia tăng, đứt gãy chuỗi cung ứng, thu hẹp thị trường. Một số công trình, dự án trọng điểm chưa đáp ứng yêu cầu tiến độ, chủ yếu do vướng mắc công tác giải phóng mặt bằng, năng lực của đơn vị tư vấn thiết kế và thi công, ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân vốn đầu tư công3. Năm 2023 là năm có ý nghĩa quan trọng, là năm giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội lần thứ XXII Đảng bộ thành phố và các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm. Dự báo thành phố nói riêng và cả nước nói chung vẫn tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nguy cơ suy thoái kinh tế toàn cầu, rủi ro tài chính, tiền tệ gia tăng, lạm phát tăng cao, sự mất ổn định an ninh năng lượng và những bất ổn về chính trị thế giới…; diễn biến phức tạp của dịch bệnh, thiên tai, biến đổi khí hậu, đứt gãy chuỗi cung ứng nguyên liệu, cùng nhiều thách thức khác sẽ ảnh hưởng rất lớn mục tiêu, giải pháp tăng trưởng kinh tế - xã hội trong thời gian đến, nhất là trong điều kiện quy mô nền kinh tế thành phố còn khiêm tốn. HĐND thành phố đề nghị các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị phát huy những kết quả đạt được, khắc phục những khó khăn, hạn chế, tập trung chỉ đạo, điều hành, tiếp tục triển khai hiệu quả các giải pháp phục hồi, tăng trưởng kinh tế - xã hội và Chủ đề năm 2023 “Năm tập trung khơi thông các nguồn lực, thu hút đầu tư, giữ vững tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội” với các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu sau:
3.1. Mục tiêu tổng quát
Ưu tiên tập trung khơi thông các nguồn lực để triển khai có hiệu quả Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao khả năng chống chịu và thích ứng của nền kinh tế, giữ vững tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện hoàn thành cao nhất các chỉ tiêu kinh tế - xã hội; kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 và các dịch bệnh mới phát sinh. Nghiên cứu, đề xuất Trung ương tiếp tục ban hành cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố và nâng tầm thành phố thành đơn vị kinh tế động lực của Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung. Tập trung thu hút đầu tư, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, có trọng điểm, quyết liệt đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công. Chú trọng phát triển toàn diện và đồng bộ lĩnh vực văn hóa; triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả chương trình thành phố “4 an” “5 không”, “3 có” nhằm bảo đảm thành phố an bình, an sinh, phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, chủ động phòng chống thiên tai ứng phó với biến đổi khí hậu. Tiếp tục triển khai có hiệu quả mô hình chính quyền đô thị gắn với đẩy mạnh cải cách hành chính, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh gọn, hiệu quả.
3.2. Các chỉ tiêu chủ yếu
* Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của thành phố 2023
(1) Tổng sản phẩm xã hội (GRDP, giá so sánh 2010) tăng 6,5-7% so với ước thực hiện năm 2022.
(2) Giá trị gia tăng khu vực dịch vụ tăng 8-8,5%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 3-3,5%; khu vực nông nghiệp tăng 2-2,5%; tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP đạt 13,5-14%.
(3) GRDP bình quân đầu người đạt 4.500 USD.
(4) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tăng 6-7%.
(5) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt và vượt tổng thu ngân sách năm 2022.
(6) Tổng vốn đầu tư phát triển tăng 6-7%.
(7) Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 100%; tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
(8) Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân khoảng 3-4%; tỷ lệ lực lượng lao động đã qua đào tạo (có bằng cấp, chứng chỉ) đạt 53,7%; tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 3,2%; tỷ lệ hộ nghèo đa chiều còn sức lao động đến cuối năm (chuẩn thành phố) giảm còn 1,39%;
(9) Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% dân số; tỷ suất sinh thô tăng 0,06%; số bác sĩ trên 01 vạn dân đạt 18 bác sĩ; số giường bệnh trên 01 vạn dân đạt 74 giường.
(10) Gọi công dân nhập ngũ đạt 100% chỉ tiêu kế hoạch.
Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2023 của các quận, phường theo các phụ lục đính kèm.
* Kịch bản phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2023
HĐND thành phố thống nhất với đề xuất của UBND thành phố về kịch bản phát triển kinh tế - xã hội thành phố năm 2023 là phù hợp với tình hình thực tiễn. Theo đó, dự báo tình hình diễn biến phức tạp, tình trạng suy thoái kinh tế diễn ra tại các quốc gia, nhận định tình hình chính trị, kinh tế thế giới và khu vực cũng như của cả nước trong năm 2023 sẽ rất khó dự lường. Đề nghị UBND thành phố sớm chỉ đạo triển khai thực hiện những giải pháp đồng bộ, quyết liệt phục hồi, tăng trưởng kinh tế - xã hội nhằm phấn đấu đạt mục tiêu tăng trưởng GRDP cao nhất, đặc biệt phấn đấu tăng tỷ trọng phát triển của khu vực Công nghiệp - xây dựng.
3.3. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
- Tiếp tục triển khai các giải pháp phục hồi, tăng trưởng kinh tế - xã hội
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các chủ trương của Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy và kế hoạch phục hồi và tăng trưởng kinh tế - xã hội thành phố trong bối cảnh thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19. Thực hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị quyết của HĐND thành phố đã ban hành4. Đối với Báo cáo giám sát chuyên đề
Liên quan đến Báo cáo kết quả giám sát chuyên đề của Thường trực HĐND thành phố về “Việc thực hiện một số chính sách an sinh xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, HĐND thành phố thống nhất với đề xuất, kiến nghị của Đoàn Giám sát chuyên đề nêu trên; theo đó đề nghị:
a) Đối với Trung ương
- Sớm ban hành chính sách và giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng cho người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương Kháng chiến (đối tượng này đã hưởng trợ cấp một lần 01 triệu đồng và được Nhà nước mua bảo hiểm y tế) với mức trợ cấp có thể thấp hơn mức trợ cấp của người được tặng thưởng Huân chương Kháng chiến, nhưng phải cao hơn mức trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Hỗ trợ kinh phí sửa chữa đối với mộ liệt sĩ do gia đình quản lý, mà trước đây đã được hỗ trợ kinh phí sửa chữa nhưng đến nay do hư hỏng, xuống cấp để gia đình có điều kiện sửa chữa mộ liệt sĩ.
b) UBND thành phố tập trung chỉ đạo các sở, ngành, đơn vị, địa phương:
- Tiếp tục điều chỉnh, sửa đổi bổ sung kịp thời các nghị quyết đặc thù của thành phố cho phù hợp với nhu cầu thực tế đời sống người có công và đảm bảo mức sống người có công, như: sửa đổi Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 11/8/2016 của HĐND thành phố về quyết định chính sách trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố; sửa đổi Nghị quyết số 132/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND thành phố về quy định chính sách hỗ trợ tiền sử dụng đất và hỗ trợ kinh phí xây mới, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng trên địa bàn thành phố.
- Nghiên cứu, rà soát, tham mưu chính sách hỗ trợ khó khăn đột xuất hoặc hàng tháng đối với những người mắc bệnh hiểm nghèo thuộc đối tượng tham gia chiến tranh và bảo vệ Tổ quốc làm nhiệm vụ quốc tế đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định 62/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 75/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND thành phố, trong đó nâng mức hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo.
- Chú trọng việc đầu tư, cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị, thông minh, tiện ích đáp ứng nhu cầu an toàn, thân thiện cho người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ, trẻ em tại các khu công cộng.
5.1. HĐND thành phố giao UBND thành phố có kế hoạch triển khai, bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này trong năm 2023 theo đúng quy định của pháp luật; triển khai các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2023 đến các quận, phường đảm bảo theo Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng.
5.2. Giao Thường trực HĐND, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND thành phố theo chức năng, nhiệm vụ chủ động phối hợp hoạt động, tăng cường giám sát, kịp thời đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
5.3. Giao Thường trực HĐND thành phố căn cứ Nghị quyết này có văn bản kiến nghị các cơ quan Trung ương quan tâm, hỗ trợ để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc khi thực hiện các kết luận thanh tra, bản án có hiệu lực của Tòa án các cấp để thành phố có nguồn lực, động lực cho sự phát triển trong thời gian đến.
5.4. Đề nghị UBMTTQVN thành phố, các tổ chức thành viên và các cơ quan báo chí thành phố tuyên truyền, phổ biến, động viên các tầng lớp nhân dân tích cực thực hiện Nghị quyết; kịp thời phát hiện, phản ánh những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung với các cơ quan có thẩm quyền.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày HĐND thành phố biểu quyết thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số: 103/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của HĐND thành phố về nhiệm vụ năm 2023 tại Kỳ họp thứ 10 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026)
TT | Tên loại tài liệu |
1 | Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 52/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền của thành phố Đà Nẵng. |
2 | Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023. |
3 | Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023. |
4 | Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026. |
5 | Nghị quyết về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của HĐND thành phố về “Tình hình thực hiện các dự án chậm triển khai, dự án chậm bàn giao, dự án chậm đưa đất vào sử dụng trên địa bàn thành phố”. |
6 | Nghị quyết về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của HĐND thành phố về “Việc thực hiện các quy định của pháp luật trong quản lý, sử dụng tài sản công là nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước của thành phố”. |
7 | Nghị quyết về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của HĐND thành phố về “Việc thực hiện các quy định pháp luật về cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố”. |
8 | Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 47/2021/NQ-HĐND thành phố ngày 17/12/2021 về Quy định một số nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
9 | Nghị quyết về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 10 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026. |
10 | Nghị quyết về thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2023 của thành phố Đà Nẵng. |
11 | Nghị quyết về chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Dự án Vùng sản xuất rau sạch tại xã Hòa Phú |
12 | Nghị quyết về việc thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030 |
13 | Nghị quyết về việc thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030. |
14 | Nghị quyết về việc quyết định chủ trương đầu tư Dự án Tuyến thoát nước chính từ hạ lưu kênh thoát nước Khu Công nghệ cao về kênh thoát lũ xã Hòa Liên. |
15 | Nghị quyết về Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023. |
16 | Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2021. |
17 | Nghị quyết về quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
18 | Nghị quyết về quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
19 | Nghị quyết về quy định chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
20 | Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 11/8/2016 về quy định mức phí tham quan khu danh thắng Ngũ Hành Sơn. |
21 | Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của HĐND thành phố quy định về khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng. |
22 | Nghị quyết về quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
23 | Nghị quyết về quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
24 | Nghị quyết về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
25 | Nghị quyết về thông qua giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
26 | Nghị quyết về quy định việc chi tiền thưởng đối với các giải thưởng, chuyên đề đặc thù của thành phố Đà Nẵng. |
27 | Nghị quyết về việc đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022. |
28 | Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
29 | Nghị quyết về quy định về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
30 | Nghị quyết về xây dựng Chính sách thu hút bác sĩ cho các cơ sở y tế công lập thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2023-2025. |
31 | Nghị quyết về quy định Chính sách hỗ trợ cán bộ y tế tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng. |
32 | Nghị quyết về quy định mức chi đặc thù trong công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
33 | Nghị quyết về quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
34 | Nghị quyết về kế hoạch biên chế công chức trong cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí tại các hội năm 2023 của thành phố. |
35 | Nghị quyết về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin biện pháp ngăn chặn trên hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn thành phố. |
36 | Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 123/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND thành phố quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố. |
37 | Nghị quyết về việc tách tổ dân phố trên địa bàn quận Cẩm Lệ. |
38 | Nghị quyết về nhiệm vụ năm 2023. |
(Kèm theo Nghị quyết số: 103/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của HĐND thành phố về nhiệm vụ năm 2023 tại Kỳ họp thứ 10 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026)
TT | Tên cơ quan/ Loại tài liệu | Ghi chú |
I | Thường trực HĐND thành phố (các Tờ trình, Báo cáo) |
|
1 | Báo cáo số 25/BC-HĐND ngày 09/12/2022 về hoạt động của Thường trực HĐND thành phố năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 |
|
2 | Báo cáo số 24/BC-HĐND ngày 07/12/2022 về kết quả giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri và đơn, thư công dân sau Kỳ họp thứ 7 HĐND thành phố |
|
3 | Báo cáo số 26/BC-HĐND ngày 09/12/2022 về kết quả giám sát việc thực hiện các nghị quyết, cam kết chất vấn của HĐND thành phố và thông báo kết luận của Thường trực HĐND thành phố |
|
4 | Báo cáo số 27/BC-HĐND ngày 09/12/2022 của Thường trực HĐND thành phố về kết quả giám sát chuyên đề của Thường trực HĐND thành phố về “Việc thực hiện một số chính sách an sinh xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” |
|
5 | Tờ trình 11/TTr-HĐND ngày 06/12/2022 và dự thảo Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 |
|
6 | Tờ trình 16/TTr-HĐND ngày 10/12/2022 và dự thảo Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 47/2021/NQ-HĐND thành phố ngày 17/12/2021 của HĐND thành phố về quy định một số nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
|
7 | Tờ trình số 13/TTr-HĐND ngày 08/12/2022 và dự thảo Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của HĐND thành phố về giám sát các dự án chậm triển khai, dự án chậm bàn giao, dự án chậm đưa đất vào sử dụng trên địa bàn thành phố |
|
8 | Tờ trình số 14/TTr-HĐND ngày 09/12/2022 và dự thảo Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của HĐND thành phố về giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật trong quản lý, sử dụng tài sản công là nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước của thành phố |
|
9 | Tờ trình 15/TTr-HĐND ngày 09/12/2022 và dự thảo Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của HĐND thành phố về giám sát việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố |
|
10 | Tờ trình số 12/TTr-HĐND ngày 07/12/2022 và dự thảo Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 |
|
II | Các Ban của HĐND thành phố |
|
| * Ban Kinh tế - Ngân sách |
|
1 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND thành phố |
|
2 | Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND thành phố về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố Đà Nẵng năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 |
|
3 | Báo cáo thẩm tra tờ trình và dự thảo Nghị quyết trên lĩnh vực kinh tế- ngân sách của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND thành phố về các nội dung UBND thành phố trình tại Kỳ họp thứ 10 |
|
| * Ban Đô thị |
|
1 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Ban Đô thị HĐND thành phố |
|
2 | Báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị HĐND thành phố về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố Đà Nẵng năm 2022 |
|
3 | Báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị HĐND thành phố về các nội dung UBND thành phố trình tại Kỳ họp thứ 10 |
|
| * Ban Văn hóa - Xã hội |
|
1 | Báo cáo về tình hình hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND thành phố |
|
2 | Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố Đà Nẵng năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 |
|
3 | Báo cáo thẩm tra tờ trình và dự thảo Nghị quyết trên lĩnh vực văn hóa - xã hội về các nội dung UBND thành phố trình tại Kỳ họp thứ 10 |
|
| * Ban Pháp chế |
|
1 | Báo cáo về tình hình hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Ban Pháp chế HĐND thành phố |
|
2 | Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố Đà Nẵng năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 |
|
3 | Báo cáo thẩm tra các tờ trình và dự thảo Nghị quyết trên lĩnh vực pháp chế về các nội dung UBND thành phố trình tại Kỳ họp thứ 10 |
|
III | Ủy ban nhân dân thành phố |
|
1 | Báo cáo 387/BC-UBND ngày 09/12/2022 của UBND thành phố về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố Đà Nẵng năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 |
|
2 | Báo cáo số 375/BC-UBND ngày 02/12/2022 của UBND thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quận, phường năm 2023. |
|
3 | Báo cáo số 346/BC-UBND ngày 19/11/2022 của UBND thành phố về việc triển khai Nghị quyết của HĐND thành phố, Thông báo kết luận của Thường trực HĐND thành phố tại các phiên họp thường kỳ. |
|
4 | Báo cáo số 350/BC-UBND ngày 22/11/2022 về tổng hợp và đánh giá kết quả giải quyết, trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 07, HĐND thành phố khóa X và theo quy định tại Quy chế 01/QCPH ngày 20/7/2022 về phối hợp tiếp xúc cử tri của Đại biểu HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026. |
|
5 | Báo cáo số 835/BC-UBND ngày 14/11/2022 của UBND thành phố về việc tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc đối với các dự án chậm triển khai trong nhiều năm, dự án liên quan đến kết luận thanh tra, kiểm toán, bản án đã có hiệu lực pháp luật (Báo cáo MẬT) |
|
6 | Báo cáo số 342/BC-UBND ngày 15/11/2022 về tình hình thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022 |
|
7 | Báo cáo số 365/BC-UBND ngày 29/11/2022 về kết quả thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 14/07/2022 của HĐND thành phố về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 7 HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 trình tại kỳ họp cuối năm 2022. |
|
8 | Báo cáo số 364/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND thành phố về báo cáo tài chính nhà nước thành phố Đà Nẵng năm 2021 |
|
9 | Báo cáo số 341/BC-UBND ngày 15/11/2022 về thu hút đầu tư theo hình thức PPP và việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư, đẩy mạnh xã hội hoá |
|
10 | Báo cáo số 340/BC-UBND ngày 15/11/2022 về kết quả 03 năm triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030” |
|
11 | Báo cáo số 388/BC-UBND ngày 09/12/2022 của UBND thành phố về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 và kế hoạch năm 2023 |
|
12 | Báo cáo số 339/BC-UBND ngày 14/11/2022 về tình hình, kết quả thực hiện việc quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của HĐND thành phố Đà Nẵng |
|
13 | Công văn số 6232/UBND-SKHĐT ngày 15/11/2022 về việc báo cáo đối với các dự án có thời gian bố trí vốn quá thời gian quy định theo Luật Đầu tư công |
|
14 | Báo cáo 392/BC-UBND ngày 09/12/2022 của UBND thành phố và Dự thảo Nghị quyết HĐND thành phố về dự toán thu NSNN trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 |
|
15 | Báo cáo số 378/BC-UBND ngày 06/12/2022 về các dự án đầu tư thực hiện theo lệnh xây dựng công trình khẩn cấp để khắc phục thiệt hại do mưa, bão năm 2022 gây ra trên |
|
16 | Báo cáo số 356/BC-UBND ngày 25/11/2022 của UBND thành phố về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật trên địa bàn thành phố (từ ngày 15/12/2021 đến ngày 14/10/2022) |
|
17 | Báo cáo số 348/BC-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố về công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2022 |
|
18 | Báo cáo số 349/BC-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2022 |
|
19 | Báo cáo số 325/BC-UBND ngày 03/11/2022 về kết quả thực hiện một số nội dung theo kiến nghị của Đoàn Giám sát chuyên đề của Thường trực HĐND thành phố về “Quản lý, sử dụng biên chế công chức hành chính của thành phố Đà Nẵng” |
|
20 | Báo cáo số 302/BC-UBND ngày 12/10/2022 về thực hiện phân cấp, ủy quyền gắn với thí điểm mô hình chính quyền đô thị trên địa bàn thành phố |
|
IV | Tòa án nhân dân thành phố |
|
1 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Tòa án nhân dân 2 cấp thành phố |
|
V | Viện kiểm sát nhân dân thành phố |
|
1 | Báo cáo số 2148/BC-VKS tình hình hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Viện kiểm sát nhân dân thành phố. |
|
VIII | Cục thi hành án dân sự thành phố |
|
1 | Báo cáo số 2115/BC-CTHADS ngày 11/11/2022 về tình hình hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Cục thi hành án dân sự thành phố. |
|
IX | Các báo cáo cấp quận |
|
1 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của UBND quận |
|
1.1 | Báo cáo số 381/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND quận Hải Châu |
|
1.2 | Báo cáo số 335/BC-UBND ngày 16/11/2022 của UBND quận Thanh Khê |
|
1.3 | Báo cáo số 481/BC-UBND ngày 02/12/2022 Quận Liên Chiểu |
|
1.4 | Báo cáo số 371/BC-UBND ngày 07/12/2022 của UBND Quận Cẩm Lệ |
|
1.5 | Báo cáo số 358/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND quận Sơn Trà |
|
1.6 | Báo cáo số 439/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND quận Ngũ Hành Sơn |
|
2 | Báo cáo kết quả Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch UBND quận với Nhân dân |
|
2.1 | Báo cáo số 380/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND quận Hải Châu |
|
2.2 | Báo cáo số 362/BC-UBND ngày 02/12/2022 của UBND quận Thanh Khê |
|
2.3 | Báo cáo số 478/BC-UBND ngày 01/12/2022 của UBND quận Liên Chiểu |
|
2.4 | Báo cáo số 368/BC-UBND ngày 05/12/2022 của UBND quận Cẩm Lệ |
|
2.5 | Báo cáo số 359/BC-UBND ngày 30/11/2022 của UBND quận Sơn Trà Báo cáo số 360/BC-UBND ngày 30/11/2022 của UBND quận Sơn Trà |
|
2.6 | Báo cáo số 440/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND quận Ngũ Hành Sơn |
|
3 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của TAND quận |
|
3.1 | Báo cáo số 536/BC-TA ngày 02/11/2022 của TAND Quận Hải Châu |
|
3.2 | Báo cáo số 396/2022/BC-TA ngày 30/11/2022 của TAND quận Thanh Khê |
|
3.3 | Báo cáo số 370/2022/BC-TA ngày 07/11/022 của TAND Quận Liên Chiểu |
|
3.4 | Báo cáo số 465/BC-TA ngày 30/11/2022 của TAND quận Cẩm Lệ |
|
3.5 | Báo cáo số 282/BC-TA ngày 04/11/2022 của UBND quận Sơn Trà |
|
3.6 | Báo cáo số 173/BC-TA ngày 08/11/2022 của TAND Quận Ngũ Hành Sơn |
|
4 | Báo cáo tình hình hoạt động năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023 của Viện kiểm sát nhân dân quận |
|
4.1 | Báo cáo số 424/BC-VKS ngày 07/11/2022 của viện kiểm sát nhân dân quận Hải Châu |
|
4.2 | Báo cáo số 722/BC-VKS ngày 30/11/2022 của Viện kiểm sát nhân dân quận Thanh Khê |
|
4.3 | Báo cáo số 531/BC-VKS ngày 05/12/2022 của Viện kiểm sát nhân dân quận Liên Chiểu |
|
4.4 | Báo cáo số 248/BC-VKS ngày 04/11/2022 của Viện kiểm sát nhân dân quận Cẩm Lệ |
|
4.5 | Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân Quận Sơn Trà |
|
4.6 | Báo cáo 395/BC-VKS-VP ngày 01/12/2022 của Viện kiểm sát nhân dân quận Ngũ Hành Sơn |
|
X | Các báo cáo cấp phường |
|
| Báo cáo kết quả Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch UBND phường với Nhân dân |
|
1 | Quận Hải Châu |
|
1.1 | 947/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND phường Thạch Thang |
|
1.2 | Báo cáo số 563/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND phường Bình Hiên |
|
1.3 | Báo cáo số 801/BC-UBND ngày 25/11/2022 của UBND phường Bình Thuận |
|
1.4 | Báo cáo số 890/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND phường Hòa Thuận Đông |
|
1.5 | Báo cáo số 151/BC-UBND ngày 25/11/2022 của UBND phường Hải Châu I |
|
1.6 | Báo cáo số 320/BC-UBND ngày 25/11/2022 của UBND phường Hải Châu II |
|
1.7 | Báo cáo số 975/BC-UBND ngày 25/11/2022 của UBND phường Thanh Bình |
|
1.8 | Báo cáo số 331/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND phường Nam Dương |
|
1.9 | Báo cáo số 839/BC-UBND ngày 24/11/2022 của UBND phường Thuận Phước |
|
1.10 | Báo cáo số 853/BC-UBND ngày 30/11/2022 UBND phường Hòa Cường Nam |
|
1.11 | Báo cáo số 783/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND phường Phước Ninh |
|
1.12 | Báo cáo số 1120/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND phường Hòa Thuận Tây |
|
1.13 | 893/BC-UBND - UBND phường Hòa Cường Bắc - 29/11/2022 |
|
2 | Quận Thanh Khê |
|
2.1 | Báo cáo số 554/BC-UBND ngày 24/11/2022 của UBND phường Tân Chính |
|
2.2 | Báo cáo số 1045/BC-UBND ngày 21/11/2022 của UBND phường Xuân Hà |
|
2.3 | Báo cáo số 1079/BC-UBND ngày 22/11/2022 của UBND phường Thanh Khê Đông |
|
2.4 | Báo cáo số 234/BC-UBND ngày 23/11/2022 của UBND phường Thanh Khê Tây |
|
2.5 | Báo cáo số 779/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND phường Vĩnh Trung |
|
2.6 | Báo cáo số 178/BC-UBND ngày 30/11/2022 của UBND phường Chính Gián |
|
2.7 | Báo cáo số 1059/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND phường Hòa Khê |
|
2.8 | Báo cáo số 133/BC-UBND ngày 25/11/2022 của UBND phường Thạc Gián |
|
2.9 | Báo cáo số 1091/BC-UBND ngày 30/11/2022 của UBND phường An Khê |
|
2.10 | Báo cáo số 287/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND phường Tam Thuận |
|
3 | Quận Liên Chiểu |
|
3.1 | Báo cáo số 1203/BC-UBND ngày 16/11/2022 của UBND phường Hòa Khánh Bắc |
|
3.2 | Báo cáo số 234/BC-UBND ngày 25/11/2022 của UBND phường Hòa Minh |
|
3.3 | Báo cáo số 1011/B -UBND ngày 18/11/2022 của UBND phường Hòa Hiệp Bắc |
|
3.4 | Báo cáo số 824/BC-UBND ngày 22/11/2022 của UBND phường Hòa Hiệp Nam |
|
3.5 | Báo cáo số 988/BC-UBND ngày 22/11/2022 của UBND phường Hòa Khánh Nam |
|
4 | Quận Cẩm Lệ |
|
4.1 | Báo cáo số 1457/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND phường Hòa Xuân |
|
4.2 | Báo cáo số 791/BC-UBND ngày 02/12/2022 của UBND phường Khuê Trung |
|
4.3 | Báo cáo số 120/BC-UBND ngày 22/11/2022 của UBND phường Hòa Thọ Tây |
|
4.4 | Báo cáo số 687/BC-UBND ngày 30/11/2022 của UBND phường Hòa Phát |
|
4.5 | Báo cáo số 944/BC-UBND ngày 30/11/2022 của UBND phường Hòa An |
|
4.6 | Báo cáo số 971/BC-UBND ngày 01/12/2022 của UBND phường Hòa Thọ Đông |
|
5 | Quận Ngũ Hành Sơn |
|
5.1 | Báo cáo số 898/BC-UBND ngày 02/12/2022 của UBND phường Mỹ An |
|
5.2 | Báo cáo số 959/BC-UBND ngày 23/11/2022 của UBND phường Hòa Hải |
|
5.3 | Báo cáo số 981/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND phường Khuê Mỹ |
|
5.4 | Báo cáo số 1060/BC-UBND ngày 30/11/2022 của UBND phường Hòa Quý |
|
6 | Quận Sơn Trà |
|
6.1 | Báo cáo số 1488/BC-UBND ngày 05/12/2022 của UBND phường Nại Hiên Đông - 05/12/2022. |
|
6.2 | Báo cáo số 232/BC-UBND ngày 30/11/2022 của UBND phường An Hải Đông |
|
6.3 | Báo cáo số 1541/BC-UBND ngày 29/11/2022 của UBND phường An Hải Bắc |
|
6.4 | Báo cáo số 1220/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND phường An Hải Tây |
|
6.5 | Báo cáo số 1460/BC-UBND ngày 22/11/2022 của UBND phường Mân Thái |
|
6.6 | Báo cáo số 1837/BC-UBND ngày 30/11/2022 của UBND phường Phước Mỹ |
|
6.7 | Báo cáo số 1710/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND phường Thọ Quang |
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 CÁC QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Tổng số | Hải Châu | Thanh Khê | Liên Chiểu | Sơn Trà | N.Hành Sơn | Cẩm Lệ | Hòa Vang |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người | 1,296 | 218 | 220 | 178 | 178 | 109 | 168 | 225 |
| + Quân sự | " | 1,000 | 165 | 171 | 139 | 136 | 81 | 128 | 180 |
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.06 | 0.09 | 0.07 | 0.05 | 0.05 | 0.05 | 0.05 | 0.03 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 172,495 | 34,728 | 26,343 | 28,054 | 21,488 | 14,930 | 23,014 | 23,938 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 106,084 | 20,579 | 15,881 | 17,982 | 13,092 | 9,218 | 14,712 | 14,620 |
| + Trung học cơ sở | " | 66,861 | 14,149 | 10,462 | 10,522 | 8,396 | 5,712 | 8,302 | 9,318 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 48,222 | 8,342 | 5,900 | 9,380 | 5,818 | 4,698 | 7,175 | 6,909 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 15,450 | 2,975 | 2,012 | 2,425 | 1,490 | 1,435 | 3,188 | 1,925 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 1,902 | 411 | 230 | 305 | 269 | 178 | 242 | 267 |
| + Tuyến quận |
| 1,510 | 320 | 160 | 270 | 220 | 150 | 200 | 190 |
| + Tuyến phường | " | 392 | 91 | 70 | 35 | 49 | 28 | 42 | 77 |
6 | - Số hộ nghèo đa chiều còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 4,188 | 364 | 381 | 1,317 | 809 | 466 | 416 | 435 |
| + Tỷ lệ | % | 1.39 | 0.67 | 0.79 | 2.32 | 2.15 | 2.09 | 0.97 | 1.14 |
7 | Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % | 95 | 95 | 95 | 95 | 95 | 95 | 95 | 95 |
8 | - Số người tham gia bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + BHXH bắt buộc | Người | 232,652 | 73,599 | 32,010 | 34,998 | 33,962 | 16,360 | 32,013 | 9,710 |
| + BH thất nghiệp | Người | 226,334 | 71,552 | 31,084 | 34,402 | 33,359 | 15,725 | 31,145 | 9,067 |
| + BHXH tự nguyện | Người | 27,955 | 5,276 | 4,554 | 4,242 | 3,968 | 2,214 | 4,234 | 3,467 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 UBND QUẬN HẢI CHÂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | KH 2023 |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người | 218 |
| + Quân sự | " | 165 |
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.09 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 34,728 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 20,579 |
| + Trung học cơ sở | " | 14,149 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 8,342 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 2,975 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 411 |
| + Tuyến quận | " | 320 |
| + Tuyến phường | " | 91 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 364 |
| + Tỷ lệ | % | 0.67 |
7 | - Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % | 95 |
8 | - Tham gia bảo hiểm xã hội | % |
|
| + BHXH bắt buộc | Người | 73,599 |
| + BH thất nghiệp | Người | 71,552 |
| + BHXH tự nguyện | Người | 5,276 |
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 CÁC PHƯỜNG THUỘC UBND QUẬN HẢI CHÂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | Kế hoạch quận | Bình Hiên | Bình Thuận | Hải Châu 1 | Hải Châu 2 | Hòa Cường Bắc | Hòa Cường Nam | Hòa Thuận Đông | Hòa Thuận Tây | Nam Dương | Phước Ninh | Thanh Bình | Thạch Thang | Thuận Phước |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người | 218 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Quân sự | " | 165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.09 | 0.05 | 0.10 | 0.08 | 0.11 | 0.08 | 0.09 | 0.06 | 0.11 | 0.10 | 0.10 | 0.07 | 0.09 | 0.09 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 34,728 | 624 | 3,255 | 4,259 | 2,979 | 5,687 | 1,971 | 1,497 | 3,705 | 511 | 1,538 | 2,262 | 4,901 | 1,539 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 20,579 | 624 | 1,752 | 2,550 | 1,410 | 3,145 | 1,233 | 1,497 | 1,856 | 511 | 906 | 1,467 | 2,737 | 891 |
| + Trung học cơ sở | " | 14,149 |
| 1,503 | 1,709 | 1,569 | 2,542 | 738 |
| 1,849 |
| 632 | 795 | 2,164 | 648 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 8,342 | 282 | 492 | 1,365 | 285 | 1,222 | 1,082 | 638 | 705 | 232 | 267 | 495 | 737 | 540 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 2,975 | 59 | 165 | 342 | 83 | 459 | 354 | 302 | 387 | 72 | 81 | 176 | 247 | 248 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 411 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Giường bệnh tuyến | " | 91 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm | Hộ | 364 | 56 | 37 | 9 | 51 | 73 | 19 | 19 | 1 | 6 | 21 | 38 | 2 | 32 |
| + Tỷ lệ | % | 0.67 | 1.78 | 1.06 | 0.34 | 1.99 | 0.81 | 0.25 | 0.53 | 0.02 | 0.31 | 0.95 | 0.72 | 0.06 | 0.64 |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 UBND QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | KH 2023 |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người | 109 |
| + Quân sự | " | 81 |
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.05 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 14,930 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 9,218 |
| + Trung học cơ sở | " | 5,712 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 4,698 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 1,435 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 178 |
| + Tuyến quận | " | 150 |
| + Tuyến phường | " | 28 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 466 |
| + Tỷ lệ | % | 2 |
7 | - Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % | 95 |
8 | - Tham gia bảo hiểm xã hội |
|
|
| + BHXH bắt buộc | Người | 16,360 |
| + BH thất nghiệp | Người | 15,725 |
| + BHXH tự nguyện | Người | 2,214 |
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 CÁC PHƯỜNG THUỘC UBND QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | Kế hoạch thành phố | Kế hoạch quận | Mỹ An | Khuê Mỹ | Hòa Hải | Hòa Quý |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người |
| 109 |
|
|
|
|
| + Quân sự | " |
| 81 |
|
|
|
|
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.05 | 0.05 | 0.05 | 0.05 | 0.05 | 0.05 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 14,930 | 14,930 | 4,538 | 2,180 | 4,762 | 3,450 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 9,218 | 9,218 | 2,668 | 1,280 | 3,120 | 2,150 |
| + Trung học cơ sở | " | 5,712 | 5,712 | 1,870 | 900 | 1,642 | 1,300 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 4,698 | 4,698 | 1,200 | 1,000 | 1,550 | 948 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 1,435 | 1,435 | 390 | 280 | 450 | 315 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 178 | 178 |
|
|
|
|
| Trong đó: Giường bệnh tuyến phường | " | 28 | 28 | 8 | 5 | 8 | 7 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 466 | 466 | 78 | 67 | 144 | 177 |
| + Tỷ lệ | % | 2.09 | 2.09 |
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 UBND QUẬN CẨM LỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | KH 2023 |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người | 168 |
| + Quân sự | " | 128 |
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.05 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 23,014 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 14,712 |
| + Trung học cơ sở | " | 8,302 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 7,175 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 3,188 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 242 |
| + Tuyến quận | " | 200 |
| + Tuyến phường | " | 42 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 416 |
| + Tỷ lệ | % | 0.97 |
7 | - Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % | 95 |
8 | - Tham gia bảo hiểm xã hội |
| - |
| + BHXH bắt buộc | Người | 32,013 |
| + BH thất nghiệp | Người | 31,145 |
| + BHXH tự nguyện | Người | 4,234 |
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 CÁC PHƯỜNG THUỘC UBND QUẬN CẨM LỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | Kế hoạch thành phố | Kế hoạch quận | Hòa An | Hòa Phát | Hòa Thọ Đông | Hòa Thọ Tây | Hòa Xuân | Khuê Trung |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người |
| 168 |
|
|
|
|
|
|
| + Quân sự | " |
| 128 |
|
|
|
|
|
|
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.05 | 0.05 | 0.08 | 0.04 | 0.04 | 0.06 | 0.00 | 0.04 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 23,014 | 23,014 | 4,149 | 2,819 | 4,625 | 2,032 | 5,910 | 3,479 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 14,712 | 14,712 | 2,658 | 1,629 | 2,781 | 1,300 | 3,848 | 2,496 |
| + Trung học cơ sở | " | 8,302 | 8,302 | 1,491 | 1,190 | 1,844 | 732 | 2,062 | 983 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 7,175 | 7,175 | 1,355 | 578 | 1,012 | 546 | 1,953 | 1,731 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 3,188 | 3,188 | 682 | 229 | 578 | 205 | 935 | 559 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 242 | 242 |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Giường bệnh tuyến phường | " | 42 | 42 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 416 | 416 | 102 | 75 | 65 | 81 | 19 | 74 |
| + Tỷ lệ | % | 0.97 | 0.97 | 1.19 | 1.32 | 1.50 | 1.35 | 0.17 | 0.72 |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 UBND QUẬN LIÊN CHIỂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | KH 2023 |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người | 178 |
| + Quân sự | " | 139 |
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.05 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 28,054 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 17,982 |
| + Trung học cơ sở | " | 10,522 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 9,380 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 2,425 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 305 |
| + Tuyến quận | " | 270 |
| + Tuyến phường | " | 35 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 1,317 |
| + Tỷ lệ | % | 2.32 |
7 | - Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % | 95 |
8 | - Tham gia bảo hiểm xã hội |
|
|
| + BHXH bắt buộc | Người | 34,998 |
| + BH thất nghiệp | Người | 34,402 |
| + BHXH tự nguyện | Người | 4,242 |
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 CÁC PHƯỜNG THUỘC UBND QUẬN LIÊN CHIỂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | Kế hoạch thành phố | Kế hoạch quận | Hòa Minh | Hòa Khánh Nam | Hòa Khánh Bắc | Hòa Hiệp Nam | Hòa Hiệp Bắc |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người |
| 178 |
|
|
|
|
|
| + Quân sự | " |
| 139 |
|
|
|
|
|
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.05 | 0.05 | 0.12 | 0.00 | 0.15 | 0.05 | 0.07 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 28,054 | 28,054 | 9,166 | 5,896 | 7,096 | 3,630 | 2,266 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 17,982 | 17,982 | 5,722 | 3,935 | 4,708 | 2,130 | 1,487 |
| + Trung học cơ sở | " | 10,522 | 10,522 | 3,585 | 2,088 | 2,522 | 1,530 | 797 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 9,380 | 9,380 | 3,155 | 1,348 | 3,072 | 1,021 | 784 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 2,425 | 2,425 | 676 | 501 | 766 | 283 | 199 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 305 | 305 |
|
|
|
|
|
| Trong đó: Giường bệnh tuyến phường | " | 35 | 35 | 6 | 6 | 6 | 9 | 8 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 1,317 | 1,317 | 495 | 345 | 11 | 219 | 247 |
| + Tỷ lệ | % | 2.32 | 2.32 | 3.06 | 3.01 | 0.06 | 3.81 | 6.13 |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 UBND QUẬN SƠN TRÀ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | KH 2023 |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người | 178 |
| + Quân sự | " | 136 |
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.05 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 21,488 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 13,092 |
| + Trung học cơ sở | " | 8,396 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 5,818 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 1,490 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 269 |
| + Tuyến quận | " | 220 |
| + Tuyến phường | " | 49 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 809 |
| + Tỷ lệ | % | 2.15 |
7 | - Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % | 95 |
8 | - Tham gia bảo hiểm xã hội |
|
|
| + BHXH bắt buộc | Người | 33,962 |
| + BH thất nghiệp | Người | 33,359 |
| + BHXH tự nguyện | Người | 3,968 |
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 CÁC PHƯỜNG THUỘC UBND QUẬN SƠN TRÀ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | Kế hoạch thành phố | Kế hoạch quận | Phước Mỹ | Mân Thái | Nại Hiên Đông | An Hải Tây | An Hải Đông | Thọ Quang | An Hải Bắc |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người |
| 178 |
|
|
|
|
|
|
|
| + Quân sự | " |
| 136 |
|
|
|
|
|
|
|
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.05 | 0.05 | 0.06 | 0.14 | 0.00 | giảm 0.02 | 0.01 | 0.04 | 0.12 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 21,488 | 21,488 | 1,790 | 2,325 | 3,642 | 1,140 | 2,990 | 5,580 | 4,021 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 13,092 | 13,092 | 1,220 | 1,330 | 2,452 | 590 | 1,940 | 3,460 | 2,100 |
| + Trung học cơ sở | " | 8,396 | 8,396 | 570 | 995 | 1,190 | 550 | 1,050 | 2,120 | 1,921 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 5,818 | 5,818 | 800 | 700 | 1,400 | 300 | 500 | 1,100 | 1,018 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 1,490 | 1,490 | 150 | 160 | 350 | 100 | 130 | 350 | 250 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 269 | 269 |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Giường bệnh tuyến phường | " | 49 | 49 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 809 | 809 | 63 | 118 | 232 | 108 | 40 | 92 | 156 |
| + Tỷ lệ | % | 2.15 | 2.15 | 1.79 | 2.64 | 3.13 | 3.94 | 0.94 | 1.11 | 2.23 |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 UBND QUẬN THANH KHÊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | KH 2023 |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người | 220 |
| + Quân sự | " | 171 |
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.07 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 26,343 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 15,881 |
| + Trung học cơ sở | " | 10,462 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 5,900 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 2,012 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 230 |
| + Tuyến quận |
| 160 |
| + Tuyến phường | " | 70 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 381 |
| + Tỷ lệ | % | 0.79 |
7 | - Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % | 95 |
8 | - Tham gia bảo hiểm xã hội |
|
|
| + BHXH bắt buộc | Người | 32,010 |
| + BH thất nghiệp | Người | 31,084 |
| + BHXH tự nguyện | Người | 4,554 |
|
|
|
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023 CÁC PHƯỜNG THUỘC UBND QUẬN THANH KHÊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | CHỈ TIÊU | ĐVT | Kế hoạch thành phố | Kế hoạch quận | An Khê | Hòa Khê | Chính Gián | Thạc Gián | Tam Thuận | Tân Chính | Xuân Hà | Vĩnh Trung | Thanh Khê Đông | Thanh Khê Tây |
I | CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gọi công dân nhập ngũ | Người |
| 220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Quân sự | " |
| 171 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | - Tăng tỷ suất sinh thô | ‰ | 0.07 | 0.07 | 0.1 | 0.1 | 0.1 | 0.1 | 0.1 | 0.1 | 0.1 | 0.1 | 0.1 | 0.1 |
2 | - Số học sinh phổ thông có mặt đầu năm học | Học sinh | 26,343 | 26,343 | 4413 | 4240 | 1740 | 2411 | 1910 | 2496 | 2260 | 1832 | 2367 | 2674 |
| Trong đó: + Học sinh tiểu học | " | 15,881 | 15,881 | 3129 | 2189 | 1190 | 1489 | 1098 | 1596 | 1390 | 832 | 1274 | 1694 |
| + Trung học cơ sở | " | 10,462 | 10,462 | 1284 | 2051 | 550 | 922 | 812 | 900 | 870 | 1000 | 1093 | 980 |
3 | - Học sinh mẫu giáo có mặt đầu năm học | Học sinh | 5,900 | 5,900 | 1050 | 741 | 510 | 422 | 510 | 630 | 510 | 584 | 560 | 383 |
4 | - Số cháu đi nhà trẻ đầu năm | Cháu | 2,012 | 2,012 | 320 | 210 | 210 | 150 | 160 | 220 | 196 | 100 | 200 | 246 |
5 | - Tổng số giường bệnh | Giường | 230 | 230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Giường bệnh tuyến phường | " | 70 | 70 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
6 | - Số hộ nghèo còn sức lao động cuối năm (chuẩn TP) | Hộ | 381 | 381 | 41 | 25 | 34 | 42 | 29 | 24 | 54 | 67 | 25 | 40 |
| + Tỷ lệ | % | 0.79 | 0.79 | 0.55 | 0.45 | 0.64 | 1 | 0.64 | 0.75 | 1.17 | 1.64 | 0.74 | 0.68 |
File gốc của Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2022 về nhiệm vụ năm 2023 do thành phố Đà Nẵng ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2022 về nhiệm vụ năm 2023 do thành phố Đà Nẵng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Số hiệu | 103/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Lương Nguyễn Minh Triết |
Ngày ban hành | 2022-12-15 |
Ngày hiệu lực | 2022-12-15 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |