ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1228/HD-UBND | Hà Giang, ngày 01 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. Để kịp thời tổ chức triển khai thực hiện 03 chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG), giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh có hiệu quả, đúng quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các đơn vị được giao, phân bổ nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021-2025, một số nội dung như sau:
I. CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
1. Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1.1. Các văn bản của Trung ương: Thực hiện theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính; Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc; Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/05/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Văn bản số 677/HD-BVHTT&DL ngày 03/03/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch số 43/KH-ĐCT ngày 3/6/2022 của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Văn bản số 148/BTP-TGPL ngày 05/05/2022 của Bộ Tư pháp và các văn bản khác có liên quan đến chương trình của các bộ, ngành Trung ương.
1.2. Các văn bản của tỉnh: Thực hiện theo Nghị quyết số 25-NQ/TU ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về lãnh đạo triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; các Nghị quyết của HĐND tỉnh (Nghị quyết số 08, 20, 23/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022); Thông báo số 127/TB-UBND ngày 27/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 1187, 1188/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản hướng dẫn có liên quan của tỉnh và các sở, ngành (nếu có).
2. Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
2.1. Các văn bản của Trung ương: Thực hiện theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022, Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022, Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng; Thông số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày 30/6/2022 của Bộ Y tế; Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản khác có liên quan đến chương trình của các bộ, ngành Trung ương.
2.2. Các văn bản của tỉnh: Thực hiện theo Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 27/4/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về lãnh đạo triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; các Nghị quyết của HĐND tỉnh (Nghị quyết số 08, 20, 23/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022); Thông báo số 127/TB-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh; Quyết định số 1187, 1188/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn có liên quan của tỉnh và các sở, ngành (nếu có).
3. Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
3.1. Các văn bản của Trung ương: Thực hiện theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Văn bản số 2234/BVHTTDL-KHTC ngày 27/6/2022 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch; Văn bản số 3900/BKHĐT-KTNN ngày 14/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Văn bản số 3659/BTNMT-TCMT ngày 28/6/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Các Nghị quyết của HĐND tỉnh; Các bộ tiêu chí tại các Quyết định số 1174/QĐ-UBND, 1175/QĐ-UBND, 1176/QĐ-UBND, 1177/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang và các văn bản khác có liên quan đến chương trình của các bộ, ngành Trung ương.
3.2. Các văn bản của tỉnh: Thực hiện theo Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về lãnh đạo triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; các Nghị quyết của HĐND tỉnh (Nghị quyết số 08, 20, 23/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022); Thông báo số 127/TB-UBND ngày 27/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 1187, 1188/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản hướng dẫn có liên quan của tỉnh và các sở, ngành (nếu có).
II. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Thực hiện theo Quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản khác có liên quan, trong đó:
1. Đối với nguồn vốn đầu tư phát triển
1.1. Về phân bổ kế hoạch vốn
- Căn cứ quy định của trung ương, các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnhbiểu số 01,02 đính kèm, UBND cấp huyện rà soát, tính toán mức vốn phân bổ cụ thể cho từng xã trong giai đoạn 2021-2025 và năm 2022, làm cơ sở lập danh mục công trình/dự án đầu tư trên địa bàn từng xã, đảm bảo không vượt mức vốn đầu tư của Chương trình, khả năng huy động vốn và làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện các tiêu chí nông thôn mới.
* Đối với danh mục các công trình/dự án giai đoạn 2021-2025
- Các huyện/thành phố lập danh mục gửi gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở ngành chủ quản các Chương trình MTQG và sở, ngành có liên quan, xong trước ngày 30/9/2022. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan chủ quản các Chương trình MTQG và sở, ngành có liên quan: Thẩm định báo cáo UBND tỉnh xin chủ trương trước khi UBND cấp huyện phê duyệt danh mục dự án đầu tư theo quy định, xong trước ngày 15/10/2022.
1.3. Về phê duyệt đầu tư dự án
a). Căn cứ danh mục công trình/dự án đầu tư giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 được phê duyệt, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao nhiệm vụ chủ đầu tư và chuẩn bị các thủ tục đầu tư dự án theo Điều 26 Tổ chức quản lý, điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia tại địa phương của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b). UBND cấp huyện thực hiện phê duyệt đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng. Gửi quyết định phân bổ kế hoạch, quyết định phê duyệt dự án (quyết định phê duyệt báo cáo KTKT) về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh theo dõi, quản lý (Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ban hành văn bản).
1.4. Về thực hiện cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp (có hướng dẫn riêng)
1.5. Về thực hiện quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh
UBND cấp huyện thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh đến năm 2025. Trong đó, nguồn vốn nào chiếm tỷ trọng lớn hơn sẽ thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo nguồn vốn đó. Xác định danh mục công trình/dự án thực hiện lồng ghép và tỷ lệ huy động, đóng góp vốn giữa các Chương trình MTQG và Chương trình MTQG với chương trình/dự án khác.
1.6. Về kế hoạch vốn năm 2022 chưa phân bổ chi tiết
Căn cứ các thông tư, văn bản hướng dẫn của Trung ương và nhiệm vụ được phê duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện thực hiện rà soát, đề xuất phương án phân bổ chi tiết gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
1.7. Về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn
Thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, văn bản hướng dẫn của Trung ương về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác (nếu có).
2. Đối với nguồn vốn sự nghiệp
2.1. Về phân bổ và giao dự toán
- Căn cứ quy định của trung ương, các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnhIII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn lập, tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện các Chương trình MTQG 5 năm và hằng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chủ quản các chương trình MTQG và đơn vị liên quan, thẩm định danh mục các dự án đầu tư thực hiện các chương trình MTQG, báo cáo Ban Chỉ đạo cấp tỉnh và UBND tỉnh theo quy định.
- Chịu trách nhiệm tổng hợp chung báo cáo tình hình triển khai, kiểm tra, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh, báo cáo theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ và yêu cầu của Ban chỉ đạo trung ương, Ban chỉ đạo tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc hướng dẫn lập, tổng hợp, giao kế hoạch thực hiện các chương trình 05 năm và hằng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chủ quản 03 chương trình, và các đơn vị liên quan, hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện và thẩm định phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước 05 năm và hằng năm để thực hiện các chương trình trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chương trình hằng năm, giữa kỳ, kết thúc giai đoạn hoặc đột xuất theo quy định.
3. Các cơ quan thường trực chương trình mục tiêu quốc gia (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn phòng Điều phối nông thôn mới, Ban Dân tộc tỉnh)
- Giúp UBND tỉnh điều hành, tổ chức thực hiện chương trình được phân công quản lý theo chức năng, nhiệm vụ; chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh về việc quản lý, triển khai thực hiện Chương trình MTQG được giao.
- Tham mưu UBND tỉnh trong chỉ đạo triển khai, thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh; tham mưu kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, cơ quan trung ương sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách thực hiện chương trình cho phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện thực tế của địa phương.
- Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư, thẩm định danh mục các công trình/dự án năm 2022, giai đoạn 2021-2025 của Chương trình; Lập kế hoạch thực hiện và đề xuất các giải pháp thực hiện Chương trình MTQG giai đoạn 05 năm và hằng năm.
- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí đối với các nhiệm vụ trực tiếp thực hiện của chương trình đúng mục đích, có hiệu quả, không để thất thoát; quyết toán phần kinh phí này theo quy định.
- Hướng dẫn nghiệp vụ và triển khai các hoạt động của chương trình cho các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện chương trình. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đánh giá định kỳ và đột xuất việc thực hiện các chương trình trên địa bàn tỉnh.
4. Trách nhiệm của các sở, ngành, các tổ chức Hội đoàn thể chủ trì thực hiện dự án thành phần
- Tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án thành phần thuộc chương trình MTQG gửi cơ quan thường trực chương trình để tổng hợp vào kế hoạch chung.
- Cho ý kiến đối với danh mục công trình/dự án thuộc lĩnh vực chuyên môn ngành phụ trách.
- Phối hợp với cơ quan thường trực chương trình lập kế hoạch, thực hiện và hướng dẫn công tác kiểm tra, theo dõi, giám sát thực hiện chương trình giai đoạn 2021-2025. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong theo dõi, kiểm tra, giám sát đánh giá các dự án thành phần trên địa bàn tỉnh.
- Trực tiếp triển khai các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động được phân công. Hướng dẫn nghiệp vụ triển khai thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình MTQG theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng kinh phí được giao để thực hiện nhiệm vụ của dự án thành phần đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm; thực hiện quyết toán kinh phí theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan thường trực chương trình xác định chỉ số, biểu mẫu giám sát, đánh giá dự án thành phần theo quy định.
- Trên cơ sở hướng dẫn Trung ương và yêu cầu của cơ quan thường trực Chương trình, định kỳ và đột xuất thực hiện chế độ báo cáo, giám sát đánh giá các dự án thành phần thuộc chương trình MTQG, gửi về các cơ quan thường trực các chương trình để tổng hợp chung.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các chương trình MTQG trên địa bàn theo mục tiêu, nhiệm vụ, quy định của từng chương trình.
- Rà soát lập danh mục các công trình/dự án trên địa bàn các xã, huyện đảm bảo theo nguyên tắc nêu tại mục 2.1.
- Triển khai xây dựng kế hoạch, tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình trên địa bàn; hàng năm bố trí kinh phí đối ứng thực hiện các Chương trình MTQG quy định của Trung ương và Quyết định hoặc thông báo giao kế hoạch vốn của UBND tỉnh.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và quản lý, sử dụng kinh phí được tỉnh giao theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ từng chương trình, tuân thủ theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của Tỉnh.
- Định kỳ và đột xuất thực hiện chế độ báo cáo, giám sát đánh giá các dự án thuộc chương trình MTQG trên địa bàn, gửi về cơ quan thường trực chương trình, các cơ quan chủ trì dự án thành phần theo yêu cầu.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Triển khai kế hoạch theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ các hoạt động, dự án được giao. Tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn.
- Sử dụng kinh phí thực hiện các Chương trình MTQG được giao để triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ trên địa bàn bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng với các tiêu chuẩn, định mức, chế độ, chính sách quy định; chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành.
- Tổ chức huy động, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn vốn huy động khác thực hiện các Chương trình MTQG theo đúng quy định.
- Tuyên truyền, vận động sự tham gia cộng đồng dân cư trong quá trình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch; đồng thời phát huy vai trò giám sát của cộng đồng đối với Kế hoạch thực hiện từng chương trình.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (hằng năm, giữa kỳ, kết thúc chương trình) hoặc đột xuất cho cấp có thẩm quyền khi có yêu cầu.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà Giang chủ trì tổ chức thực hiện giám sát cộng đồng đối với Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 33, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu các bộ, ngành Trung ương có văn bản hướng dẫn thực hiện các chương trình MTQG, khác với nội dung hướng dẫn tại văn bản này, thì thực hiện theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương; trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi bổ sung, các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ quản chương trình kịp thời đề xuất với UBND tỉnh để xử lý; trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị tổng hợp gửi các sở, ngành có liên quan phối hợp tháo gỡ hoặc báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh xem xét, xử lý./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH/ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 03 CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN NĂM 2022
Đơn vị báo cáo: UBND huyện...
TT | Tên công trình/dự án | Thời gian khởi công hoàn thành | Địa điểm thực hiện | Quy mô đầu tư | Tổng mức đầu tư | Cơ cấu nguồn vốn | Thời gian bố trí vốn | |||||||||||||
Tổng cộng | Trong đó: Năm 2022 | Tổng cộng | Trong đó: Dự kiến Năm 2023, 2024, 2025 | |||||||||||||||||
Vốn CT DTTS và MN | Vốn CT giảm nghèo bền vững | Vốn CT Nông thôn mới | Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác... | Vốn ngân sách huyện | Nhân dân đóng góp | Vốn CT DTTS và MN | Vốn CT giảm nghèo bền vững | Vốn CT Nông thôn mới | Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác... | Vốn ngân sách huyện | Nhân dân đóng góp | |||||||||
A | CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án 3 (Tiểu dự án 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án 4 (Tiểu dự án 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án 4 (Tiểu dự án 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công trình/dự án cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình đầu tư trên địa bàn xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xã… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.. | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Xã… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH/ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 03 CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Đơn vị báo cáo: UBND huyện...
TT | Tên công trình/dự án | Thời gian khởi công - hoàn thành | Địa điểm thực hiện | Quy mô đầu tư | Tổng mức đầu tư | Tổng kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 | Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú | ||||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||||||||
Vốn CT DTTS và MN | Vốn CT giảm nghèo bền vững | Vốn CT Nông thôn mới | Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác... | Vốn ngân sách huyện | Nhân dân đóng góp | |||||||||
A | CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án 3 (Tiểu dự án 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án 1 (Tiểu dự án 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án 4 (Tiểu dự án 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án 4 (Tiểu dự án 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công trình/dự án cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công trình đầu tư trên địa bàn xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xã... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Xã... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên công trình/dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên công trình/dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên công trình/dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Hướng dẫn 1228/HD-UBND năm 2022 về tổ chức thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang đang được cập nhật.
Hướng dẫn 1228/HD-UBND năm 2022 về tổ chức thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Số hiệu | 1228/HD-UBND |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành | 2022-08-01 |
Ngày hiệu lực | 2022-08-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |