CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2012 |
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
Căn cứ Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương;
1. Nghị định này quy định hành vi vi phạm, hình thức, mức xử phạt và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
3. Các hành vi vi phạm hành chính khác về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không được quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tại các nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Là thông tin liên quan đến cá nhân người tiêu dùng;
c) Việc tiết lộ hoặc sử dụng thông tin này không có sự chấp thuận của người tiêu dùng và có khả năng gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe, tính mạng, tài sản hoặc các thiệt hại về vật chất và tinh thần khác đối với người tiêu dùng.
a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ tới người tiêu dùng;
c) Chủ phương tiện truyền thông, nhà cung cấp dịch vụ truyền thông;
Điều 4. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
a) Phạt cảnh cáo;
Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là 70.000.000 đồng.
a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
3. Ngoài các hình thức xử phạt theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc một số biện pháp khắc phục hậu quả cụ thể đối với từng hành vi vi phạm được quy định tại Chương II Nghị định này.
HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
Điều 5. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
a) Không thông báo rõ ràng, công khai với người tiêu dùng về mục đích trước khi thực hiện hoạt động thu thập, sử dụng thông tin của người tiêu dùng;
c) Không bảo đảm an toàn, chính xác, đầy đủ đối với thông tin của người tiêu dùng khi thu thập, sử dụng, chuyển giao;
đ) Chuyển giao thông tin của người tiêu dùng cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý của người tiêu dùng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc xây dựng các biện pháp cần thiết để bảo vệ an toàn thông tin của người tiêu dùng.
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi quảng cáo lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về một trong các nội dung sau:
b) Uy tín, khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu;
a) Không cảnh báo khả năng hàng hóa, dịch vụ có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng, tài sản của người tiêu dùng và các biện pháp phòng ngừa;
c) Không cung cấp hướng dẫn sử dụng; không cung cấp thông tin về điều kiện, thời hạn, địa điểm, thủ tục bảo hành trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ có bảo hành;
đ) Che giấu, cung cấp không đầy đủ, sai lệch, không chính xác cho người tiêu dùng về các thông tin quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu cho người tiêu dùng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân là bên thứ ba trong việc cung cấp thông tin của hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
b) Không có chứng cứ chứng minh hoặc không thực hiện tất cả các biện pháp theo quy định của pháp luật để kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của thông tin về hàng hóa, dịch vụ.
a) Các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý để quấy rối người tiêu dùng.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;
MỤC 2. VI PHẠM VỀ HỢP ĐỒNG GIAO KẾT VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
b) Không cho người tiêu dùng xem xét toàn bộ hợp đồng trước khi giao kết trong trường hợp giao kết hợp đồng bằng phương tiện điện tử.
Buộc điều chỉnh hợp đồng đã giao kết theo đúng quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong giao dịch với người tiêu dùng vi phạm một trong các nội dung sau:
b) Ngôn ngữ hợp đồng không là tiếng Việt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 11. Hành vi vi phạm về đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
a) Không đăng ký hoặc không đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc thông báo cho người tiêu dùng về việc thay đổi hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
b) Không cấp cho người tiêu dùng bản sao hợp đồng trong trường hợp hợp đồng do người tiêu dùng giữ bị mất hoặc hư hỏng.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 13. Hành vi vi phạm về thực hiện điều kiện giao dịch chung
a) Không thông báo công khai điều kiện giao dịch chung trước khi giao dịch với người tiêu dùng;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hủy bỏ hoặc sửa đổi điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoặc trái với nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
a) Buộc thông báo công khai điều kiện giao dịch chung đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
c) Buộc thực hiện việc hủy bỏ hoặc sửa đổi điều kiện giao dịch chung đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ giao kết hợp đồng với người tiêu dùng có điều khoản không có hiệu lực theo quy định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này trong trường hợp hành vi vi phạm được thực hiện từ 02 tỉnh, thành phố trở lên.
a) Buộc ký lại hoặc điều chỉnh nội dung hợp đồng, điều kiện giao dịch chung đã giao kết;
MỤC 3. VI PHẠM ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI HỢP ĐỒNG KHÁC
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong khi giao kết hợp đồng từ xa với người tiêu dùng thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
b) Không hoàn lại tiền trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người tiêu dùng tuyên bố đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết hoặc không trả lãi đối với khoản tiền chậm trả cho người tiêu dùng theo quy định.
a) Buộc cung cấp đầy đủ, rõ ràng thông tin, tài liệu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
Điều 16. Hành vi vi phạm về hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục
a) Không cung cấp đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo quy định;
c) Yêu cầu người tiêu dùng thanh toán tiền trước khi dịch vụ được cung cấp đến người tiêu dùng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Không kịp thời kiểm tra, giải quyết trong trường hợp người tiêu dùng thông báo sự cố hoặc khiếu nại về chất lượng dịch vụ;
g) Từ chối hoặc gây cản trở người tiêu dùng chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc thực hiện việc ký hợp đồng bằng văn bản hoặc cung cấp bản sao hợp đồng cho người tiêu dùng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
d) Buộc tiếp tục cung cấp dịch vụ đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều này;
Điều 17. Hành vi vi phạm về hợp đồng bán hàng tận cửa
a) Người bán hàng tận cửa không giới thiệu tên của tổ chức, cá nhân kinh doanh, số điện thoại liên lạc, địa chỉ, trụ sở, địa chỉ cơ sở chịu trách nhiệm về đề nghị giao kết hợp đồng;
c) Từ chối cho người tiêu dùng rút lại giao kết trong trường hợp người tiêu dùng gửi văn bản thông báo về việc rút lại giao kết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng;
đ) Từ chối trách nhiệm đối với hoạt động của người bán hàng tận cửa trong trường hợp người đó gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
a) Buộc cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
c) Buộc chịu trách nhiệm đối với hoạt động của người bán hàng tận cửa đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này.
Điều 18. Hành vi vi phạm về trách nhiệm bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện
a) Không cung cấp cho người tiêu dùng giấy tiếp nhận bảo hành, trong đó ghi rõ thời gian và điều kiện thực hiện bảo hành;
c) Không đổi hàng hóa, linh kiện, phụ kiện mới tương tự hoặc thu hồi hàng hóa, linh kiện, phụ kiện và trả lại tiền cho người tiêu dùng trong trường hợp hết thời gian thực hiện bảo hành mà không sửa chữa được hoặc không khắc phục được lỗi;
đ) Không trả chi phí sửa chữa, vận chuyển hàng hóa, linh kiện, phụ kiện đến nơi bảo hành và từ nơi bảo hành đến nơi cư trú của người tiêu dùng;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa, linh kiện, phụ kiện liên quan có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa, linh kiện, phụ kiện liên quan có giá trị từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.
6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa, linh kiện, phụ kiện liên quan có giá trị từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 19. Hành vi vi phạm về trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết tật
a) Không tiến hành biện pháp cần thiết để ngừng việc cung cấp hàng hóa có khuyết tật trên thị trường;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
b) Không báo cáo kết quả thu hồi hàng hóa có khuyết tật cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
a) Buộc sửa chữa hoặc thu hồi hàng hóa có khuyết tật đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;
MỤC 5. CÁC HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG KHÁC
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
b) Cung cấp cho người tiêu dùng các loại hàng hóa, dịch vụ bị cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và hàng hóa, dịch vụ khác không được kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Không đổi lại hàng hóa hoặc không trả lại tiền cho người tiêu dùng và nhận lại hàng hóa trong trường hợp hàng hóa do mình cung cấp không đảm bảo chất lượng, số lượng, công dụng như thông tin đã cung cấp.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc cung cấp đầy đủ, rõ ràng thông tin, tài liệu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;
Điều 21. Hành vi vi phạm về cung cấp bằng chứng giao dịch
a) Không cung cấp cho người tiêu dùng hóa đơn hoặc chứng từ, tài liệu liên quan đến giao dịch theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của người tiêu dùng;
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc cho người tiêu dùng truy cập, tải, lưu giữ và in hóa đơn, chứng từ, tài liệu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
b) Có hành vi gây cản trở, ảnh hưởng đến công việc, sinh hoạt bình thường của người tiêu dùng.
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ép buộc người tiêu dùng thông qua việc thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
b) Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để ép buộc giao dịch.
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc nộp vào ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Đối với các hành vi vi phạm quy định về giao dịch với khách hàng và người tiêu dùng khác, việc xử lý thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại.
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng vi phạm quyền lợi người tiêu dùng bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 54/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
a) Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để cung cấp hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng;
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc nộp vào ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, tổ chức xã hội không giải trình hoặc không cung cấp thông tin, bằng chứng theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Buộc giải trình hoặc buộc cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh có thẩm quyền sau đây:
2. Phạt tiền đến 70.000.000 đồng;
4. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
Điều 28. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền sau đây:
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền sau đây:
b) Phạt tiền đến 70.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
Điều 29. Thẩm quyền xử phạt của lực lượng Quản lý thị trường
a) Phạt cảnh cáo;
2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có thẩm quyền sau:
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II Nghị định này.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II Nghị định này.
Cơ quan Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan Thuế, Thanh tra chuyên ngành và các cơ quan khác có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền quy định tại Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
1, Khi phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản.
2. Việc lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tuân thủ theo quy định tại Điều 55 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Điều 22 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 19/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
3. Mẫu biên bản số 03: Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
5. Mẫu biên bản số 05: Biên bản bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sang cơ quan chức năng.
7. Mẫu biên bản số 07: Biên bản niêm phong/mở niêm phong tài liệu, tang vật, phương tiện.
9. Mẫu biên bản số 09: Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
1. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
3. Mẫu quyết định số 03: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bằng hình thức phạt cảnh cáo (Theo thủ tục đơn giản).
5. Mẫu quyết định số 05: Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BB-TGTVPT | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Căn cứ Nghị định số ………………. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
...............................................................................................................................................
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:.......................................................
Bên vi phạm hành chính là:
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .............................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số: .....................................................
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
TT
Tên tang vật, phương tiện
ĐV tính
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
Ghi chú
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tạm giữ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản gồm ……. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nếu có)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-KPTĐV | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Hôm nay, hồi……giờ……ngày……tháng…..năm……tại:.............................................................
Chúng tôi gồm:
2. Ông (bà) ………………………………………….. Chức vụ:........................................................
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vật tải) là:
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
TT
Tên tang vật, phương tiện
ĐV tính
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng phương tiện, đồ vật
Ghi chú
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc hồi …… giờ …… ngày …… tháng …… năm …………..
Biên bản gồm ...... trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI THAM GIA KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BB-VPHC | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Chúng tôi gồm:
2. Ông (bà) ………………………………………….. Chức vụ:........................................................
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Ngày cấp: …………………………. Nơi cấp:................................................................................
...............................................................................................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào Điểm …… Khoản …… Điều ……. Nghị định số ……………… của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
1. Ông (bà)/tổ chức: ................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………….
2. Ông (bà)/tổ chức: ................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………….
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ..................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):
...............................................................................................................................................
Yêu cầu ông (bà)/tổ chức: …………………………………. đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.
...............................................................................................................................................
Chúng tôi tạm giữ những giấy tờ sau: ......................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản được lập thành …………….. bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và ..................................
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
...............................................................................................................................................
Biên bản này gồm …….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)2
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI (nếu có)
(HOẶC TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BB-TTTVPT | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……… ngày ….. tháng … năm ………… của
...............................................................................................................................................
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:.......................................................
Bên vi phạm hành chính là:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số: ..........................................................
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
TT
Tên tang vật, phương tiện
ĐV tính
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
Ghi chú
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tịch thu nêu trên, chúng tôi không thu giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản gồm ……. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BB-BGTVPT | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sang cơ quan chức năng
Căn cứ Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ………………… ngày …… tháng … năm ……….. của ...............................................................................................................................................
Hôm nay, hồi …… giờ…..ngày…..tháng….năm………................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...............................................................
2. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...............................................................
3. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...............................................................
Đại diện bên nhận:
Đơn vị: ...................................................................................................................................
Đơn vị: ...................................................................................................................................
Đơn vị: ...................................................................................................................................
TT
Tên tang vật, phương tiện
ĐV tính
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
Ghi chú
Các ý kiến của bên nhận (nếu có): ............................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản gồm ……… trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BB-BGHSTVPT | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sang cơ quan điều tra
Hôm nay, hồi …… giờ…..ngày…..tháng….năm………................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...............................................................
2. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...............................................................
Đại diện bên nhận:
Đơn vị: ...................................................................................................................................
Đơn vị: ...................................................................................................................................
TT
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện
ĐV tính
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện
Ghi chú
Các ý kiến của bên nhận: .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BB-NPTVPT | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Niêm phong/mở niêm phong tài liệu, tang vật, phương tiện
tại…........................................................................................................................................
Đại diện Cơ quan lập biên bản:
2. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:.......................................................
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:.......................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………… Ngày cấp:................................................
2. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:.......................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………… Ngày cấp:................................................
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Trường hợp mở niêm phong phải ghi cụ thể tình trạng của niêm phong trước khi mở).
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, đại diện tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu tài liệu, tang vật, phương tiện giữ một bản, một bản lưu cơ quan lập biên bản.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI NIÊM PHONG
HOẶC MỞ NIÊM PHONG
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BB-KKTS | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Hôm nay, hồi …… giờ….., ngày…..tháng….năm…....................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:.......................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân có tài sản bị kiểm kê:
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................................
Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………… Ngày cấp:................................................
Tiến hành kiểm kê tài sản gồm: ................................................................................................
...............................................................................................................................................
Việc kiểm kê kết thúc vào hồi …….. giờ …….. ngày ...... tháng…… năm ……
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, đại diện tổ chức, cá nhân là có tài sản bị kiểm kê giữ một bản, một bản lưu cơ quan lập biên bản.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BB-THTVPT | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………../QĐ-XPVP ngày …. tháng …. năm ….....;
tại…........................................................................................................................................
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:....................................................
2. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:....................................................
3. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:....................................................
4. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:....................................................
5. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:....................................................
6. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:....................................................
Tiến hành tiêu hủy các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây:
TT | Tên tang vật, phương tiện | ĐV tính | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện | Ghi chú | |
Hình thức tiêu hủy: .................................................................................................................. Ông (bà): …………………………………………… Chức vụ:.......................................................... Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………… Ngày cấp:................................................... Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi …………. giờ …….. ngày…… tháng ……. năm ………………… Những người ký tên dưới đây đã được nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.
1 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người làm chứng. Nếu có đại diện của chính quyền phải ghi rõ họ tên chức vụ.
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008; ............................................................................................................................................... Đơn vị công tác:...................................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH: - Ông (bà)/tổ chức:................................................................................................................ 1 - Địa chỉ:.................................................................................................................................. Ngày cấp:……………………………Nơi cấp:............................................................................... Đã có hành vi vi phạm hành chính:............................................................................................ ............................................................................................................................................ 2 ............................................................................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. 1. Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………….. để chấp hành. Quyết định này gồm …….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
| ||||||
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./QĐ-XPHC | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …………… ngày ….. tháng ……. năm .......................... ;
...............................................................................................................................................
Đơn vị công tác: .....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Ông (bà)/tổ chức:................................................................................................................ 1
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
Ngày cấp:………………………………. Nơi cấp:..........................................................................
(Ghi bằng chữ:...................................................................................................................... )
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ........................................................................................ 2
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức: …………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt là: ……………………. tại Kho bạc Nhà nước ............
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………. để chấp hành.
3. ...........................................................................................................................................
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./QĐ-XPHC | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức ………………………………………………..
Tôi:…………………………………………….. Chức vụ:..................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Ông (bà)/tổ chức:................................................................................................................ 1
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
Ngày cấp:………………………………. Nơi cấp:..........................................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
Quy định tại Điểm …… Khoản …… Điều …… Nghị định số ………………… của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Quyết định này được gửi cho:
2. ...........................................................................................................................................
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./QĐ-XPHC | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số…………………… ngày.................................................. ;
thực hiện tại: ........................................................................................................................ ;
Đơn vị công tác:......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Ông (bà)/tổ chức:................................................................................................................ 1
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
Ngày cấp:………………………………. Nơi cấp:..........................................................................
1. Hình thức xử phạt chính:
(bằng chữ: ........................................................................................................................... )
a) Tước quyền sử dụng giấy phép/Chứng chỉ hành nghề: ..........................................................
...............................................................................................................................................
Lý do:
............................................................................................................................................ 2
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức: ………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt là: …………………………………... tại Kho bạc Nhà nước
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………. để chấp hành.
3. ...........................................................................................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./QĐ-TLTVPT | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
...............................................................................................................................................
Căn cứ: ..................................................................................................................................
Tôi:…………………………………………….. Chức vụ:..................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Ông (bà)/tổ chức:................................................................................................................ 2
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
Ngày cấp:………………………………Nơi cấp:............................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Ông (bà)/tổ chức: …………………………………………………………………... để thực hiện.
3. Ông (bà)/tổ chức: ................................................................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Ghi cụ thể Điều của Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./QĐ-TTTVPT | ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;
của .........................................................................................................................................
Đơn vị công tác: .....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
TT
Tên tang vật, phương tiện
ĐV tính
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
Ghi chú
Vì không xác định được chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này gồm …….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
File gốc của Nghị định 19/2012/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đang được cập nhật.
Nghị định 19/2012/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 19/2012/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2012-03-16 |
Ngày hiệu lực | 2012-05-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |