CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2015 |
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
Nghị định này quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan hải quan với các cơ quan nhà nước hữu quan, Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
1. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải.
PHẠM VI CỤ THỂ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN
Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ, cửa khẩu biên giới đường thủy nội địa là các khu vực có ranh giới xác định tại một cửa khẩu được mở trên tuyến đường bộ, đường thủy nội địa trong khu vực biên giới đất liền được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa bao gồm:
2. Bến bãi và các khu vực sử dụng cho các chuyến tàu hỏa liên vận quốc tế đi, đến và thực hiện các dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
Điều 5. Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế
1. Khu vực nhà ga hành khách, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Khu vực xếp dỡ, chuyển tải, khu vực kho bãi chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được vận chuyển qua đường hàng không; kho lưu giữ hàng hóa, hành lý ký gửi, kho lưu giữ hàng hóa, hành lý thất lạc của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh.
5. Khu vực chứa và cấp nhiên liệu; khu vực thiết bị phục vụ mặt đất, khu vực sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
1. Khu vực ngăn cách tính từ đường ranh giới phía ngoài của vùng nước cảng có hàng hóa ra vào cảng phải chịu sự giám sát hải quan đến ranh giới các cổng cảng, cụ thể gồm các kho bãi, cầu cảng, nhà xưởng, khu hành chính và dịch vụ, vùng nước trước cầu cảng, vùng neo đậu, chuyển tải, vùng tránh bão, vùng nước của nhiều cảng gần kề nhau và luồng quá cảnh.
Điều 7. Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại bưu điện quốc tế
Điều 8. Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu
1. Trụ sở cơ quan hải quan.
2. Các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu có doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa chịu sự giám sát, kiểm soát hải quan; khu thương mại tự do, khu chế xuất; trụ sở, kho hàng của doanh nghiệp chế xuất; khu vực ưu đãi hải quan khác; khu vực chuyển phát nhanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Các khu vực trên biển, trên sông, trên bộ khi có phương tiện vận tải neo, đậu, di chuyển để vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; hàng hóa, phương tiện vận tải chuyển tải, chuyển cửa khẩu, quá cảnh đang trong quá trình làm thủ tục hải quan và chịu sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan hải quan.
6. Kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế trong nội địa để bán hàng miễn thuế cho hành khách xuất cảnh, nhập cảnh.
8. Khu vực, địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ sở sản xuất, công trình.
10. Khu vực, địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ trong lãnh thổ Việt Nam theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
12. Nơi có phương tiện vận tải đang vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát, kiểm soát hải quan trên các tuyến đường.
Phạm vi địa bàn hoạt động hải quan tại khu vực, địa điểm khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ là ranh giới các khu vực, địa điểm ghi trong quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ.
Chương III
1. Hoạt động phối hợp giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới được thực hiện theo nguyên tắc nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả, hiệp đồng hỗ trợ lẫn nhau theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan.
3. Trong quá trình phối hợp nếu có vướng mắc thì các cơ quan nhà nước liên quan trực tiếp trao đổi, giải quyết trên cơ sở quy định của pháp luật; nếu không thống nhất được thì báo cáo cấp trên trực tiếp của mỗi cơ quan để có biện pháp giải quyết. Trường hợp lãnh đạo các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan không thống nhất được thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
1. Trao đổi, cung cấp thông tin.
3. Ngăn chặn, điều tra, xử lý vi phạm.
5. Tuyên truyền phổ biến chính sách, pháp luật.
1. Khi cơ quan hải quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới theo quy định của Luật Hải quan:
b) Các cơ quan phối hợp có trách nhiệm: Thực hiện đúng yêu cầu phối hợp của cơ quan hải quan; tổ chức và điều động lực lượng, phương tiện, công cụ hỗ trợ khi cơ quan hải quan yêu cầu theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan phối hợp.
Điều 13. Phối hợp trong trao đổi, cung cấp thông tin
1. Thông tin về tình hình vi phạm, hàng hóa vi phạm; phương thức, thủ đoạn vi phạm mới liên quan đến buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
3. Thông tin về đường dây, ổ nhóm, các tuyến đường, địa bàn trọng điểm liên quan đến buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
5. Thông tin về vụ việc vi phạm đã bắt giữ, xử lý gồm: Tổ chức, cá nhân vi phạm; tên, chủng loại, xuất xứ hàng hóa vi phạm; cửa khẩu, khu vực biên giới hàng hóa được đưa vào nội địa, tuyến đường vận chuyển trong nội địa; phương thức, thủ đoạn buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
Điều 14. Phối hợp trong tuần tra, kiểm soát, kiểm tra, truy đuổi, dừng phương tiện vận tải
2. Bộ đội biên phòng có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cơ quan hải quan trong tuần tra, kiểm soát, kiểm tra, truy đuổi, dừng phương tiện tại các cửa khẩu biên giới đất liền, vùng nội thủy.
4. Cảnh sát giao thông có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cơ quan hải quan truy đuổi, dừng phương tiện vận tải ngoài địa bàn hoạt động hải quan.
Điều 15. Phối hợp trong ngăn chặn, điều tra, xử lý vi phạm
2. Trong quá trình thực hiện các biện pháp ngăn chặn, điều tra, xử lý vi phạm, theo đề nghị của cơ quan hải quan thì cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển, quản lý thị trường có trách nhiệm:
b) Phối hợp, hỗ trợ lực lượng, phương tiện trong việc lấy lời khai, thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ, mở rộng điều tra, xác lập chuyên án;
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2. Chỉ đạo phối hợp hoạt động của các cơ quan nhà nước hữu quan tại địa phương trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trên địa bàn.
4. Đề xuất và kiến nghị với Chính phủ, với các Bộ, ngành sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách có liên quan đến công tác phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2015.
Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại từng khu vực cửa khẩu đường bộ, cửa khẩu biên giới đường thủy nội địa được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố sở tại xem xét, trình Chính phủ quyết định./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, V.I (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
PHẠM VI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2015/NĐ-CP Ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
01
- Chiều sâu vào nội địa là 01 km tính từ các vị trí có tọa độ nêu trên.
02
- Bãi kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Ranh giới về phía bên phải được tính từ bờ sông thuộc bãi kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu dọc theo sông Ka Long đến ngã ba Xoáy Nguồn.
- Địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu Km3+ Km4.
03
- Ngầm biên giới.
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Hoành Mô là:
+ Ranh giới về bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới đến vị trí mốc quốc giới 1317(2) nối đến điểm cuối chợ Đồng Văn thuộc xã Đồng Văn (mốc quốc giới 1321(3)).
+ Chiều sâu vào nội địa là 01 km tính từ các vị trí có tọa độ nêu trên.
04
- Chiều sâu vào nội địa là 01 km tính từ vị trí các mốc giới nêu trên.
2. Tại tỉnh Lạng Sơn
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | |
01 |
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1114 (khu Kéo Kham) đi dọc theo đường biên giới đến mốc 1110, sau đó cắt sang đỉnh đồi có tọa độ 2942076280 đi theo sườn đồi đến điểm cắm biển khu vực cửa khẩu tọa độ 2880075475 (cạnh đường quốc lộ 1A cũ) về đến điểm cắm biển báo (khu vực cửa khẩu bên phải đường quốc lộ 1A mới) có tọa độ 2850075695( khu Nam Quan, thị trấn Đồng Đăng). - Chiều sâu vào nội địa tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1116 đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có tọa độ 2850075695, dài khoảng 2.750 m. | ||
02 |
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1188/2 + 50m theo sườn đồi đến đỉnh đồi có tọa độ 3527074570, chạy dọc sống núi đến điểm có tọa độ 3493073235 ra đến suối Bản Thầu chạy dọc theo đường 230A ra đến điểm cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu (ngã ba Pác Luống, thôn Pác Luống), tọa độ 3366071450. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1090 vào nội địa chạy từ Nà Lầu qua cổng đồn Biên phòng Tân Thanh đến ngã ba Pác Luống có tọa độ 3366071450, dài khoảng 3,8 km. | ||
03 |
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1103/1 đi theo sườn núi ra quốc lộ 4A, tọa độ 2967574335 đi dọc theo quốc lộ 4A đến điểm cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu (ngã ba đường rẽ vào cửa khẩu Cốc Nam), tọa độ 2938574630 dọc theo quốc lộ đến tọa độ 2887574450 (dốc Tềnh Tạm, thôn Cốc Nam). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1104 đến khu vực có tọa độ 2938574630, dài khoảng 850 m. | ||
04 |
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1220/2 theo sườn đồi đến các điểm có tọa độ 1422008280, 1321008150 sau về đến vị trí cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu, tọa độ 132008300 (bên ngoài ngã ba đường rẽ đi Nà Quân, Nà Phát khoảng 100m).
05 |
06 |
- Chiều sâu khu vực cửa khẩu: Bắt đầu từ mốc 1033/1 đến đồi có tọa độ 5782574040 (đỉnh đồi), đến đồi có tọa độ 5725073925 đến vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu, tọa độ 5674073435 sang đến điểm mốc 1036/1,2 + 2.200 m (tọa độ 5647556425). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc 1030 đến mốc 1038 (thuộc bản Nà Cóoc). |
07 |
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1138/1 + 75m có tọa độ 3507582815 đi theo khe và qua các điểm đồi có tọa độ 3485082865, 3455082590, 3442582770, 3413582515 sau đó đi theo sườn đồi đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu đầu bản Pò Nhùng tọa độ 3397582675. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1140 đến khu vực có tọa độ 3397582675, dài khoảng 1km. | ||
08 |
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1182/2 chạy theo sườn đồi đến khe có tọa độ 2639500565, sau đó chạy qua đồi đến đầu bản Co Sâu có tọa độ 2595000675 và cắt chéo đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (bên phải trục đường 230) có tọa độ 2580000860. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1182 đến khu vực tọa độ 2580000860, dài khoảng 800m (thuộc Bản Co Sâu). | ||
09 |
- Chính diện đường biên giới: Từ mốc 971 (tọa độ 7603562635) theo đường biên giới đến mốc 973 (tọa độ 7483562240), dài khoảng 1,5 km (thuộc bản Nà Nưa). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc 973 đến đồi có tọa độ 7517561800; 7562561400 đến điểm cắm phạm vi khu vực cửa khẩu có tọa độ 7572061575.
10 |
- Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1054/1 cắt thẳng đến đỉnh đồi có tọa độ 4877573960, sau đó cắt thẳng ra điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (bên phải trục đường 230) có tọa độ 4867073950. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1056 đến khu vực có tọa độ 4867073950, dài khoảng 650 m (thuộc thôn Na Hình). | |
11 |
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1250 đến khu vực có tọa độ (9032518590). | ||
12 |
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1270 đến khu vực có tọa độ (0232526050), dài khoảng 02 km. |
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
01
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 02 km từ mốc giới số 943 (tọa độ 86626) đến mốc 946 (tọa độ 86618) thuộc làng Nà Thắm, xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng.
- Chiều sâu vào nội địa và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 4,5 km từ mốc giới 943 cầu cửa khẩu, tọa độ 86626 đến tọa độ 89592 thuộc xóm Phia Xiếp, thị trấn Hòa thuận - Phục Hòa - Cao Bằng.
02
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 1,5 km đến làng bản Hía (tọa độ 28800 37550).
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 3,5 km đến làng Tổng Moòng (tọa độ 26700 35800).
03
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải đến mốc quốc giới số 651 (tọa độ 22°56’27,646” vĩ độ Bắc, 105°59’52,406” độ kinh Đông).
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 05 km đến làng Kép Ké.
04
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 01 km đến mốc quốc giới số 793 (tọa độ 37 574).
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 04 km đến làng Khưa Hoi (tọa độ 35 591).
05
- Ranh giới bên phải được tính từ đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 3,1 km đến mốc quốc giới số 920 làng Cốc Nhan (tọa độ 97754).
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 02 km đến làng Tổng Nưa (tọa độ 01759).
06
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu chạy dọc theo đường biên giới về bên phải là 500 m đến mốc quốc giới số 849 - làng Lũng Pấu (tọa độ 22°48’ 27,601” vĩ độ Bắc, 106°49’ 56,851” kinh độ Đông).
- Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu là 02 km đến lảng Bàn Khoòng.
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
01
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu (mốc quốc giới số 261) chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 1.000 m.
- Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 17.500 m (đến khu vực cầu Ủy ban nhân dân xã Phương Độ).
02
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia (mốc quốc giới số 394) chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 1.000 m.
- Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 8.000 m (đến cột mốc Km 118 ngã ba Phó Bảng - Đồng Văn).
03
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia (mốc quốc giới số 476) chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 3.200 m (đến mốc quốc giới số 485 thuộc xã Xín Cái, huyện Mèo Vạc).
- Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 3.000 m (đến ngã ba đường đi Xin Cái - Sơn Vĩ).
04
- Ranh giới bên phải được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia (mốc quốc giới số 198) chạy dọc theo đường biên giới về phía bên phải là 900 m.
- Chiều sâu vào nội địa: Được tính từ tâm đường biên giới quốc gia vào sâu nội địa là 9.000 m (đến trạm y tế xã Xín Mần và bệnh xá đoàn kinh tế 314 Quốc phòng).
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
01
- Ranh giới về phía bên phải cửa khẩu, được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu nối tiếp liên tục đến các điểm sau: Toàn bộ địa giới hành chính của phường Lào Cai, thành phố Lào Cai đến hết địa giới hành chính của xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
02
- Từ khu vực ga liên vận quốc tế đường sắt Lào Cai đến đường phân định biên giới quốc gia tại ray đường sắt trên cầu Hồ Kiều I, phường Lào Cai, thành phố Lào Cai trong khu vực mốc quốc giới số 103 (2) và toàn bộ địa giới hành chính của phường Phố Mới, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
03
- Toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Mường Khương, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.
04
6. Tại tỉnh Lai Châu, Sơn La, Điện Biên
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | |||||||||||||
01 |
02 |
- Trục chính của cửa khẩu là con đường quá cạnh mốc 113 nối liền hai bên Tây Trang (Điện Biên - Việt Nam ) và Pang Hốc (Phongxaly - Lào). - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu (tâm mốc 113) chạy dọc theo đường biên giới về bên trái là 03 km có tọa độ VN - 2000: 4572084050 (Mảnh 5551 II tỷ lệ 1/50.000 Bản đồ VN - 2000 Bô tổng Tham Mưu - in năm 2008); tọa độ địa lý: 21° 11’ 57.2” - 102° 55’17.7”. + Mốc 113 (km0) có tọa độ VN - 2000: 4778382660; tọa độ địa lý: 21° 13’03.7” - 102° 54’28.8”;
03 |
04 |
05 |
- Trục chính của cửa khẩu là con đường qua cạnh mốc 144 nối liền hai bên Huổi Puốc (Việt Nam) và Na Son (Lào) - Ranh giới bên trái được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu (tâm mốc 144) chạy dọc theo đường biên giới về bên trái là 500 m có tọa độ VN - 2000: 1235015710; tọa độ địa lý: 20° 54’04.8” - 103° 13’48.1”. + Mốc 114 (Km 0) có tọa độ VN - 2000: 1218114020; Tọa độ địa lý: 20° 53’58.7” - 103° 12’49.7”.
06 |
7. Tại tỉnh Thanh Hóa
| |||||||||
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | |||||||||||||
01 |
+ Bên phải là 01 km. + Chiều sâu vào nội địa là 05 km dọc theo đường quốc lộ 7. | ||||||||||||||
02 |
+ Bên phải là 01 km. + Chiều sâu vào nội địa là 05 km dọc theo đường quốc lộ 46. |
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
01
+ Bên phải 650 m.
+ Chiều sâu vào nội địa là 06 km theo trục đường quốc lộ 8A.
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
01
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Cha Lo là:
+ Bên trái là 500 m.
02
11. Tại tỉnh Quảng Trị
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | ||||||
01 |
- Địa giới hành chính của các xã Tân Lập, Tân Liên, Tân Hợp và thị trấn Khe Sanh thuộc huyện Hướng Hóa.
02 |
12. Tại tỉnh Thừa Thiên Huế
| ||||||
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | ||||||
01 |
- Bãi và nhà kiểm tra hàng hóa trong cửa khẩu. + Bên phải là 300 m. + Chiều sâu nội địa là 500 m theo hướng quốc lộ 14D. | |||||||
02 |
- Bãi và nhà kiểm tra hàng hóa trong cửa khẩu. + Bên phải là 200 m. + Chiều sâu nội địa là 500 m. |
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
01
+ Bên phải là 01 km.
+ Chiều sâu vào nội địa là hết địa phận xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
02
+ Bên phải là 01 km.
+ Chiều sâu vào nội địa là hết địa phận xã IaDom, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
01
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Buprăng, tính theo tim quốc lộ 14C tại cửa khẩu là:
+ Bên trái tính từ điểm giao cắt của quốc lộ 14C với đường tuần tra biên giới là 600 m.
02
- Ranh giới khu vực cửa khẩu Đắkpeur, tính theo tim đường chính ra cửa khẩu là:
+ Bên trái tính từ điểm giao cắt đường ra cửa khẩu với đường tuần tra biên giới là 250 m.
03
- Ranh giới địa bàn hoạt động hải quan, tính theo tim đường chính ra cửa khẩu là:
+ Bên trái là 300 m.
16. Tại tỉnh Bình Phước
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 |
+ Bên phải là 500 m. + Chiều sâu vào nội địa là 05 km theo đường quốc lộ 13 (tính từ Trạm kiểm soát Liên hợp cửa khẩu quốc tế Hoa Lư đến cổng trào văn hóa Ấp 7 thuộc xã Lộc Hòa, huyện Lộc Ninh). | |
02 |
+ Bên phải là 300 m. + Chiều sâu vào nội địa là 02 km theo đường ĐT748 (tính từ Barie kiểm soát). | |
03 |
+ Bên phải 500 m. Chiều sâu nội địa là 05 km theo đường ĐT754 (tính từ Trạm gác Barie cửa khẩu Lộc Thịnh đến trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Lộc Thịnh thuộc Ấp Tà Thiết, xã Lộc Thịnh, huyện Lộc Ninh). | |
04 |
+ Bên phải là 300 m. + Chiều sâu vào nội địa là 1,5 km tính từ Barie đến ngã tư đường Liên Doanh và đường tuần tra biên giới. |
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
01
02
03
- Bên phải là 200 m.
- Bên trái là 550 m.
04
- Chiều sâu: 900 m tính từ biên giới (cột mốc 145) vào nội địa đến vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu, sang hai bên từ tọa độ (4740294875) đến (4836494850).
05
- Bên phải: 500 m.
- Chiều sâu: 1200 m.
06
- Bên phải: 500 m.
- Chiều sâu: 1200 m.
07
- Bên phải: 500 m.
- Chiều sâu: 900 m.
08
- Bên phải: 500 m.
- Chiều sâu: 1000 m.
09
- Bên phải: 500 m.
- Chiều sâu: 1000 m.
10
- Bên phải: 500 m.
- Chiều sâu: 1000 m.
11
- Bên phải: 500 m.
- Chiều sâu: 1000 m.
12
- Bên phải: 500 m.
- Chiều sâu: 1000 m.
13
- Bên phải: 500 m.
- Chiều sâu: 1000 m.
14
- Bên phải: 500 m.
- Chiều sâu: 1400 m.
15
- Bên phải: 500 m.
- Chiều sâu: 1400 m.
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
01
+ Bên phải là 01 km (đến tọa độ 98000-03100).
+ Chiều sâu vào nội địa là 02 km (đến tọa độ 96000-03150, 96400-01350) thuộc xã Bình Hiệp, huyện Mộc Hóa.
02
+ Bên phải là 01 km (đến tọa độ 09200-26750).
+ Chiều sâu vào nội địa là 01 km (đến tọa độ 07150-26850, 08900-27750) thuộc xã Mỹ Quý Tây, huyện Đức Huệ.
03
+ Bên phải là 01 km (đến tọa độ 19450-85450).
+ Chiều sâu vào nội địa là 1,5 km (đến tọa độ 18200-86050, 17750-84750) thuộc xã Hưng Điền A, huyện Vĩnh Hưng.
TT
TÊN CỬA KHẨU
RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN
01
+ Đến giữa dòng Sông Tiền phía đối diện.
+ Chiều sâu vào nội địa (về hướng Nam) là 01 km.
02
+ Đến biên giới Việt Nam - Campuchia.
+ Về phía Tây - Nam 01 km.
03
+ Đến biên giới Việt Nam - Campuchia.
+ Về phía Tây là 01 km.
04
+ Đến biên giới trên sông Sở Thượng.
+ Về phía Tây - Nam là 01 km.
20. Tại tỉnh An Giang
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN | ||||||||||||||||||||||||||
01 |
02 |
- Thị trấn Long Bình, huyện An Phú.
03 |
04 |
- Xã Vĩnh Hội Đông, huyện An Phú.
05 |
21. Tại tỉnh Kiên Giang
Từ khóa: Nghị định 01/2015/NĐ-CP, Nghị định số 01/2015/NĐ-CP, Nghị định 01/2015/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 01/2015/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 01 2015 NĐ CP của Chính phủ, 01/2015/NĐ-CP File gốc của Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới đang được cập nhật. Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giớiTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |