CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2014/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2014 |
VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI BIỂN
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Chính phủ ban hành Nghị định về điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển.
1. Nghị định này quy định:
b) Điều kiện kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải biển bao gồm dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.
1. Kinh doanh vận tải biển là việc kinh doanh có sử dụng tàu biển để vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý.
3. Vận tải biển quốc tế là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển giữa cảng biển Việt Nam và cảng biển nước ngoài hoặc giữa các cảng biển nước ngoài.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN
Người kinh doanh vận tải biển tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển theo quy định của pháp luật và chỉ được kinh doanh vận tải biển sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển.
1. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải biển.
a) Quản lý an toàn theo quy định của Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn - ISM Code nếu kinh doanh vận tải biển tuyến quốc tế;
c) Hoạt động khai thác tàu biển và thực hiện công tác pháp chế doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách hệ thống quản lý an toàn, an ninh phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực quản lý khai thác tàu biển tối thiểu 02 năm; được đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ phù hợp theo quy định.
6. Có vốn hoặc tài sản khác tối thiểu tương đương 20 (hai mươi) tỷ đồng nếu kinh doanh vận tải biển quốc tế và 05 (năm) tỷ đồng nếu kinh doanh vận tải biển nội địa.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển bao gồm:
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực).
4. Văn bản xác nhận vốn hoặc giá trị tài sản doanh nghiệp của cơ quan tài chính hoặc cơ quan kiểm toán có thẩm quyền hoặc bảo lãnh của tổ chức tín dụng (bản chính) với giá trị bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh phù hợp với giá trị tài sản tối thiểu của doanh nghiệp và thời hạn của giấy phép.
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
4. Giấy phép kinh doanh vận tải biển có hiệu lực 05 (năm) năm kể từ ngày cấp. Nội dung của Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này.
Giấy phép kinh doanh vận tải biển được cấp lại trong các trường hợp như sau:
a) Tối thiểu 01 tháng trước khi Giấy phép kinh doanh vận tải biển hết thời hạn hiệu lực, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục để được cấp lại giấy phép;
Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này;
2. Trường hợp Giấy phép kinh doanh vận tải biển bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục được sử dụng:
Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này và Giấy phép kinh doanh vận tải biển cũ (trong trường hợp Giấy phép kinh doanh vận tải biển bị hư hỏng);
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
a) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển bao gồm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này và các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến nội dung thay đổi;
4. Thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải biển được cấp lại trong trường hợp quy định tại các Khoản 2, 3 Điều này không được vượt quá thời hạn hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.
Giấy phép kinh doanh vận tải biển không còn hiệu lực khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thủ tục thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển được thực hiện như sau:
2. Trường hợp doanh nghiệp bị phá sản hoặc giải thể, Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải biển đã cấp cho doanh nghiệp căn cứ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phá sản hoặc giải thể doanh nghiệp.
a) Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính văn bản đề nghị đến Cục Hàng hải Việt Nam kèm theo Giấy phép kinh doanh vận tải biển đã được cấp trước đó;
4. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho các cơ quan liên quan biết và công bố thông tin doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam. Trong thời hạn (05) năm ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển phải nộp lại Giấy phép kinh doanh vận tải biển cho Cục Hàng hải Việt Nam, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI BIỂN
Điều 10. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
2. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ đại lý tàu biển.
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách lĩnh vực đại lý tàu biển phải có kinh nghiệm trong hoạt động đại lý tàu biển tối thiểu 02 (hai) năm.
6. Người phụ trách pháp chế doanh nghiệp phải có bằng đại học chuyên ngành luật và phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật tối thiểu 02 (hai) năm.
1. Có hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp dịch vụ đại lý tàu biển hoặc có bảo lãnh tài chính tương đương.
Điều 12. Điều kiện về vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
MỤC 2. DỊCH VỤ LAI DẮT TÀU BIỂN
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp phải có cán bộ chuyên trách thực hiện khai thác dịch vụ lai dắt tàu biển và pháp chế doanh nghiệp.
5. Người phụ trách pháp chế doanh nghiệp phải có bằng đại học chuyên ngành luật hoặc tương đương và phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật tối thiểu 02 (hai) năm.
Điều 14. Điều kiện về duy trì hoạt động Iai dắt tàu biển
2. Có hợp đồng lai dắt tàu biển đối với từng chuyến tàu cụ thể hoặc trong một thời hạn cụ thể.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài được thành lập công ty liên doanh kinh doanh dịch vụ lai dắt, trong đó tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
1. Doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển hoặc dịch vụ lai dắt tàu biển trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì vẫn được tiếp tục thực hiện kinh doanh.
Nghị định số 115/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).KN
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
(Ban hành kèm theo Nghị định số 30/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Giấy phép kinh doanh vận tải biển
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
Điện thoại: …………. Fax: ……………. Email: …………………… Website: ………
3. Ngành, nghề kinh doanh
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh | |
1 |
2 | 4. Lý do cấp/cấp lại: ………………………………………………………………………… Doanh nghiệp chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép./.
|
………, ngày …… tháng …… năm ...... |
- ……………….;
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN (Cấp theo quy định tại Nghị định số /20../NĐ-CP ……………………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ trụ sở chính (ghi đầy đủ số nhà/đường, phố/xã, phường/huyện, quận/tỉnh, thành phố): ……………………………………………………………………………………………………………… Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải thực hiện đầy đủ các quy định có liên quan của pháp luật. Giấy phép này được lập thành hai (02) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển và 01 bản lưu tại Cục Hàng hải Việt Nam./.
| ||||
Cấp lần đầu ngày... tháng…năm 20... Cấp lại lần thứ... ngày ...tháng... năm 20... | CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
File gốc của Nghị định 30/2014/NĐ-CP điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển đang được cập nhật.
Nghị định 30/2014/NĐ-CP điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 30/2014/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2014-04-14 |
Ngày hiệu lực | 2014-07-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |